• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 6

Người soạn : Phạm Thị Bích Tên môn : Toán học

Tiết : 6

Ngày soạn : 12/10/2020 Ngày giảng : 12/10/2020 Ngày duyệt : 13/10/2020

(2)

TUAN 6

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN  6 NS: 06/10/2020 NG: 12/10/2020    

Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 CHÀO CỜ

A. CHÀO CỜ (Đội tổ chức)  B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ: 15’

CHỦ ĐỀ: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh:

- Biết tham gia tích cực vào buổi sinh hoạt với chủ điểm “phòng chống xâm hại và bắt cóc trẻ em”

- Biết cách tự bảo vệ bản thân và phòng chống xâm hại khi tham gia hoạt động.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

2. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- HS tập trung trong lớp học của mình  

2. Bài mới: 28’

Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề

Mục tiêu: Giúp các con nắm được có 5 mối nguy hiểm trẻ dễ gặp:

Báo động Nhìn: Khi có người nhìn vào vùng kín của trẻ, hoặc bắt trẻ nhìn vào vùng kín của họ.

Báo động Nói: Nói chuyện về vùng kín với trẻ.

 

 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

   

- HS xếp hàng và nghe theo sự HD của GV.

     

(3)

 

TOÁN

TIẾT 16: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =).

- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:

 - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (+, =), thanh gài phép tính.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp).

2. HS: VBT, SGK, BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

Báo động Chạm: Khi ai đó sờ vào vùng kín của trẻ, hoặc dụ dỗ trẻ sờ vào vùng kín của người đó.

Báo động Bắt cóc: Đưa trẻ đến khu vực vắng mà không có sự cho phép của cha mẹ.

Báo động Ôm: Ôm trẻ theo cách không đứng đắn.

 Hoạt động 2. GV giới thiệu cho các bạn nghe về một số tình huống bị bắt cóc và xâm hại thường gặp.

- Em hãy kể những tình huống có thể bị bắt cóc thường diễn ra ở nhà, trường, nơi công cộng?

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Để không bị bắt cóc và xâm hại các con cần phải làm gì?

                 

- HS lắng nghe cô giáo.

   

+ HS trả lời

…    

- Học sinh trả lời theo ý hiểu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC (2’)

- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập B. Bài mới

1. Khởi động (5’)

- Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:

 

- HS để lên bàn  

 

- HS thực hiện

(4)

+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.

+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ.

- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được.

- HS xem tranh và chia sẻ những gì các em quan sát được.

2. Hoạt động hình thành kiến thức: 10’

* Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính.

 

- HS thực hiện  

- HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que tính”.

*GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi

nói: Có... Có... Có tất cả...  

*Hoạt động cả lớp:

GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.

 

 

- HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng hai băng năm.

- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán

học 3 + 2 = 5.  

*Củng cố kiến thức mới:

- GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh gài.

Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”;

 

- HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài.

- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.

  3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 12’

Bài 1

- Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:

   

- HS thực hiện  

+ Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng?  

+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô  dấu ?  rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở.

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng.

Chia sẻ trước lóp.

GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh: Có...Có...Có tất cả...

 

(5)

 

TIẾNG VIỆT

   BÀI 6A: â, ai, ay, ây I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng âm â và các vần ai, ay, ây,  những từ chứa vần ai, ay, ây. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn Nai nhỏ.

- Viết đúng: â ,ai, ay, ây, nai, gáy, cây.

- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.

- Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:

- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.

- Mẫu chữ â, ai, ay, ây, gà gáy phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.

2. HS:

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

Bài 2

- Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích họp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.

 

-  HS quan sát tranh . Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài.  

Bài 3.

- Cho HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh.

 

-Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả...

 

-  HS quan sát tranh. đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh.

- Chia sẻ trước lớp.

4. Hoạt động vận dụng: 3’

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy cái kẹo?

 

- Học sinh trả lời theo ý của mình E. Củng cố, dặn dò: 3’

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

- HS trả lời  

- Hs lắng nghe

(6)

- Tập viết 1, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động: (7’)

* KT kiến thức cũ:

+ Yêu cầu HS đọc các từ ngữ: tre ngà, chia quà, tỉa lá, đi xe

+ Gọi HS nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương HĐ1: Nghe - nói

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. 

+ Tranh vẽ những con vật gì ? + Chúng đang làm gì ?

+ Ngoài các con vật trên, tranh còn vẽ cây gì?

- Nhận xét, khen ngợi.

- GV giới thiệu các vần mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.

- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6A: â, ai, ay, ây II. Hoạt động khám phá:

HĐ2: Đọc (27’) 2a. Đọc tiếng, từ

* Học vần “ ai ” và tiếng có vần “ ai”

- Đọc tiếng nai  

- Nêu cấu tạo của tiếng “nai”gồm âm đầu n và vần ai.

- GV đưa tiếng vào mô hình.

n ai

- Trong tiếng “nai”có âm nào chúng mình đã học rồi?

- Vậy vần“ai” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ai”

- Vần ai gồm có những âm nào?

- GV đánh vần a- i -ai  

- Đọc trơn  ai

- G V đ ư a t i ế n g v à o m ô      

- 3,4 Hs đọc  

- Hs nhận xét bạn  

 

- HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

       

- HS lắng nghe.

             

-HS đọc đồng thanh/nhóm/cá nhân - HS lắng nghe

     

-  Âm “n”.

 

- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh.

- HS: Có âm a và âm i

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

(7)

hình.      

n ai

- GV đánh vần tiếp:

          Nờ- ai- nai - Đọc trơn  nai

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giải nghĩa từ nai         nai       

n ai

      

        nai

- GV gọi HS đọc trơn một lượt: ai- nai- nai

* Học vần “ ay ” và tiếng có vần “ ay”

- Cho HS quan sát tranh “gà gáy”  và giới thiệu từ “ gà gáy”

 

- Trong từ “gà gáy”, tiếng nào chúng mình đã học ?

