• Không có kết quả nào được tìm thấy

Luyện Thi HSG Toán 6 Chủ Đề: Các Bài Toán Về Hợp Số

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Luyện Thi HSG Toán 6 Chủ Đề: Các Bài Toán Về Hợp Số"

Copied!
23
4
1
Xem thêm ( Trang)

Văn bản

(1)

ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 5 - SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ CHỦ ĐỀ 3:CÁC BÀI TOÁN VỀ HỢP SỐ PHẦN I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1.SỐ NGUYÊN TỐ

-Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

-Số nguyên tố nhỏ nhất vừa là số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2.

-Không thể giới hạn số nguyên tố cũng như tập hợp số nguyên tố.Hay nói cách khác,số nguyên tố là vô hạn.

-Khi 2 số nguyên tố nhân với nhau thì tích của chúng không bao giờ là một số chính phương.

-Ước tự nhiên nhỏ nhất khác 1 của một số tự nhiên được coi là số nguyên tố.

-Để kết luận số tự nhiên a là một số nguyên tố (a1),chỉ cần chứng minh a không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a.

-Nếu tích ab p a p

b p

 

 

 (p là số nguyên tố) -Đặc biệt nếu a pn a p (p là số nguyên tố)

-Mọi số nguyên tố vượt quá 2 đều có dạng: 4n1(n N*) -Mọi số nguyên tố vượt quá 3 đều có dạng: 6n1(n N*)

-Hai số nguyên tố sinh đôi là hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị.

2.HỢP SỐ

-Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước nguyên dương.

-Để chứng tỏ một số tự nhiên a (a1) là hợp số,chỉ cần chỉ ra một ước khác 1 và a.

-Ước số nhỏ nhất khác 1 của một hợp số là một số nguyên tố và bình phương lên không vượt quá nó.

-Một hợp số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) được gọi là: Số hoàn chỉnh.

-Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra thừa số nguyên tố một cách duy nhất(không kể thứ tự các thừa số)

3.HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU

-Hai số tự nhiên được gọi là nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi chúng có ước chung lớn nhất bằng 1.

a,b nguyên tố với nhau  ( , ) 1;( ,a ba b N*) - Hai số tự nhiên liên tiếp luôn nguyên tố cùng nhau - Hai sô nguyên tố khác nhau luôn nguyên tố cùng nhau - Các số nguyên tố khác nhau luôn nguyên tố cùng nhau

(2)

- Các số a b c, , nguyên tố cùng nhau ( , , ) 1a b c

- a b c, , nguyên tố sánh đôi khi chúng đôi một nguyên tố cùng nhau a b c, , nguyên tố sánh đôi ( , ) ( , ) ( , ) 1a b b c c a

   

4.MỘT SỐ ĐỊNH LÍ ĐẶC BIỆT

- Định lí Đirichlet: Tồn tai vô số số nguyên tổ p có dạng: pax b x N ;  *,( , ) 1a b

- Định lí Tchebycheff: Trong khoảng từ số tự nhiên n đến số tự nhiên 2n có ít nhất một số nguyên tố (n2).

- Định lí Vinogradow: Mọi số lẻ lớn hơn 33là tổng của 3 số nguyên tố.

PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI

Dạng 1: Phương pháp kiểm tra một số là hợp số I.Phương pháp giải

Cách 1. Sử dụng định nghĩa.

-Hợp số là số tự nhiên lớn lơn 1 và có nhiều hơn 2 ước nguyên dương.

-Để chứng tỏ một số tự nhiên a (a1) là hợp số,chỉ cần chỉ ra một ước khác 1 và a.

Cách 2. Với n N n*, 1 ta kiểm tra theo các bước sau - Tìm số nguyên tố k sao cho: k2  n (k1)2

- Kiểm tra xem n có chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng k không ? +) Nếu có chia hết thì n là số hợp số

+) Nếu không chia hết thì n là số nguyên tố II.Bài toán

Bài 1: Tổng, hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số a) 3.4.5 6.7

b) 5.7.9.11 2.3.4.7 c) 16354 67541 Lời giải

a) Ta có: 3.4.5 6.7 3 4.5 2.7 3 

  tổng trên là hợp số

b) Ta có: 5.7.9.11 2.3.4.7 7 5.9.11 2.3.4 7 

  tổng trên là hợp số

c) Ta có: 16354 67541 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5, Vậy tổng trên là hợp số Bài 2: Tổng, hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số

a) 5.6.7 8.9

(3)

b) 5.7.9.11.13 2.3.7 c) 5.7.11 13.17.19 d) 4253 1422 Lời giải

a) Ta có : 5.6.7 8.9 3 5.2.7 8.3 3 

  tổng trên là hợp số

b) Ta có : 5.7.9.11.13 2.3.7 7 5.9.11.13 2.3 7 

  tổng trên là hợp số

c) Ta có: 5.7.11 là 1 số lẻ và 13.17.19 cũng là 1 số lẻ, nên tổng là số chẵn 2  Là hợp số d) Ta có: 4253 1422 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5. Vậy tổng trên là hợp số Bài 3: Tổng, hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số

