• Không có kết quả nào được tìm thấy

1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình "

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ 4: QUYỀN BÌNH ĐẢNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

A. LÝ THUYẾT

1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

a.Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình biểu hiện là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ giữa phạm vi gia đình và xã hội.

b.Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

*

Bình đẳng giữa vợ và chồng : được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản:

- Trong quan hệ nhân: vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn nhân phẩm, danh dự và uy tín của nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo; giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

- Trong quan hệ tài sản: vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.

* Bình đẳng giữa cha mẹ và con:

- Cha mẹ phải thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức.

- Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con (kể cả con nuôi); không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái PL, trái đạo đức xã hội.

- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, không được có hành vi ngược đãi hành hạ, xúc phạm cha mẹ.

* Bình đẳng giữa ông bà và cháu:

Được thể hiện qu nghĩa vụ và quyền giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu. Đó là mối quan hệ hai chiều: nghĩa vụ và quyền của ông bà đối với cháu và bổn phận của cháu đối với ông bà.

*Bình đẳng giữa anh chị em: Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau; có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con.

c.Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

(GIẢM TẢI)

2. Bình đẳng trong lao động

a. Thế nào là bình đẳng trong lao động?

Là bình đẳng giữa mọi công dân:

+ Trong thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm;

+ Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động;

+ Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.

b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động:

* Công dân bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động:

Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọ việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.

*

Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động:

(2)

- Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua hợp đồng lao động.

- Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động.

*

Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng;

được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động các điều kiện làm việc khác.

c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động (GIẢM TẢI)

3. Bình đẳng trong kinh doanh

a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh?

Quyền bình đẳng trong kinh doanh là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh:

- Mọi công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo sở thích và điều kiện và khả năng của mình.

- Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của PL.

- Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài.

- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.

- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.

c. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trongkinh doanh GIẢM TẢI)

B. LUYỆN TẬP

Câu 1. Bình đẳng giữa vợ và chồng theo quy định của pháp luật là

A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

B. người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú cho các thành viên trong gia đình.

C. người vợ phải có nghĩa vụ yêu thương, chăm sóc và giáo dục con cái.

D. người chồng mới có quyền quyết định mọi việc quan trọng trong gia đình.

Câu 2. Vợ, chồng biết tôn trọng và giữ gìn danh dự cho nhau là biểu hiện của bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân. B. xã hội. C. tài sản. D. tinh thần.

Câu 3. Việc mua, bán liên quan đến tài sản chung phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ

A. hợp đồng. B. tài sản. C. thỏa thuận. D. chuyển nhượng.

Câu 4. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa A. vợ, chồng trong quan hệ tài sản và nhân thân.

B. vợ, chồng và các thành viên trong gia đình.

C. cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.

D. anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.

Câu 5. Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua A. hợp đồng lao động. B. giao kết hợp đồng lao động.

C. pháp luật lao động. D. các văn bản lao động.

Câu 6. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.

(3)

B. được làm mọi việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.

C. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.

D. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.

Câu 7. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Bình đẳng, tự do, bác ái. B. Dân chủ, văn minh, tiến bộ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Công bằng, dân chủ, văn minh.

Câu 8. Sinh viên A tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán. Sinh viên A có thể lựa chọn làm việc cho bất kỳ ai, ở đâu phù hợp theo quy định của pháp luật. Đây là biểu hiện của nội dung nào trong bình đẳng lao động?

A. Thực hiện quyền lao động. B. Giao kết hợp đồng lao động.

C. Giữa lao động nam và lao động nữ. D. Giữa lao động phổ thông với đại học.

Câu 9. Anh A và chị B có trình độ đào tạo như nhau, cùng thi tuyển vào một vị trí và có điểm bằng nhau, nhưng công ty A chỉ tuyển dụng anh A vì anh là nam. Trường hợp này đã vi phạm

A. quyền bình đẳng về thực hiện quyền lao động giữa nam và nữ.

B. quyền bình đẳng về phân công lao động giữa nam và nữ.

C. quyền bình đẳng giữa lao động nam và nữ.

D. quyền bình đẳng về tìm việc làm giữa nam và nữ.

Câu 10. Anh N ký kết hợp đồng lao động với công ty A với chức năng, nhiệm vụ nhân viên kinh doanh. Sau đó, công ty A lại bố trí cho anh N làm công việc vệ sinh văn phòng. Công ty A đã vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.

B. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 11. Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền

A. tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D. mở rộng sản xuất, kinh doanh theo ý mình.

Câu 12. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong

A. lao động. B. kinh doanh. C. mua – bán. D. sản xuất.

Câu 13. Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị X đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chủ động liên doanh, liên kết. B. Độc lập tham gia đàm phán.

C. Tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Chủ động mở rộng sản xuất.

Câu 14. Ông A và ông B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh. Biết hồ sơ của mình chưa đủ điều kiện theo quy định, ông A nhờ chị T đưa cho ông D là lãnh đạo cơ quan chức năng 5 triệu đồng và được ông D cấp phép kinh doanh cho ông A. Thấy ông A được cấp phép kinh doanh trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện nhưng lại chưa được cấp phép, ông B tung tin ông A chuyên bán hàng giả. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A và ông B. B. Ông A và ông D.

C. Ông A, ông D và chị T. D. Ông D, chị T và ông B.

Câu 15. Giám đốc một công ty là anh Y sử dụng 200 triệu đồng của cơ quan để cá độ bóng đá. Sợ trợ lí của mình là chị V phát hiện, anh Y kí quyết định điều chuyển chị V sang bộ phận sản xuất hóa chất độc hại mặc dù chị không đồng ý. Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?

A. Bảo lưu loại hình doanh nghiệp.

B. Bảo vệ lợi ích khách hàng.

C. Giao kết hợp đồng lao động.

D. Sử dụng dịch vụ bảo hiểm.

-HẾT-

(4)

ĐÁP ÁN: 1A; 2A;3B; 4B; 5A;6C; 7C; 8A; 9C; 10C; 11B; 12B; 13C; 14B; 15C.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong việc thực hiện quyền lao động thông qua tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử

Do vậy, nếu cấu trúc lại nội dung của hai bài trong một Chủ đề về công dân bình đẳng trước pháp luật thì sẽ có nhiều cơ hội phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo

a) Nếp sống của gia đình có vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. b) Cha mẹ có quyền phân biệt đối xử giữa các con. c) Giáo dục trẻ

Trả lời:.. Bạn M đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của một người con đối với cha mẹ, yêu thương quan tâm và biết đỡ đần cha mẹ. Anh P chưa thực hiện đúng quyền và

2/ Đâu là những biểu hiện tốt hoặc chưa tốt trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bạn bè, người thân mà em biết..

Hoạt động 1: Đóng vai giới thiệu về các thành viên trong gia đình... Hoạt động 2: Trò chơi nhìn hình đoán tên

Xuất phát từ thực tiễn trên và nhận thấy được tầm quan trọng của việc cân bằng giữa công việc và cuộc sống gia đình và tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Hương Hoàng,

- Liên hợp quốc hoạt động với những nguyên tắc cơ bản như: Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc; Tôn trọng toàn vẹn lãnh