-GV: Tiếng “ gáy” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ gáy ” -Nêu cấu tạo của tiếng “gáy” gồm âm đầu g , vần ay và thanh sắc

- Trong tiếng “ gáy”có âm nào chúng mình đã học rồi?

- Vậy vần “ay” là vần mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ay”

-Vần ay gồm những âm nào?

 

-GV đánh vần: a-y-ay

-GV đưa tiếng “gáy” vào mô hình        

g áy

-  GV đánh vần  +  Đọc trơn : “gáy”

- Gọi HS đọc lại các một lượt: ay - gáy - gà gáy

* Học vần “ ây ” và tiếng có vần “ ây”

- Cho HS quan sát tranh “cây thị”  và giới thiệu từ “ cây thị”

 

- HS quan sát.

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời: con nai  

         

- HS đọc  

 

- HS quan sát, lắng nghe - HS đọc” gà gáy”

-Tiếng gà đã học  

-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp  

 

-HS quan sát  

- HS nêu: âm g  

 

- HS đọc( 3 HS), đồng thanh.

 

-HS nêu: vần ay gồm âm a và âm y -HS đọc cá nhân, nhóm ,đồng thanh  

 

-1-2 HS đọc

- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.

 

- HS quan sát, lắng nghe - HS đọc” cây thị ”

(8)

- Trong từ “cây thị”, tiếng nào chúng mình đã học ?

-GV: Tiếng “ cây” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ cây”

-Nêu cấu tạo của tiếng “cây”

- Trong tiếng “ cây”có âm nào chúng mình đã học rồi?

- Vậy vần “ây” là vần mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “ây”

-Vần ây gồm những âm nào?

 

-GV đánh vần: â-y-ây

-GV đưa tiếng “cây” vào mô hình

c ây

-  GV đánh vần  +  Đọc trơn : “cây”

- Gọi HS đọc lại các một lượt: ây - cây – cây thị

- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình  âm và vần mới gì nào?

 - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, vần tiếng, từ trên bảng.

2b) Tạo tiếng mới.

- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ chị”

- Y/c HS ghép tiếng “hái” vào bảng con.

- Em đã ghép tiếng “hái” như thế nào?

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng và đọc “hái”

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được

*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học

* Giải lao (1’)

        TIẾT 2

-Tiếng thị đã học  

-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp  

 

-HS quan sát - HS nêu: âm c  

 

- HS đọc( 3 HS), đồng thanh.

 

-HS nêu: vần ây gồm âm â và âm y -HS đọc cá nhân, nhóm ,đồng thanh  

     

-HS trả lời: â ,ai, ay, ây  

- HS đọc  

 

- HS đọc  

- HS ghép.

- HS trả lời - HS giơ bảng.

- HS đọc bài nối tiếp.

- HS ghép nối tiếp các tiếng.

-Đọc cho nhau nghe  

   

- HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi.

   

-HS tìm

(9)

III. Hoạt động luyện tập(20’) 2.c) Đọc hiểu: 8’

– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi:

Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì?...).

- Đọc 3 câu trong sách

– Y/c HS tìm tiếng chứa vần ây, ay, ai trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có vần ai, ay, ây

3. Hoạt động 3: Viết (12’) - Y/c HS giở SGK/tr61

- Y/c HS quan sát tranh /tr61 và đọc - Quan sát, sửa sai cho HS.

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.

- GV giới thiệu viết âm â, vần ai,ay, ây - GV gắn chữ mẫu: â, ai, ay, ây

a) GV treo chữ mẫu " â" viết thường

+ Quan sát chữ  â viết thường và cho cô biết : Chữ  â viết thường cao bao nhiêu ô li ? Chữ “ â” gồm mấy nét ghép lại?

- GV hướng viết âm “â”

- Yêu cầu HS viết chữ “â” viết thường vào bảng con

- Gv nhận xét.

b) GV treo chữ mẫu "ai", “ ay ”, “ ây” viết thường

+ Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ nào?

+ Có độ cao bao nhiêu ly?

- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần ai: Cô viết con chữ a trước rồi nối với con i lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i

- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ a và i.

- Y/c HS giơ bảng.

- GV nhận xét 2 bảng của HS.

*Tương tự vần ay, ây - GV gắn chữ mẫu: gà gáy + Cho HS quan sát mẫu

       

- HS thực hiện  

   

-HS đọc -HS thực hiện  

     

-1HS đọc  

         

- HS quan sát.

- HS nêu  

- HS quan sát lắng nghe.

- HS viết  

 

- HS quan sát.

 

- HS: Chữ ghi vần ai được viết bởi con chữ a và con chữ i.

- 1 em: Có độ cao 2 ly.

- Lắng nghe.

   

-HS viết bảng con  

(10)

   

TIẾNG VIỆT             BÀI 6B: oi, ôi, ơi

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng những từ chứa vần oi, ôi, ơi. Đọc trơn đoạn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu từ ngữ, câu trong bài; trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc Nai và voi.

- Viết đúng: oi, ôi, ơi, đồi cây.

+ Cho HS nhận xét về độ cao.

- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.

- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền tiếng gà và tiếng gáy

- Y/c HS giơ bảng.

- Nhận xét 3 bảng.

- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.

- Y/c HS lật sách lên.

IV. Hoạt động vận dụng 4. Hoạt động 4: Đọc:10’

a. Quan sát tranh

- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi “Tranh vẽ gì”

 b. Luyện đọc trơn

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc  

 

c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nai nghe thấy gì?

- Nhận xét, khen ngợi.

5. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6B: oi, ôi, ơi

- HS giơ bảng.

- 1 em nhận xét.

   

- Lớp quan sát.