a)17.18.19.31 11.13.15.23 b) 41.43.45.47 19.23.29.31 c) 987654 54321

Lời giải

a) Ta có: 17.18.19.31 11.13.15.23 3 17.6.19.31 11.13.5.23 3 

 17.18.19.31 11.13.15.23 là hợp số b) Ta có: 41.43.45.47 là số lẻ, 19.23.29.31 là số lẻ, nên 41.43.45.47 19.23.29.31 là số chẵn

nên 41.43.45.47 19.23.29.31 là hợp số

c) Ta có: 987654 54321 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 nên tổng trên là hợp số Bài 4: Các số tự nhiên abab abcabc ababab; ; là số nguyên tố hay hợp số.

Lời giải

Ta có abab101.ab có nhiều hơn hai ước số.

1001. 1.11.13.

abcabcabcabc có nhiều hơn hai ước số.

101 1. 3.7.13.37.

abababo abab có nhiều hơn hai ước số.

Vậy các số tự nhiên abab abcabc ababab; ; là hợp số.

Bài 5: Nếu p là số nguyên tố thì

a. p2 p 2 là số nguyên tố hay hợp số b. p2200 là số nguyên tố hay hợp số Lời giải:

(4)

a) Ta có: p2  p 2 p p(  1) 2

p p; 1 là hai số liên tiếp nênp p

1

là số chẵn Nên p2 p 2 là số chẵn lớn hơn 2 nên là hợp số . b)

- Với p 2 p2200 là số chẵn lớn hơn 2p2 200 là hợp số - Với p 3 p2200 209 7   p2200 là hợp số

- Với p 3 p2: 3dư 1; 200 3 dư 2

p2200 3

p2200 là hợp số Vậy p2200 luôn là hợp số.

Bài 6: Cho a b c d, , , * thỏa mãn ab cd .

Chứng minh rằng: A a n bncn dn là hợp số với mọi n . Lời giải

Ta có ab cd ab bd cd bd:  : Hay :a d c b :

Đặt a d c b t t: :

*

a dt

c bt

 

      Khi đó:

n n n n

A a bcd

 

dt n bn

 

bt n dn

   

n n n n n n

d t b b t d

   

1

 

1

n n n n

d t b t

   

dn bn

 

tn 1

  

b d t, , * nên A là hợp số.

Dạng 2: Một số bài toán về hợp số I.Phương pháp giải

-Dựa vào các tính chất đặc trưng của hợp số để giải các bài toán về chứng minh hợp số.

II.Bài toán Bài 7:

a) Cho p là số nguyên tố. Hỏi p51 là số nguyên tố hay hợp số.

b) Cho pp4 là các số nguyên tố (p3). Chứng minh p8 là hợp số.

(5)

Lời giải:

a. Nếu p  2 p5  1 25  1 31 là số nguyên tố - Nếu p2

plà số nguyên tố nên p là số lẻ p5

 là số lẻ

5 1

p  là số chẵn lớn hơn 2

5 1

p  là hợp số Vậy p51 là hợp số.

b. p p, 4,p8 là dãy số cách đều 4 đơn vị  có 1 số chia hết cho 3

p   3 p 4 3,p 8 3p p, 4là số nguyên tố nên p p, 4 không chia hết cho 3 8 3

 p  và p   8 3 p 8là hợp số.

Bài 8: Cho pp8 là hai số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi p100 là số nguyên tố hay là hợp số?

Lời giải:

Ta thấy p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng 3n1;3n2,(n N*) TH1:

3 1,( *)

pnn N thì p 8 3n 9 3(n3) 3

p8 là số lớn hơn 3 nên p8 là hợp số ( Vô lí vìp8 là số nguyên tố ) TH2:

3 2( *)

pnn N thì p 8 3n10

Khi đó p100 3 n 2 100 6 n102 3(2 n34) 3 Mà p100 là số lớn hơn 3 nên p100 là hợp số.

Bài 9: Cho p8p1 là các số nguyên tố (p3). Chứng minh 4p1 là hợp số.

Lời giải:

p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p chia 3 dư 1 hoặc dư 2 p có dạng 3k1;3k2(k*) Nếu p3k 1 8p 1 24k 9 3 8

k3 3

8p1 là hợp số ( Vô lí vì 8p1 là số nguyên tố) Vậy p3k2 khi đó 4p 1 12k 9 3(4k3) 3 và 12k 9 3nên là hợp số.

Vậy nếu p8p1 là các số nguyên tố (p3)thì4p1 là hợp số.

Bài 10 : Cho p2p1 là các số nguyên tố (p3). Chứng minh 4p1 là hợp số.

Lời giải:

(6)

Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p chia 3 dư 1 hoặc dư 2 p có dạngp3k1,p3k2

k*

+) Nếu p3k1 thì 2p 1 6k3 3 và 6k 3 3nên là hợp số ( mâu thuẫn với giả thiết 2p1 là các số nguyên tố)

Vậy p3k2 Khi đó 4p 1 12k9 3 và12k 9 3nên là hợp số.

Vậy nếu p2p1 là các số nguyên tố (p3) thì 4p1 là hợp số.(đpcm) Bài 11:

a) Cho pp2 là số nguyên tố (p3). Chứng minh p1 là hợp số và p1 6 b) Cho pp4 là các số nguyên tố . Chứng minh p2021 là hợp số.

Lời giải:

a) Với p3, ta có p p, 1,p2 là 3 số tự nhiên liên tiếp Do đó trong 3 số trên có 1 số chia hết cho 3

 

1

p p; 2 là các số nguyên tố nên p1 3 và p3  p 1 là hợp số Lại có số nguyên tố p3

Nên p1 là số chẵn p 1 2 2

 

Từ (1)(2) p 1 6

b) Ta có: p2012  p 2 2010 Xét dãy p p, 2,p4

Với p   2 p 4 6 2  p 4 là hợp số (loại) Với p  3 p 2012 2015 5   p 2012 là hợp số

Với p 3 p chia 3 dư 1 hoặc dư 2 p có dạngp3k1,p3k2

k*

+) Nếu p3k1 thì p 2 3k3 3 và 3k 3 3 p 2012  p 2 2010nên là hợp số .

Vậy p3k2 Khi đó p 4 3k6 3 và 3k 6 3nên là hợp số( mâu thuẫn với giả thiết p4 là số nguyên tố).

Bài 12: Cho p và 10p + 1 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng: 5p + 1 là hợp số Lời giải

Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p chia 3 dư 1 hoặc dư 2 p có dạngp3k1,p3k2

k*

+) Nếu p3k2 thì 10p 1 10 3

k  2

1 30k21 3 và 30k21 3 nên là hợp số ( mâu thuẫn với giả thiết 10p1 là số nguyên tố)

(7)

Vậy p3k1 Khi đó 5p 1 15k6 3 và15k 6 3nên là hợp số.

Vậy nếu p10p1 là các số nguyên tố (p3) thì 5p1 là hợp số.(đpcm) Bài 13: Cho p và 8p21

là các số nguyên tố (p3).Chứng minh rằng 8p2 1là hợp số.

Lời giải:

p p,8 21 là 2 số nguyên tố lớn hơn 3 nên không chia hết cho 3

Khi đó ta có : 8p21;8 ;8p2 p21 là 3 số nguyên liên tiếp nên phải có 1 số chia hết cho 3 Mà 8p21 3, p38p23. Vậy 8p21 3 hay là hợp số

Bài 14: Cho p8p1 là các số nguyên tố(p3). Tìm số nguyên tố p để 8p1 là hợp số.

Lời giải:

Với p 3 p, 8p1 là 2 số nguyên tố lớn hơn 3 nên không chia hết cho 3

Khi đó ta có : 8p1; 8 ; 8p p1 là 3 số nguyên liên tiếp nên phải có 1 số chia hết cho 3 Mà 8p1 3, p38p3 .Vậy 8p1 3 hay là hợp số

Bài 15: Chứng minh rằng dãy các số sau là hợp số : 121;11211;1112111;11...1211...1( 2)

n n

n



Lời giải:

Ta có:

121 110 11 11.10 11 11(10 1)      11211 1110 111 111(10   21)

1112111 1111000 1111 1111(10   31)

  

1 1

1 1

111...12111...1 111...1000...0 11...1 111....1(10....0 1) 11...1(10n 1)

n n n

n n n n n

     

    

là hợp số Bài 16: Chứng minh rằng 11...122...2( 2)

n n

n

 là hợp số.

Lời giải:

Ta có:

 

11...122...2 11...100...0 22...2

n n n n n

 

  

 

11...122...2 11...1.100...0 2.11...1

n n n n n

 

  

 

11...122...2 11...1. 100...0 2

n n n n

 

   

 

 

là hợp số

Bài 17: Một số nguyên tố chia cho 42 có số dư là hợp số. Tìm số dư đó Lời giải:

(8)

Gọi plà số nguyên tố theo đầu bài, khi đó: p42.k r 2.3.7k r (0 r 42)r là hợp số   2 r 42

Vì p là số nguyên tố

r không chia hết cho 2,3,7

r là hợp số nên r 25là giá trị cần tìm Vậy r25

Bài 18: Một số nguyên tố chia cho 60 có số dư là r. Tìm số dư, biết rằng r có thể là hợp số hay là số nguyên tố không?

Lời giải:

Giả sử p là số nguyên tố:

2 2

60 ( ;0 60);60 2 .3.5 2 .3.5. 2,3,5

pk r k N   r   p k r r 1

 r hoặc r là số nguyên tố hoặc là hợp số và không chia hết cho 2, 3, 5

1

 r hoặc r là số nguyên tố khác 2, 3, 5 hoặc r = 49

1 49 r r

 

  

Bài 19: Cho pp2 là các số nguyên tố (p3).Chứng minh rằng tổng của hai số nguyên tố đó chia hết cho 12.