-HS nhận xét -HS lắng nghe  

- HS viết bảng con.

- Lớp giơ bảng

- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.

         

 -HS quan sát tranh và nêu  

 

- Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

+ Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp  

- Thảo luận cặp đôi -  Đại diện trả lời  

 

- 1-2 HS

(11)

- Nói được tên vật, con vật chứa vần oi, ôi, ơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:

- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật, ... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.

- Mẫu chữ oi, ôi, ơi phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

2. HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động (6’)

* KT kiến thức cũ:

+ Yêu cầu HS đọc các từ ngữ: nai, gà gáy, cây thị

+ Gọi HS nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương HĐ 1: Nghe  - nói

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh.

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.

- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6B: oi,ôi,ơi II. Hoạt động khám phá.

 Hoạt động 2: Đọc (28’) 2a. Đọc tiếng, từ:

* Tiếng “voi”

- Nêu cấu tạo của tiếng “voi”.

- Gọi HS nhận xét.

 

- Trong tiếng “voi” có âm nào chúng mình đã học rồi?

- Vậy vần “oi” là vần mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm “x”

- G V đ ư a t i ế n g v à o m ô hình.        

     

+ HS đọc.

 

+ HS nhận xét.

+ Lắng nghe.

 

- HS thảo luận nhóm đôi  

     

- HS lắng nghe.

               

- 1-2 HS nêu - HS nhận xét.

- 2 HS nhắc lại.

-  Âm “v”.

 

- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng

(12)

v oi  - Gv đánh vần: v- oi- voi  

- Đọc trơn: “voi”

- GV giới thiệu từ “xe lu” và giải thích nghĩa

- GV gọi HS đọc trơn một lượt: voi  

* Tiếng “đồi”

- Gv giới thiệu từ “đồi cây”

- Trong từ “đồi cây”, tiếng nào chúng mình đã học, tiếng nào chưa học?

-GV: Tiếng “đồi” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng

“đồi”

-Nêu cấu tạo của tiếng “đồi”

- Vậy vần “ôi” là vần mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm

“ôi”

- GV đưa tiếng “đồi” vào mô hình            

đ ồi

- Gọi HS đọc lại các một lượt: đ- ôi - huyền- đồi

* Tiếng " dơi" hướng dẫn tương tự

- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 3 vần mới gì nào?

 - Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng.

c) Tạo tiếng mới.

- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng

“xa”

- Y/c HS ghép tiếng “nói” vào bảng con.

- Em đã ghép tiếng “nói” như thế nào?

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng và đọc “nói”

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

thanh.

 

- HS quan sát.

- HS đánh vần theo (Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh)

- HS đọc

- HS quan sát, lắng nghe  

- HS đọc “voi”

-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp  

- HS đọc “ đồi cây”

- HS nêu  

- HS đọc (3 HS), đồng thanh.

   

- 1-2 HS

- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.

 

-1-2 HS  

-1-2 HS  

 

- HS quan sát và nêu lại  

- HS đọc  

 

- Hs đọc  

- HS ghép.

- HS trả lời - HS giơ bảng.

- HS đọc bài nối tiếp.

- HS ghép nối tiếp các tiếng.

(13)

* Trò chơi “Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 3 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được

*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học

* Giải lao.(1’) TIẾT 2

III. Hoạt động luyện tập 2c. Đọc hiểu (8’)

– Quan sát 2 tranh, thảo luận nhóm đôitrao đổi về nội dung từng tranh (trả lời câu hỏi:

Tranh vẽ gì? Người trong tranh đang làm gì? ...)

- Đọc 2 câu trong sách

– Y/c HS tìm tiếng chứa âm đầu ch, tr trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng có vần oi, ôi, ơi.

3. Viết (12’)

a) Viết" oi" viết thường

+ Quan sát chữ  oi viết thường và cho cô biết : Chữ  oi viết thường cao bao nhiêu ô li?

- GV HD viết chữ” oi”

- Yêu cầu HS viết chữ “oi” viết thường vào bảng con

- Gv nhận xét.

* Gv hướng dẫn học sinh viết vần ôi, ơi tương tự.

b) Viết "đồi cây"

- Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp.

- Từ “đồi cây” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu khoảng cách giữa hai chữ trong từ” đồi cây”?

- GV hướng dẫn viết “đồi cây”

- GV nhận xét.

IV. HĐ vận dụng 4. Đọc (10’)

a. Quan sát tranh

- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi” Tranh vẽ gì”

 

- Đọc cho nhau nghe  

   

- HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi.

     

HS tìm  

     

- HS thực hiện  

   

- HS đọc - HS quan sát.

- HS nêu  

   

- HS quan sát và nêu.

   

- Hs quan sát, lắng nghe.

- HS viết  

       

- 1HS đọc - HS nêu  

(14)

 

TIẾNG VIỆT  BÀI 6C: ui, ưi I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần ui, ưi; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Núi, gió và mây.

- Viết đúng: ui, ưi, dãy núi, gửi thư.

- Nêu được câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:

 - Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.

- Mẫu chữ ui, ưi phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

2. HS: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  b. Luyện đọc trơn

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc  

 

c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: 

Nhà bà có gì?

- Nhận xét, khen ngợi.

5. Củng cố dặn dò: (5’) - Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6C: ui, ưi.

 

- HS viết bảng  

     

- HS quan sát tranh và nêu  

 

- Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

+ Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp  

- Thảo luận cặp đôi -  Đại diện trả lời  

 

- 1-2 HS

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh

TIẾT 1  

(15)

I. HĐ khởi động (6’) KT kiến thức cũ:

- Em hãy nhắc lại tên các vần đã được học ở bài trước.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

HĐ 1: Nghe - nói

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh: Tranh vẽ cảnh gì? Núi đang làm gì trong tranh?

 

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các vần mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.

- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6C:ui, ưi II. Hoạt động khám phá.

 Hoạt động 2: Đọc (28’) 2a. Đọc tiếng, từ:

* Tiếng “núi”

- Nêu cấu tạo của tiếng “núi”.

- Gọi HS nhận xét.

 

- Trong tiếng “núi” có âm nào chúng mình đã học rồi?

- Vậy âm “ui” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Vần “ui” gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát âm “ui”

- G V đ ư a t i ế n g v à o m ô h ì n h .                

n úi

 - Gv đánh vần: n- ui-nui- sắc- núi  

- Đọc trơn: “núi”

- Gv giới thiệu từ “núi”

- GV gọi HS đọc trơn một lượt: dãy núi

* Tiếng “gửi”

-Nêu cấu tạo của tiếng “gửi”

- Trong tiếng “gửi” có âm nào chúng mình đã học rồi?

   

- 3 HS nêu  

   

- HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh

- Hs nêu  

- Hs lắng nghe  

         

- 1-2 HS nêu - HS nhận xét.

- 2 HS nhắc lại.

-  Âm “n”.

 

- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh.

 

- HS quan sát.

 

- HS đánh vần theo (Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh)

- HS đọc -HS đọc

-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp  

- HS nêu - HS nêu  

(16)

- Vậy vần “ưi” là vần mới thứ hai mà chúng mình sẽ học. Vần “ưi” cũng gồm 2 chữ cái ghép lại gọi là âm đôi. Nghe cô phát âm “ưi”

-GV đưa tiếng “gửi” vào mô hình              

g ửi

- Gv đánh vần + đọc trơn: gửi -Gv giới thiệu từ “gửi thư”

- GV gọi HS đọc trơn một lượt: ưi - gửi- gửi thư - Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 vần mới gì nào?

- Hãy so sánh 2 vần này

 - Gọi HS đọc lại toàn bộ các vần, tiếng, từ trên bảng.

c) Tạo tiếng mới.

- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “vui”

- Y/c HS ghép tiếng “ui” vào bảng con.

- Em đã ghép tiếng “vui” như thế nào?

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng và đọc “vui”

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được

*Tìm từ có tiếng chứa vần mới học

* Giải lao (1’) TIẾT 2:

III. Hoạt động luyện tập 2c. Đọc hiểu (8’)

- GV nêu yêu cầu của bài: Quan sát 3 tranh và các thẻ chữ. Chọn từ phù hợp với chỗ trống trong câu)

- Yêu cầu HS quan sát tranh, nói nội dung từng tranh

- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.

     

-HS đánh vần + đọc trơn -HS đọc

-HS đọc  

-HS nêu  

-HS so sánh - HS đọc  

 

-HS đọc - HS ghép.

- HS trả lời - HS giơ bảng.

- HS đọc bài nối tiếp.

- HS ghép nối tiếp các tiếng.

-Đọc cho nhau nghe  

   

- HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi.

   

HS tìm  

     

- HS lắng nghe  

 

- HS quan sát và nêu

(17)

- Gọi HS đọc 3 thẻ chữ

  - Yêu cầu HS đọc 3 câu (có chỗ trống), chọn từ ngữ trong khung phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu

-GV chữa bài 

+ cho HS đọc lại câu.

- Y/c HS tìm tiếng chứa các vần mới học trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng đó

3.Viết ( 12’) a) Viết " ui”

+ Quan sát chữ  ua và cho cô biết : Chữ  “ui”

gồm mấy chữ ghép lại?Nêu độ  cao các con chữ?

- GV HD viết chữ” ui”

- Yêu cầu HS viết chữ “ui” vào bảng con - Gv nhận xét.

. Hướng dẫn tương tự với vần ưi b) Viết "núi, gửi"

- Gọi HS đọc chữ trên bảng lớp.

- Từ “núi” gồm mấy chữ ghép lại? Nêu độ cao các con chữ?

- GV hướng dẫn viết “núi”

- GV nhận xét.

- Tương tự với "gửi"

IV. Hoạt động vận dụng 4. Đọc (10’)

a. Phát huy trải nghiệm.

- Yêu cầu HS chia sẻ những gì mình biết về gió, mây và núi.

- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS quan sát và hỏi “Tranh vẽ gì ?”

 b. Luyện đọc trơn

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc  

 

c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Trưa mùa hạ, bò và ngựa chờ gì?

 

-HS đọc

-HS thực hiện. Một vài HS trả lời -HS tìm

   

- Hs tìm tiếng chứa các vần mới học trong từng câu + Phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng đó

   

- HS quan sát.

- HS nêu  

- HS quan sát lắng nghe.

- HS viết  

   

-1HS đọc -HS nêu  

-HS viết bảng  

       

-HS chia sẻ  

-HS quan sát tranh và nêu  

 

- Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

+ Đọc cả bài theo nhóm, cả lớp

(18)

NS: 06/10/2020 NG:13/10/2020

Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 TOÁN

BÀI 14: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử dụng các dấu (+,

=).

- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết Vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm).

2. HS: BDD, SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Nhận xét, khen ngợi.

5. Củng cố dặn dò: (5’

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6D: uôi, ươi  

- Thảo luận cặp đôi -  Đại diện trả lời  

 

- 1-2 HS  

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A. KTBC (5’)

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

? Khi đi bộ em đi bên tay nào?

? Ngồi bên dưới em là bạn nào?

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. Khởi động (5’)

- Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:

   

- Đi bên tay phải - HS trả lời  

- Nhận xét bạn.

   

- Học sinh quan sát và nêu + Quan sát hai bức tranh trong SGK.

+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4 quả bóng

   

(19)

trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ.

- GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ cho HS và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được.

   

2. Hình thành kiến thức (7’)

*GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

 

- HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính?

  - HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que

tính. Có tất cả 5 que tính”.