Lời giải:

Đặt A p 

p2

2p 2 2

p1

p   2 p 1 3

Xét 3 số liên tiếp p1, ,p p1 phải có 1 số chia hết cho 3 Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3, nên p không chia hết cho 3,

Mặt khác p1 3 vì nếu chia hết cho 3 thì p2 sẽ chia hết cho 3, như vậy p1 32

p1 3

 Lại có p là số nguyên tố >3 nên p lẻ  p 1 là số chẵn 2

Vậy

 

2 p1 12

Bài 20: Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3 . Chứng minh rằng (p1)(p1) chia hết cho 24.

Lời giải:

p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số lẻ không chia hết cho 2 và 3

Với pkhông chia hết cho 2 

p1 ,

 

p1

là hai số chẵn liên tiếp 

p1

 

p1 8

Mặt khác p không chia hết cho 3 nên p3k1,p3k2

(9)

- Nếu p3k 1

p1 3



p1

 

p1 24

 - Nếu

     

3 2 1 3 1 1 24

pk  p   pp 

Bài 16: Ta biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100, hỏi tổng 25 số nguyên tố đó có là hợp số không?

Lời giải

Trong 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100, có 1 số nguyên tố chẵn là số 2

Còn lại 24 số nguyên tố còn lại là số lẻ => tổng của 24 số lẻ cho ta 1 số chẵn

Vậy xét tổng của 25 số nguyên tố đó cho ta được 1 số chẵn nên tổng 25 số nguyên tố đó có là hợp số . Bài 17:

Chứng minh rẳng với mọi số nguyên a2thì A a 1966a20061là hợp số.

Lời giải

Ta có A a 1966a2006 1 a a

3.655 1

a a2

3.668 1

 

a2 a 1

a3.655 1

 

a3 6551a2 a 1; a3.668 1

 

a3 6681a2 a 1 Do đó A a 2  a 1 1

Vậy với mọi số nguyên a2thì A a 1966a20061là hợp số.

Bài 18: Cho a2.3.4.5....1987. Có phải 1986 số tự nhiên liên tiếp sau đều là hợp số không?

2; 3; 4;...; 1987 aaaaLời giải

Do a là tích các số từ 2 đến 1987 có ngĩa là tích của a có 1996 số.

 

2 2.3.4.5....1987 2 2 3.4.5....1987 2

a     và a 2 2nên a2là hợp số.

 

3 2.3.4.5....1987 3 3 2.4.5....1987 3

a     và a 3 3nên a3là hợp số.

Chứng minh tương tự cho các trường hợp còn lại.

Vậy 1986 số tự nhiên liên tiếp a2;a3; a4;...;a1987 đều là hợp số.

Bài 19: Cho F x

 

ax3bx2cx d a

, biết F

 

5 F

 

3 2010. Chứng minh rằng:

 

7

 

1

FF

là hợp số.

Lời giải

Ta có 2010F

 

5 F

 

3

5333

 

a 52 32

b 

5 3

c98a16b2c

16b 2c 2010 98a

   

 

7

 

1

73 13

 

72 12

7 1

342 48 6

F F a b c a b c

          

(10)

     

342a 3 16b 2c 342a 3 2010 98a 48a 6030 3. 16a 2010 3

          

Vì a nguyên dương nên 16a2010 1 . Vậy F

 

7 F

 

1 là hợp số.

Bài 20: Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3, sao cho 14p + 1 cũng là số nguyên tố thì 7p + 1 là bội số của 6.

Lời giải

Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số lẻ không chia hết cho 2 và 3 Khi đó 7p1 là 1 số chẵn nên chia hết cho 2

Mặt khác vì p không chia hết cho 3 nên p có dạng p3k1,p3k2,

k*

Với p3k1 giả sử là số nguyên tố, 14p 1 45k15 3 nên p3k1

 

l

Với p3k 2 14p 1 42k29 giả sử là số nguyên tố, khi đó: 7p 1 21k15 3 Như vậy 7p1 6

Bài 21: Chứng minh rằng nếu p là tích của n số nguyên tố đầu tiên thì p1p1 không thể là các số chính phương

Lời giải

Vì p là tích của n số nguyên tố đầu tiên nên p2 và p không thể chia hết cho 4 (1) - Giả sử p + 1 là số chính phương, đặt p 1 m m N2

Vì p chẵn nên p1 lẻ m2 lẻ => m lẻ

Đặt m2k1

k N

, ta có: m2 4k2 4k   1 p 1 4k2 4k  1 p 4k2 4k 4k k

1

Mâu thuẫn với (1)

=> p + 1 không thể là số chính phương

- Giả sửp2.3.5.... là 3 p 1 có dạng 3k+2 p 1 không là số chính phương

Vậy nếu p là tích của n n

1

số nguyên tố đầu tiên thì p – 1 và p + 1 không là số chính phương Bài 22: Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3 thỏa mãn : 10p1 cũng là số nguyên tố. CMR : 5p1 6 Lời giải

Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p không chia hết cho 3, nên 10p cũng không chia hết cho 3 (1) Lại có 10p1 là số nguyên tố và 10p  1 3 10p1 3 (2)

Ta có 10 10p

p1 10

 

p2

là tích 3 số tự nhiên liên tiếp nên phải có 1 số chia hết cho 3 10p 2 3 5p 1 3

     

(11)

Lại có p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p lẻ =>5p1 là số chẵn nên chia hết cho 2, khi đó 5p1 6

Bài 23: Cho a b c d, , , là các số nguyên dương thỏa mãn: a2c2 b2d2. Chứng minh rằng:

a b c d   là hợp số Lời giải

Ta có:

a2b2c2d2

a b c d  

a2a

 

b2 b

 

c2 c

 

d2d

=>a a

 1

 

b b 1

 

c c 1

d d

1

2

a2c2 b2d2 a2b2c2d2 2

b2d2

2

Do đó a b c d   2

Vì Cho a b c d, , , là các số nguyên dương nên a b c d   4 a b c d

    là hợp số

Bài 24: Chứng minh các số sau là hợp số

a) 121113171719 b) 1 23 23292925125 c) 45253715 d) 953545125 Lời giải

a) Ta có:

12 có chữ số tận cùng là 811

1317 có chữ số tận cùng là 3 1719 có chữ số tận cùng là 7

11 17 19

12 13 17

   có chữ số tận cùng là 8

11 17 19

12 13 17

   là 1 số chẵn

11 17 19

12 13 17

   là hợp số

b) Ta có :

2323có chữ số tận cùng là 7 2929 có chữ số tận cùng là 9 25125 có chữ số tận cùng là 5

23 29 125

1 23 29 25

    có chữ số tận cùng là 2

23 29 125

1 23 29 25

    là 1 số chẵn

23 29 125

1 23 29 25

    là hợp số

c) Ta có :

4525có chữ số tận cùng là 5

(12)

3715 có chữ số tận cùng là 3

25 15

45 37

  có chữ số tận cùng là 8

25 15

45 37

  là 1 số chẵn

25 15

45 37

  là hợp số

d) Ta có

95354có chữ số tận cùng là 5 5125 có chữ số tận cùng là 1

354 25

95 51

  có chữ số tận cùng là 6

354 25

95 51

  là 1 số chẵn

354 25

95 51

  là hợp số

Bài 25: Chứng minh các số sau là hợp số

a) 1081077 b) 1752441321 c) 425253715 Lời giải

a)Ta có : 1081077 có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên là hợp số b) Ta có : 1752441321 là số chẵn nên là hợp số

c) 425253715 là số chẵn nên là hợp số Bài 26: Chứng minh các số sau là hợp số

a) 1 2 7 3115137171119 b) 19535415125 c)

22 1

2 n 1,n d)

24 1

2 n 6,n Lời giải

a) 1 2 7 3115137171119là số chẵn nên là hợp số.

b) Ta có: 195354 15125 là số chẵn nên là hợp số c) Ta có :22n12 .2 4 .22n n 222n1 24 .2n

 

24n 2

Ta có :

24n có chữ số tận cùng là 6

 

24n 2

 có chữ số tận cùng là 6

2 1

22n 1

  có chữ số tận cùng là 5

2 1

22n 1 5

   222n1 1 là hợp số

d) Ta có :24n12 .2 16 .24n n 242 1n 216 .2n

 

216n 2

(13)

Ta có :

216n có chữ số tận cùng là 6

 

216n 2 có chữ số tận cùng là 6

24 1

2 n 6

  có chữ số tận cùng là 0

4 1

22n 6 5

   nên 224 1n 6 là hợp số

Bài 27: Chứng minh với mọi số tự nhiên lớn hơn 0 thì 222n1 3 là hợp số.

Lời giải:

Với

2 2 * 2

2  4 1(mod 3)2 n 1(mod 3),(n )2 n1 3 nên 22n1 2 2(22n1) 6

Hay 22n16k2(k)

2 1

2 6 2 2

2 n 3 (2 ) .2k 3 2 3 0(mod 7)

      

Tức là

22 1 *

2 n 3 7( n ) Mà

22 1 *

2 n  3 7(n ) nên 222n13 là hợp số. ( đpcm )

Bài 28: Chứng minh với mọi số tự nhiên lớn hơn 0 thì 19.8n 17 là hợp số.

Lời giải:

+ Nếu n2 (k k*) thì 19.82k17 18.8 2k (63 1) k (18 1) 0(mod 3)  + Nếu n4k1(k*) thì 19.8n17 13.8 4k16.8.642k 17

4 1 2 2

13.8 k 39.64 k 9(1 65) k (13 4) 0(mod13)

      

+ Nếu n4k3(k*) thì

4 3 3 2

4 3 2 2

19.8 17 15.8 4.8 .64 17

15.8 4.5.10.64 4 2(1 65) (25 8) 0(mod 5)

n k k

k k k

   

      

Như vậy với mọi giá trị n* thì số 19.8n 17 là hợp số.

Bài 29: Chứng minh các số sau là hợp số:

a) abcabc7 b) abcabc22 c) abcabc39 Lời giải

a) Ta có: abcabc a .105b.104c.103a.102b.10 c 7 .100100 .10010 1001 7

a b c

    1001 100

a101b c 

7

Vì 1001 chia hết cho 7 nên abcabc7 là hợp số b) Tách tương tự, nhưng vì 1001 11 nên là hợp số

(14)

c) Tách tương tự, nhưng vì 100113 nên là hợp số Bài 30: Hãy chứng minh các số sau là hợp số:

a) A11111...1( 2022 chữ số 1 );

b) B1010101

c) C   1! 2! 3! ... 100! d) D311141111

Lời giải:

a) Tổng các chữ số của A là: 1 1 1... 1 2022 3     A3 mà A3nên A là hợp số ( đpcm )

b) B1010101 101.10001 là hợp số ( đpcm )

c) Vì 1! 2! 3 3   và 3! 4! ... 100!   luôn chia hết cho 3 nên C3 Mà C3nên C là hợp số (đpcm )

d) D311141111 311110000 31111 31111(10000 1) 31111    

D là hợp số (đpcm )

Bài 31: Chứng minh rằng số

125 25

5 1

5 1

N  

 là hợp số.

Lời giải:

Đặt 525 a, khi đó

5

4 3 2

1 1

1

N a a a a a

a

      

4 2 3 2 3 2

(a 9a 1 6a 6a 2 ) (5a a 10a 1)

        

2 2 2

(a 3a 1) 5 (a a 2a 1)

     

2 2 25 2

(a 3a 1) 5.5 (a 1)

    

2 2 13 2

(a 3a 1) 5 .(a 1)

     

2 3 1 5 (13 1) 2 3 1 5 (13 1)

a a a a a a

   

           

N là tích của hai số nguyên lớn hơn 1 nên N là hợp số ( đpcm )

Bài 32: Cho các số nguyên dương a b c d, , , thỏa mãn an5.Chứng minh rằng

n n n n

A a bcd là hợp số.

Lời giải:

Giả sử ( , )a ct t( *)

(15)

Đặt a a t c c t a c1 ,  1;( , ) 11 1

1 1 1 1

ab cd a bt c dt a b c d

Mà ( , ) 1a c1 1  b c1

Đặt b c k 1  d a k k1 , ( *), Ta có

1 1 1 1 ( 1 1 )( )

n n n n n n n n n n n n n n n n

A a bcda tc kc ta kac kt

a c t k1, , ,1 là số nguyên dương nên A là hợp số.

Bài 33: Hai số 2n 1 và 2n1

n2

có thể đồng thời là số nguyên tố hay đồng thời là hợp số được không ?

Lời g iải:

Trong ba số nguyên liên tiếp 2n1, 2n và 2n1có một số chia hết cho 3, nhưng 2 3n do đó 2n1 hoặc 2n1chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên 2n 1, 2n1không đồng thời là số nguyên tố.

Với n6 thì 2n 1, 2n1 đồng thời là hợp số.

Bài 34: Hai số nguyên tố lẻ liên tiếp p1p2

p1p2

, chứng tỏ

1 2

2 pp

là hợp số.

Lời g iải:

p1p2 là hai số nguyên tố lẻ liên tiếp nên p1p2là số chẵn và

1 2

2 pp 

Mặt khácp1p2 nên

1 2

1 2 2 2 2

2 p p ppp    p

1 2

1 1 2 1

2 2

p p pppp  

Vậy

1 2 1 2

2 1

2 2

p p p p

pp

  

là hợp số.

Dạng 3:Áp dụng định lí Fermat chứng minh một biểu thức là hợp số.

I.Phương pháp giải

-Định lí Fermat nhỏ: 2p11(mod )p với p là số nguyên tố.

-Bằng cách sử dụng định lí Fermat để giải các bài toán về số nguyên tố.

II.Bài toán

Bài 33: Chon*, chứng minh rằng:2210n119 là hợp số.

(16)

Lời giải:

Ta chứng minh 2210 1n 19 23 với mọi n1

Ta có:210 1(mod11)210n12(mod 22)210n122k2(k). Theo định lý Fermat:

10 1

22 2 22 2

2 1(mod 23)2 n 2 k 4(mod 23)

10 1

2 23

2 n 19

 

210n119 23 nên 2210n119là hợp số ( đpcm ) Bài 34: Chon*, chứng minh rằng:

4 1 4 1

3 2

2 n 3 n 5 là hợp số.

Lời giải:

Theo định lí Fermat nhỏ ta có 310 1(mod11), 210 1(mod11) .