*GV lưu ý hướng dần HS sử dụng mẫu câu khi nói : Có... Thêm... Có tất cả...  

*Hoạt động cả lớp :

GV dùng các chấm tròn đế diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.

 

- HS nhìn 4 + 1-5, đọc bốn cộng một bằng năm.

- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu

toán học 4+1=5.  

*Củng cố kiến thức mới : - GV nêu tình huống khác,

HS nêu phép cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn : “Có 3 ngón tay. Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy ngón tay ? Bạn nào nêu được phép cộng ?”.

HS gài phép tính 3 + 2 = 5 vào thanh gài.

   

- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.

  3. Thực hành luyện tập ( 10’)

Bài 1

- Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:

 

+ Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến.

Có tất cả bao nhiêu con ong?

+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở.

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả...  

Bài 2

- Cho  HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng rranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá

 

-   HS quan sát . Chia sẻ trước lớp.

(20)

 

NS: 06/10/2020 NG:14/10/2020

Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020

TIẾNG VIỆT               BÀI 6D: uôi, ươi

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng những từ chứa vần uôi, ươi. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lờiđược các câu hỏi về nội dung đoạn Suối và đá cuội.

- Viết đúng: uôi, ươi, cuội, lưới.

- Biết trao đổi, thảo luận về bức tranh ở HĐ1.

- Học sinh biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV:

- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, ... về hình ảnh dòng suối, thả lưới, đá cuội để HS đóng vai.

- Tranh và thẻ chữ luyện đọc hiểu câu.

- Mẫu chữ uôi, ươi, cuội, lưới phóng to.

nhân. Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài.  

Bài 3.

- Nêu yêu cầu và cho HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói:

Cớ... Thêm... Có tất cả...

 

- Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp

    4. Hoạt động vận dụng (3’)

- Yêu cầu HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn

 

HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả mấy cái kẹo?

5. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

- HS nêu  

- Hs lắng nghe

(21)

2.HS: Vở bài tập TV; BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

I.Hoạt động khởi động: (7’) KT kiến thức cũ:

Em hãy nhắc lại tên  các vần đã được học ở bài trước.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

HĐ1: Nghe- nói

- Cho HS quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Em thấy gì ở trong tranh?

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các vần mới: Trong đoạn hội thoại trên ta thấy Dòng suối, thả lưới, đá cuội. Trong hai tiếng suối và lưới có chứa vần uôi, ươi. Đó là hai vần mới mà ta học hôm nay.

- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 6D: uôi, ươi II. Hoạt động khám phá:

HĐ2: Đọc (27’) 2a. Đọc tiếng, từ

* Giới thiệu tiếng khóa đá cuội - Y/c nêu cấu tạo tiếng cuội  

- Vần uôi gồm có âm nào?

- GV đánh vần u- ô-i - Đọc trơn  uôi - GV đánh vần tiếp:

c- uôi- cuôi- nặng- cuội - Đọc trơn  cuội

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giải nghĩa từ đá cuội - GV đưa từ khóa  dãy đá cuội - Yêu cầu HS đọc trơn

          đá cuội            

C uội

          cuội

     

- 3 HS nêu - HS nhận xét  

 

- HS quan sát tranh.

- Dòng suối, thả lưới, đá cuội  

 

- Lắng nghe.

       

- HS nhắc lại.

         

- HS: Tiếng cuội có âm c, vần uôi, thanh nặng

- HS: Có âm uô và âm i

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

 

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời: dãy đá cuội - HS đọc trơn đá cuội

 

- HS đọc trơn:

uôi – cuội –đá cuội

(22)

* GV giới thiệu tiếng khóa thả lưới - Cho HS đọc trơn thả lưới

- Y/c nêu cấu tạo tiếng lưới  

- Vần ươi có âm nào?

- GV đánh vần ươ – i- ươi - Đọc trơn  ươi

- GV đánh vần tiếp:

l- ươi- lươi- sắc- lưới - Đọc trơn lưới

- Treo tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giải nghĩa từ thả lưới - GV đưa từ khóa  thả lưới - Yêu cầu HS đọc trơn        thả lưới       

l ưới

       lưới

- Chúng ta vừa học 2 vần nào?

- Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai vần uôi, ươi.

- Gọi HS đọc lại mục a.

* Giải lao: Tổ chức cho HS chơi trò chơi

“Gió thổi” (hoặc các trò chơi khác) 2.b. Tạo tiếng mới (15’)

- Hướng dẫn HS ghép tiếng suối

- Y/c HS ghép tiếng suối vào bảng con.

? Em đã ghép tiếng suối như thế nào?

 

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng con và đọc suối

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 em. GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được:

     

- HS đọc trơn cá nhân thả lưới

- HS: Tiếng gửi có âm l, vần ươi, thanh hỏi

- HS: Có âm ươ và âm i

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

 

- HS đọc nối tiếp: cá nhân, cặp, lớp.

- HS đọc nối tiếp cá nhân.

- HS quan sát, trả lời.

   

- HS đọc trơn thả lưới - HS đọc trơn:

ươi – lưới– thả lưới  

- HS: Vần uôi, ươi - HS so sánh.

 

- HS đọc: cá nhân, đồng thanh.

- HS tham gia chơi.

   

- Lắng nghe.

- Lớp thực hiện ghép tiếng suối

- HS: Ghép âm s đứng trước, vần uôi đứng sau, thanh sắc trên ô.

- HS giơ bảng.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện.

- HS đọc: cuối, tuổi, tưới, cười, sưởi cá nhân, cặp đôi.

   

- Mỗi em cầm 1 tấm thẻ gắn lên bảng.

(23)

cuối, tuổi, tưới, cười, sưởi.

Tiết 2

III. Hoạt động luyện tập (20’) 2c. Đọc hiểu (8’)

- Cho HS quan sát 3 tranh và nói nội dung từng tranh.

+ Tranh vẽ gì?

 

- Gắn lên bảng thẻ từ và câu (mục c)

- Y/c HS đọc 3 câu còn thiếu từ ngữ; đọc các vần đã cho sẵn bưởi, chuối, tưới.

- Cho HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ phù hợp với chỗ trống trong mỗi câu.

* Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Mời đại diện 3 cặp lên chơi.

- Nhận xét, khen ngợi.

- Cho HS đọc trước lớp câu đã điền hoàn chỉnh.

     

- Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học trong mỗi câu.

- Y/c HS phân tích cấu tạo và đọc trơn các tiếng chứa vần mới học.

=> Chốt: Vừa rồi các em đã tìm được tiếng mới chứa vần uôi, ươi.

? Hôm nay chúng ta học vần gì?

   

- Y/c HS cất đồ dùng.

* Giải lao 3. Viết: 12’

- Y/c HS giở SGK/tr67.

- Y/c HS quan sát tranh /tr67 và đọc - Quan sát, sửa sai cho HS.

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.

- GV giới thiệu viết vần uôi, ươi.

Lớp làm giám khảo.

           

- HS quan sát.

 

- Tranh vẽ: cây bưởi, mẹ mua nải chuối, bà và bé tưới cây.

 

- 3 em đọc.

 

- HS thảo luận cặp đôi.

 

- 3 HS lên gắn thẻ từ vào câu còn thiếu.

 

- 1 em đọc trước lớp. Lớp đọc đồng thanh.

Cây bưởi này sai quả.

Mẹ mua nải chuối.

Bà và bé tưới cây.

- HS tìm: bưởi, chuối, tưới  

- 1 em: Tiếng bưởi có âm b, vần ươi, thanh hỏi, …

   

- 1 em: Vần uôi, ươi

- 1 em và cả lớp đọc toàn bộ nội dung trên bảng lớp.

 

- Lớp múa hát một bài.

 

- HS thực hiện.

- 1 em đọc. Lớp đọc đồng thanh.

 

(24)

- GV gắn chữ mẫu: uôi, ươi

+ Chữ ghi vần uôi được viết bởi con chữ nào?

+ Có độ cao bao nhiêu ly?

- GV hướng dẫn viết chữ ghi vần uôi: Cô viết con chữ u trước rồi nối với con chữ ô và i lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i.

Hướng dẫn viết chữ ghi vần ươi: Cô viết con chữ ư trước rồi nối với con chữ ơ,i, lia bút viết dấu chấm trên đầu chữ i, viết nét râu.

- Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ u,ô và i.

- Y/c HS giơ bảng.

 

- GV nhận xét 2 bảng của HS.

- GV gắn chữ mẫu: cuội, lưới + Cho HS quan sát mẫu + Cho HS nhận xét về độ cao.

- GV hướng dẫn cách viết trên bảng lớn.

 

- Nhận xét 3 bảng.

- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.

- Y/c HS lật sách lên.

IV. Hoạt động vận dụng 4. Đọc (10’)

a. Đọc hiểu đoạn Suối và đá cuội

- GV treo tranh ở bài đọc lên cho HS khai thác nội dung tranh.

- Cho HS thảo luận cặp đôi:

+ Nói tên các sự vật trong tranh ( núi, suối, đá cuội ).

+ Tả hoạt động của mỗi sự vật.

+ Đọc tên đoạn và đoán nội dung đoạn đọc.

b. Luyện đọc trơn

- Y/c đọc thầm đoạn đọc và câu hỏi.

- GV đọc mẫu bài.

- Cho HS luyện đọc:

   

- Lớp thực hiện.

 

- HS quan sát.

 

- HS: Chữ ghi vần uôi được viết bởi con chữ u, con chữ ô và con chữ i.

- 1 em: Có độ cao 2 ly.

- Lắng nghe.

           

- HS viết bảng con uôi, ươi  

- HS giơ bảng.

- 1 em nhận xét.

   

- Lớp quan sát.

 

- HS viết bảng con.

- Lớp giơ bảng

- HS cùng GV nhận xét 3 bảng.

         

- HS quan sát tranh và đoán nội dung đoạn đọc.

- Thảo luận và thực hiện  

       

(25)

 

NS: 06/10/2020 NG:15/10/2020

Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020  

TIẾNG VIỆT BÀI 6E: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi và các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học.

-Đọc lưu loát các câu, đoạn đọc ngắn đã học; hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài đã học và trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu.

- Viết đúng các vần, các tiếng chứa vần đã học: múi bưởi, cây chuối - Nói và nghe về các loại trái cây.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,… về các loại hoa quả và cây cối, tranh ảnh.

- Thẻ chữ (nếu có) để luyện đọc hiểu từ, câu.

- Mẫu chữ phóng to/mẫu chữ viết trên bảng lớp/phần mềm hướng dẫn HS viết chữ.

   

- Cho HS thi đọc theo vai.

c. Đọc hiểu

- Y/c HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi + Đá cuội nói gì với suối?

 

- Y/c HS đọc cả bài trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi.

5. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 6E. Ôn tập   ai ay ây oi ôi ơi

       ui ưi uôi ươi

 

- Lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

+ Nối tiếp câu cá nhân + Nối tiếp câu theo bàn.

+ Đọc cả bài theo bàn.

+ Đọc nối tiếp cả bài Suối và đá cuội (4 em)- 2 lượt.

- Lớp đọc phân vai.

 

- Thảo luận cặp đôi.

- Đại diện trả lời: Đá cuội nói: “Suối ơi, cho tôi về xuôi với!”.

- 1 số em đọc bài trước lớp.

   

- HS: Bài 6D: uôi, ươi  

 

(26)

2. Học sinh:

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.