Ta tìm số dư trong phép chia 24n134n1 cho 10, tức là tìm chữ số tận cùng chúng.

4 1 4 1

2 n 2.16n 2(mod10)2 n 10k2,(k)

4 1 4 1

3 n 3.81n 3(mod10)3 n 10l3,(l) Mà 310 1(mod11) và 210 1(mod11) nên

4 1 4 1

3 2 10 2 10 3 2 3

2 n 3 n  5 3 k 2 l  5 3   2 5 0(mod11) Mà

4 1 4 1

3 2

2 n 3 n  5 11 với mọi số tự nhiên n khác 0 Vậy 234 1n 324n1 5 là hợp số với mọi số tự nhiên n khác 0.

Bài 35: Giả sử p là số nguyên tố lẻ và

9 1

8

p

m 

. Chứng minh rằng m là hợp số lẻ không chia hết cho 3 và 3m1 mod

m

.

Lời giải:

Ta có

9 1 3 1 3 1

. .

8 2 4

p p p

m     a b với

3 1 3 1

2 , 4

p p

a  b 

a b, là các số nguyên lớn hơn 1 nên m là hợp số.

m9p19p 2 .... 9 1 p là số nguyên tố lẻ nên m lẻ và m1 mod 3

 

.

Theo định lí Fermat ta có 9p 9p

p, 8

1nên 9 9 8 1 9 8 9

p  p mp  p

m1 2 nên m1 2 p khi đó

1 2 9 1

3 1 3 1

8

p

m   p   m

(đpcm).

(17)

Bài 36: Chon , chứng minh rằng:224 1n 7 là hợp số.

Lời giải:

Với n ta có 24n 1 16n 1 0(mod 5)

   

4 2 4 4 2

2 n 2 2 2 n 1 10 2 n 10k 2 k

        

 

4 1

2 10 2 2

2 n 7 2 k.2 7 2 7 0 mod11

      

Mặt khác 224n1 7 11

n

Vậy

24 1

2 n 7 là hợp số.

PHẦN III.BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG. ( Khoảng 15 bài ) Bài 1: (HUYỆN BẠCH THÔNG NĂM 2018-2019)

Tổng của hai số nguyên tố có thể bằng 2015 hay không ? Vì sao ? Lời giải:

Tổng của hai số nguyên tố bằng 2015 là số lẻ, nên một trong hai số nguyên tố phải là 2 Khi đó số kia là 2013, số này là hợp số

Vậy không tồn tại hai số nguyên tố có tổng bằng 2015 Bài 2: (HUYỆN TAM DƯƠNG NĂM 2017-2018)

Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi p20162018là số nguyên tố hay hợp số Lời giải:

plà số nguyên tố lớn hơn 3 nên pchia cho 3 dư 1 hoặc pchia cho 3 dư 2 p2chia cho 3 dư 1 Mà p2016

 

p2 1008nên p2016chia cho 3 dư 1.

Mặt khác: 2018 chia cho 3 dư 2, do đó:

p20162018 3

p20162018 3

p20162018

3nên p20162018là hợp số Bài 3: (HUYỆN SƠN TÂY NĂM 2017-2018)

Với q p, là số nguyên tố lớn hơn 5, chứng minh rằng:p4q4240 Lời giải:

Ta có: p4q4

p4 1

 

q41 ;240 8.2.3.5

 Chứng minh p41 240

Do p5nên plà số lẻ

Mặt khác p4 1

p1

 

p1

 

p21

(18)

p 1

 

p1

là hai số chẵn liên tiếp

p1

 

p1 8

 Do p là số lẻ nên p2là số lẻ  p21 2

5

p nên p có dạng:

4 4

3 1 1 3 3 1 3

3 2 1 3 3 3 1 3

p k p k p

p k p k p

      

       

 

 

Mặt khác p có thể là dạng :

 

4

2 2 2 4

2 2 4

4

5 1 1 5 1 1 5 5 1 5

5 2 1 5 2 1 25 20 5 5 1 5

5 3 1 25 30 10 5 1 5

5 4 1 5 5 5 1 5

p k p k k p

p k p k k k p

p k p k k p

p k p k p

         

           

        

       

 

 

 

 

Vậy p41 8.2.3.5 hay p41 240 Tương tự ta cũng có: q4 1 240 Vậy

p4  1

 

q4 1

p4q4240

Bài 4: (HUYỆN QUẢNG TIẾN)

Nếu p52p1là các số nguyên tố thì 4p1 là số nguyên tố hay hợp số.

Lời giải:

Xét 3 số tự nhiên liên tiếp 4 ; 4p p1; 4p2, trong 3 số đó có 1 số là bội của 3 Mà p5và p là số nguyên tố nên p có dạng 3k1hoặc 3k2

k

.

Nếu p3k1thì 4p4 3

k 1

3Q 1 p4p 2 4 3

k   1

2 p 3 3Q

Mặt khác 4p 2 2 2

p 1

3 3Q2 2

p1 3

 mà

 

2;3 1nên 2p1 3 (trái với giả thiết).