- Tập viết 1, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh TIẾT 1

I.Hoạt động khởi động: (5’) KT kiến thức cũ:

- Nêu lại các âm đã học?

II. Hoạt động luyện tập 1.1 Đọc (30’)

a) Chơi dán nhãn sản phẩm

- GV hướng dẫn cách chuẩn bị các khay hoa quả thật hoặc nhựa hoặc bằng tranh vẽ và các nhãn dán tên các loại quả

- GV chia nhóm HS và cho HS chơi  

- Gọi đại diện các nhóm lên đọc tên các sản phẩm đã dán nhãn đúng

- GV nhận xét, tuyên dương HS b. Tạo tiếng

- GV đưa bảng chứa các vần

- GV chia lớp thành 3 đội chơi, các thành viên trong đội lần lượt nối tiếp nhau tìm tiếng chứa các vần rồi viết vào bảng.

- GV nhận xét, tuyên dương hs tìm đúng nhiều tiếng nhất

-Cho HS đọc lại các tiếng tìm được c) Đọc câu.

– Yêu cầu HS quan sát 2 tranh

? Tranh vẽ các bạn đang làm gì?

- GV nhận xét và nói nội dung từng tranh

- Cho HS đọc các câu dưới tranh.

– Nêu các chữ được viết hoa trong câu  và giải thích lí do các chữ đó viết hoa.

- Tìm tiếng chứa ai hoặc ay, ây trong      

- Nhiều Hs nêu  

   

-HS lắng nghe  

   

-Chia nhóm và tham gia chơi theo hướng dẫn của GV

-2, 3 nhóm lên thực hiện  

   

-Quan sát

- HS chơi theo hướng dẫn của GV  

       

-HS đọc cá nhân, đồng thanh  

- HS quan sát và trả lời  

   

-HS đọc cá nhân, cả lớp  

- HS nêu

(27)

2 câu.

-GV nhận xét

-Cho HS đọc lại các tiếng tìm được -Giải lao (1’)

TIẾT 2 2. Viết:15’

a. Viết từ “ múi bưởi ”

- GV mời HS lật úp sách lại, đẩy bảng xuống dưới.

- GV giới thiệu viết từ múi bưởi - GV gắn chữ mẫu: múi bưởi

+ Từ múi bưởi gồm mấy tiếng?

Khoảng cách giữa các tiếng như thế nào?

+ Độ cao của các con chữ bao nhiêu ly?

- GV hướng dẫn viết chữ múi bưởi - Y/c HS viết bảng con và lưu ý HS về khoảng cách nối liền chữ múi bưởi - Y/c HS giơ bảng.

- GV nhận xét 2 bảng của HS.

b. Viết từ “ cây chuối”

-GV hướng dẫn tương tự như viết từ múi bưởi

- GV bỏ mẫu chữ trên bảng lớn xuống.

- Y/c HS lật sách lên.

3. Nghe – nói:15’

-GV đưa tranh 1, yêu cầu HS quan sát

? Tranh vẽ cây gì?

? Nét mặt của cây ổi như thế nào?

?Vì sao cây ổi lại buồn?

-GV kể nội dung tranh 1 và đưa tranh 2

? Tranh xuất hiện nhân vật nào?

?Nai nhỏ đang làm gì?

? Cây ổi lúc này thế nào?

- GV kể nội dung tranh 2, đưa tranh 3

? Khi nghe được câu chuyện của nai nhỏ, cây ổi cảm thấy thế nào?

?Cây ổi đã nói gì?

-GV giới thiệu nhân vật và tên truyện

 

- HS tìm  

 

- HS đọc  

     

- HS quan sát  

   

- Gồm 2 tiếng, khoảng cách giữa các tiếng là 1 con chữ o

 

- HS nêu  

- HS quan sát - HS viết  

                     

 - HS quan sát tranh -Tranh vẽ cây ổi -HS trả lời  

 

- Nai nhỏ

(28)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM TIẾT 6: ĐẾM SỐ CHẤM TRÒN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Giúp học sinh có khả năng tư duy và thẩm mĩ:

- Nhận biết một số vật, chấm tròn từ 1- 10 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đếm và phân tích - Rèn kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy.

3. Thái độ- Tình cảm: - HS có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học  trải nghiệm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

-GV đọc từng câu hỏi trong tranh

-Yêu cầu HS mở SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi

-Gọi các nhóm lên trả lời câu hỏi

?Cây ổi ủ rũ vì lí do gì?

? Nai nhỏ đã kể gì cho cây ổi nghe?

?Nghe nai nhỏ kể, cây ổi đã nói gì?

- Cho HS quan sát lại 3 tranh - Gọi HS lên bảng kể chuyện  

- GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Củng cố, dặn dò (4’)

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài sau.

- Nai nhỏ đang nói chuyện với cây ổi - Cây ổi nghe con nai kể chuyện  

- Cây ổi không còn buồn  

- HS trả lời -HS nghe  

- HS thảo luận nhóm đôi  

- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi  

     

- HS nối tiếp lên kể chuyện, mỗi HS 1 tranh

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (5’)

Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm, phân chia chổ ngồi

 

2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 3’) - Hát bài: vào lớp rồi

- Nêu một số nội quy của phòng học trải nghiệm?

 

 

- HS di chuyển xuống phòng học trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi.

 

- cả lớp hát, vỗ tay

- Trước khi vào phòng học bỏ dép, giữ trật tự, không nghịc, không tự ý cầm xem và đưa các thiết bị ra khỏi phòng học.

(29)

TOÁN

BÀI 16: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: 

   

- GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, - Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học.

3. Thực hành đếm số chấm tròn.( 25')

- Yêu cầu HS lấy  2 bộ que lắp ghép hình học phẳng: Bộ GeoStix và bộ  Skeletal Geo Set

- GV yêu cầu HS tự nhặt số lượng là 10  theo ý thích của cá nhân, theo sự tưởng tượng riêng, ý thích riêng của mỗi cá nhân.