Nếu p3k 2 4p 1 4 3

k  2

1 12k 9 3M34p1 là hợp số.

Vậy nếu p52p1là các số nguyên tố thì 4p1 là hợp số.

Bài 5: (HUYỆN THANH OAI NĂM 2017-2018) Tìm các số nguyên tố x y, sao cho: x245 y2 Lời giải:

2 45 2 2 45,

x   yy  do đó .y.là số nguyên tố lẻ Suy ra xlà số nguyên tố chẵn nên x2.từ đó ta có:

2 4 45 49 7

y     y

Bài 6: (HSG NĂM 2018-2019)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hãy đo và cho biết số đo các góc hình tam giác và góc tạo bởi kim giờ và kim phút của đồng hồ như hình vẽ?... Giờ học toán, thầy giáo vẽ góc  AOB lên bảng (như

CHUYÊN ĐỀ 3 - ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG, ĐOẠN THẲNG VÀ TAM GIÁC CHỦ ĐỀ 2: ĐOẠN THẲNG, ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN.. THẲNG

Nếu xóa một chữ số ở số bị chia và xoát một chữ số ở số chia thì thương của phép chia vẫn bằng 2 nhưng số dư giảm hơn trước là 100... Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ

CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA SỐ CHÍNH PHƯƠNG PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.. I. CÁC TÍNH CHẤT CỦA SỐ

CHỦ ĐỀ 2: DÙNG CÁC TÍNH CHẤT CHIA HẾT VÀ SỐ DƯ ĐỂ CHỨNG MINH MỘT SỐ KHÔNG PHẢI LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG1.

-Dựa vào các dấu hiệu chia hết và các tính chất về số nguyên tố ,hợp số, để giải các bài toán về chứng minh hoặc giải thích.. - Trong n số tự nhiên liên tiếp chỉ có một

Ta thấy tổng số nguyên tố hai số cần tìm là số lẻ nên một trong hai số cần tìm phải là số nguyên tố chẵn và bằng 2. Đó là số nhỏ nhất trong ba số.. Bài 1: Chứng

ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 4 – ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT CHỦ ĐỀ 4: CÁC BÀI TOÁN QUY VỀ TÌM ƯCLN VÀ BCNN..

Trong toán học, giải thuật Euclid (hay thuật toán Euclid) là một giải thuật để tính ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai số nguyên, là số lớn nhất có thể chia

ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT CHỦ ĐỀ 2: CHỨNG MINH HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU..

Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m ; Ở mỗi góc vườn người ta để một lối đi rộng 2m và số đo các cạnh đều là số tự nhiên.. Nếu tăng chiều rộng thêm 10 m và giảm chiều dài

+ Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố, phân tích này là duy nhất nếu không tính thứ tự các thừa số... - Nếu thực hiện phép chia cho đến lúc thương

Bài toán được giải quyết. Gọi X là một cách ghi như vậy. Nếu trong cách ghi X, hai số a, b được ghi ở hai đỉnh kề nhau thì ta nói chúng được nối với nhau, bằng một sợi

Khi đó, ta chứng minh được đây là dãy giảm và bị chặn dưới bởi 1 nên có giới hạn và tính được giới hạn là 1.. quá trình này tiếp diễn và dùng định lý kẹp cho

Sử dụng trục số, đoạn (hoặc khoảng) nào không lấy, ta gạch bỏ, sử dụng tính chất giao và hợp của các tập hợp để tìm ra kết quả. Hãy dùng kí hiệu đoạn, khoảng,

Tách số bị chia thành phần chứa ẩn số chia hết cho số chia và phần nguyên dư, sau đó để thỏa mãn chia hết thì số chia phải là ước của phần số nguyên dư, từ đó ta tìm

Nếu bớt chiều dài đi 20 cm thì ta được một miếng bìa hình thoi có diện tích bằng 6dm .Tính diện tích hình bình hành đó... Một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo là

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết tiếp tuyến cắt Ox, Oy tại A, B sao cho bán kính vòng tròn nội tiếp tam giác OAB lớn

Chúng tôi đã kham khảo qua nhiều tài liệu để viết chuyên đề về này nhằm đáp ứng nhu cầu về tài liệu hay và cập nhật được các dạng toán mới về số nguyên tố, hợp số thường

Cho tam giác ABC, ba đường phân giác AM, BN, CP đồng quy tại I. Chứng minh rằng MB NC PA IM IN IP. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường phân giác BD. Qua D kẻ đường thẳng

Biết rằng nếu lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai rồi cộng với hiệu của chúng thì được 172..

b) Điểm nằm cách điểm b bảy đơn vị về bên trái. c) Điểm nằm cách điểm c mười đơn vị về

Đường tròn (J ) ngoại tiếp tam giác AEF cắt (O) tại điểm thứ hai là K.. Áp dụng điều trong chứng minh định lí Brocard ta có: M P, F Q, HE đồng quy do đó: M, P, J