       

*Kiểm tra, đánh giá tất cả học sinh  - Nhặt đủ 10 chấm tròn để  trước mặt

GV nhận xét các nhóm,đánh giá từng học sinh, nhận xét cụ thể.Tuyên dương bài làm tốt.

Cho học sinh đếm xuôi, ngược từ 1 đến 10 và ngược lại.

- Hướng dẫn HS xếp gọn đồ dùng vào đúng nơi quy định

4. Củng cố, dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học    

- Lắng nghe nội quy  

     

- Học sinh lấy đồ dùng theo nhóm

 

- HS quan sát, làm việc theo nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo:

- HS có thể lấy 10 thanh thẳng, 10 viên tròn có lỗ, 10 thanh cong...

 

- HS thực hành làm theo  

- Chú ý quan sát  

 

- HS thực hành xếp đồ gọn gàng  

- Đếm số chấm tròn - Lắng nghe.

(30)

- Các que tính, các chấm tròn.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.

2. HS: SGK; BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của HS A. KTBC (5’)

- Gv chiếu tranh trong bài học trước, cho HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và kể một tình huống theo bức tranh. (có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến, ta có phép tính 1+1 = 2)

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Khởi động (5’)

- Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:

 

- 2 HS trả lời câu hỏi  

   

- Nhận xét

+ Quan sát bức tranh trong SGK.

+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”.

+ Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.

- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các em quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

- HS theo dõi

2. Hình thành kiến thức. (9’)

* GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:

 

- Quan sát hình vẽ “chong chóng”

trong khung kiến thức trang 38.

- GV nói:    Bạn gái bên trái có 3 chong

chóng - Lấy ra 3 chấm tròn;  

Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra

1 chấm tròn.  

Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 3 + 1.

- HS nói: 3 + 1= 4.

 

*HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6.  

(31)

GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói : Có... Có... có tất cả...

*Củng cố kiến thức mới:

GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài.

 

- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng và tính kết quả.

3. Thực hành luyện tập (10’) Bài 1

- GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính.

- Cho HS làm bài 1

   

- HS lắng nghe

- HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở.

- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.

  Bài 2

- Cho HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính).

 

- HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân.

Chia sẻ trước lóp.

- GV chốt lại cách làm bài.  

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5.

 

-  HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.

  4. Hoạt động vận dụng (3’)

- Cho HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.

 

- HS thực hiện 5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

 

- HS nêu  

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

- Hs lắng nghe

(32)

       

NS: 06/10/2020 NG:16/10/2020

Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 TẬP VIẾT

I. MỤC TIÊU

 - Biết viết âm â, tổ hợp chữ ghi vần: ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi

- Biết viết từ, từ ngữ: nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi bưởi, cây chuối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường, thẻ từ: â, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi bưởi, cây chuối.

-Tranh ảnh: nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi bưởi, cây chuối.

2. Học sinh: - Tập viết, bút chì

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’)

Chơi trò Gọi thuyền

-Gv hướng dẫn cách chơi: Một bạn cầm thẻ tứ và thẻ chữ đi phân phát cho một số bạn cho đến hết thẻ ( mỗi bạn được phát 1 thẻ). Mỗi bạn có thẻ, đặt thẻ lên trước mặt. Một bạn làm chủ trò đứng trên bảng gọi từng bạn theo mẫu:

+ Chủ trò:  Gọi thuyền, gọi thuyền!

+ Cả lớp: Thuyền ai, thuyền ai?

+ Chủ trò: Thuyền....( tên một bạn có thẻ), thuyền...

+ Cả lớp: Thuyền...chở....( đọc chữ ghi vần hoặc đọc từ ngữ có trong thẻ của mình)

- Cá nhân: Từng HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của chủ trò và GV

- GV sắp xếp các thẻ chữ theo trật tự trong bài viết

- Gv nhận xét

2. Hoạt động khám phá. (10’)

   

HS tham gia chơi  

                       

- Học sinh lắng nghe.

(33)

 

SINH HOẠT+ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM  CHỦ ĐỀ: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN (TIẾP) I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh:

* Nhận biết các chữ cái..

- Gv chỉ các chữ đã học trong tuần cho HS đọc - Gv nhận xét

3. Hoạt động luyện tập (20’)

* Hướng dẫn tư thế ngồi viết:

Tư thế ngồi viết phải thoải mái, không gò bó.

Khoảng cách từ mắt đến vở 25-30 cm.

Cột sống luôn ở tư thế thẳng đứng, vuông góc với mặt ghế ngồi. Hai chân thoải mái, không chân co chân duỗi. Hai tay phải đặt đúng điểm tựa quy định. Tay trái để xuôi theo chiều ngồi, giữ lấy mép vở cho khỏi xô lệch, đồng thời làm điểm tựa cho trọng lượng nửa người bên trái.

* Viết chữ cái

-GV hướng dẫn HS viết từng chữ â, ai, ay, ây, oi, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi

- GV nhận xét

* Giải lao ( 1’)             TIẾT 2

4. Hoạt động vận dụng: 30’

- GV đọc từng từ ngữ và hướng dẫn HS viết các từ:  nai, cây, gà gáy, voi, đồi cây, dơi, núi, gửi, đá cuội, thả lưới, múi bưởi, cây chuối. (mỗi từ, từ ngữ viết 1 – 2 lần).

- GV nhận xét

5. Củng cố, dặn dò.(4’) - Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài sau: Bài 7A:

ao, eo

       

-HS đọc cá nhân, cả lớp -HS viết bảng con, vở  

 

- HS luyện viết từng từ ngữ  

                             

- Hs lắng nghe gv đọc.

- Hs viết theo yêu cầu.

       

- Hs nêu.

- Hs lắng nghe  

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS