• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23

Thời gian thực hiện: Thứ 2 ngày 28/2/2022 Toán

Tiết 153: PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính và vận dụng giải toán

- Rèn phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực tự học, có trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở

2. Hoạt động luyện tập- thực hành

Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(15 phút) - GV viết lên bảng: a x b = c

+ Em hãy nêu tên gọi các thành phần của phép nhân?

+ Nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học?

1. Tính chất giao hoán.

2. Tính chất kết hợp.

3. Nhân 1 tổng với 1 số.

4. Phép nhân có thừa số bằng 1.

5. Phép nhân có thừa số bằng 0.

- HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là tích.

- Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

a x b = b x a

(a x b) x = a x (b x c) (a + b) x = a x c + b x c 1 x a = a x 1 = a

0 x a = a x 0 = 0

*HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự giải - GV nhận xét chữa bài

Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Tính

- HS làm bài, chia sẻ cách làm a) 4 802 x 324 = 1 555 848 b) 4 2 8 4 5; 20

17x 17 7 12x 84

c) 35,4 x 6,8 = 240,72 - Tính nhẩm

- HS tự giải, trao đổi bài với bạn.

a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325

(2)

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Bạn đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để giải bài toán 3?

b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285

- Tính bằng cách thuận tiện nhất

- HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả

a) 2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78

- Tính chất giao hoán, kết hợp.

3. Hoạt động vận dụng (3 phút) Bài 4: HĐ cá nhân

- HS đọc đề bài

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Bạn nào có cách giải khác không?

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số.

- HS đọc đề bài, phân tích đề.

- Tính quãng đường, biết vận tốc và thời gian.

- HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia sẻ Bài giải

Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là:

48,5 x 1,5 = 72,75 ( km)

Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là :

33,5 x 1,5 = 50,25 ( km) Quãng đường AB dài là:

72,75 + 50,25 = 123( km) Đáp số: 123km - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km

Bài giải

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là:

82 x1,5 = 123 (km)

Đáp số: 123 km.- HS nghe và thực hiện

(3)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Hiểu được nội dung bài văn: Ca ngợi ông hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

-Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài:

"Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- Nhận xét cho từng HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động luyện đọc: (12 phút)

- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- 1 học sinh đọc.

- HS chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.

+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân.

+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại .

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng:

Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

+ Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó - HS luyện đọc theo cặp .

- 1 HS đọc lại toàn bài .

(4)

- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài

- HS lắng nghe.

Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

+ Qua câu chuyện này bạn biết được điều gì?

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ HS tìm ý trả lời

+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.

*ND: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

3. Hoạt động luyện tập: (8 phút) - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc.

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức - Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền

- HS nghe và thực hiện.

- HS nghe và thực hiện.

(5)

Hùng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Đạo đức

THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở

2. Hoạt động luyện tập :(28phút) HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK.

- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

- GV nhận xét, kết luận.

HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch- giới thiệu với khách du lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con người VN...

- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.

HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4) - GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo nhóm.

- GV nhận xét tranh vẽ của HS.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đóng vai

- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.

- Đại diện từng nhóm lên đóng vai.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Các nhóm trưng bày tranh vẽ.

- Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội tranh.

- Trình bày những hiểu biết của em về đất nước, con người VN.

- HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

3. Hoạt động vận dụng:( 1 phút)

-Tìm hiểu các mốc thời gian và địa danh liên quan đến những sự kiện của đất nước ta.

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Ví dụ:

+ Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP

+ Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng..

(6)

- Về nhà tự ôn lại kiến thức

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Khoa học

Bài 49 +50: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Điều chỉnh)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.

- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.

- Rèn phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ; phát triển năng lực nhận thức khoa học tự nhiên; NL tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh; NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả lời các câu hỏi:

+ Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị điện giật?

+Vì sao cần sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí?

+ Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- Hs nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động luyện tập:(28phút) Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ”

+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV chia lớp thành 6 nhóm.

- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.

- Cử trọng tài

+ Bước 2: Tiến hành chơi

- GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến 6 như trang 100, 101 SGK

- GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt

- Các nhóm tự cử nhóm trưởng.

- Theo dõi

- HS tự cử trọng tài

- Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa chọn đáp án.

- Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ đáp án nhanh và chính xác.

(7)

các nhóm giơ thẻ

- Đối với câu hỏi số 7, GV cho các nhóm lắc chuông để giành quyền trả lời.

- Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.

Đáp án:

1 – b 2 – c 3 - c 4 - b 5 - b 6 - c

Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học

a. Nhiệt độ bình thường b. Nhiệt độ cao

c. Nhiệt độ bình thường d. Nhiệt độ bình thường Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu?

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - HS quan sát hình minh họa trang 102, SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi.

- Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS khác nhận xét và bổ sung

- GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện

- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò

chơi: “Ai nhanh, ai đúng”

- Cách tiến hành:

+ GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật chơi

+ GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số

- HS trao đổi, thảo luận

- HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 hình minh họa.

* Lời giải:

+ Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy cần năng lượng cơ bắp của người:

tay, chân.

+ Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng lượng chất đốt từ xăng để hoạt động.

+ Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần năng lượng gió, nước.

+ Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ xăng.

+ Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước hoạt động cần có năng lượng nước từ nước chảy.

+ Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá (xăng dầu).

+ Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ thống pin hoạt động cần năng lượng mặt trời.

- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV

- HS chơi trò chơi

(8)

dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được.

+ GV tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc

Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi - GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền.

- Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả

- GV cho thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.

- GV trao giải cho HS theo từng đề tài.

1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.

2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.

3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.

- HS làm bài

- Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.

- Giám khảo chấm

3.Hoạt động ứng dụng, củng cố:(3 phút) - Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi người về việc tiết kiệm sử dụng năng lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Vận dụng kiến thức về năng lượng để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 01/03/2022 Toán

Tiết 154: LUYỆN TẬP ( Điều chỉnh) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.

- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính và vận dụng giải toán

- Rèn phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực tự học, có trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình hóa toán học

ĐC: Bài 3(Tr162)

Cập nhật dân số nước ta năm 2022. Không làm bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

(9)

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Cho HS làm : Đặt tính và tính:

a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54 c) 34,6 x 76,9

- Nêu các tính chất của phép nhân.

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con.

- 1 HS trình bày các tính chất của phép nhân.

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài tập1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài

Cuối năm 2020 số dân nước ta là 97,58 triệu người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2021 số dân nước ta là bao nhiêu người?

- Chuyển thành phép nhân rồi tính:

- HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả

* Lời giải:

a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3

= 20,25 kg

b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 )

= 7,14m2 x 5 = 35,7m2

c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3( 9 + 1) = 9,26dm3x 10 = 92,6dm3 - Tính

- HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính.

a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275

b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 - HS đọc đề bài

- HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS tìm cách giải khác

(10)

- Hướng dẫn HS phân tích đề toán - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài tập chờ:

Bài 4: HĐ cá nhân

- Học sinh nhắc lại công thức chuyển động thuyền.

Bài giải

Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2021 là :

97 580 000 :100 x 1,3 = 1 268 540 (người)

Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2021 là:

97 580 000 + 1268540 =98848540 (người)

Đáp số: 98848540 người.

C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2021 so với năm 2020 là 101,3 %

Số dân nước ta năm 2021 là:

97 580 000 : 100 x 101,3 = 98848540 ( người )

- HS nhắc lại

 Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước

 Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước

- HS làm bài, báo cáo kết quả Bài giải

Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:

22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)

Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.

Độ dài quãng sông AB là:

24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km 3.Hoạt động ứng dụng, củng cố: (3 phút)

- Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần trăm

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển động.

- HS nhắc lại - HS nghe

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

(11)

...

...

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.

-Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ

GT: không làm BT 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS hát

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS nêu

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành: (28 phút) Bài tập1: HĐ cá nhân

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh

- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích:

dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).

Bài tập2 : HĐ nhóm - Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi

- 1 số nhóm nêu kết quả bài làm của mình

- GV nhận xét

Bài tập 3: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài. Chữa bài ở bảng

- 2-3 nhóm nêu - HS theo dõi

- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm

(12)

- Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.

+ Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.

+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 4: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm - Trình bày kết quả.

- GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng

+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:

Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

QTE:+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên:

- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.

+ Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán

+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật

- HS theo dõi

- Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả Từ ngữ chỉ việc

làm

Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên Nhớ số điện

thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà của người thân; gọi điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen;

không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa;

không mở cửa cho người lạ

Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an, 113, 114, 115, trường học

ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè

3. Hoạt động ứng dụng, củng cố: (3 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói

về chủ đề: Trật tự- an ninh.

- HS nêu

(13)

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết.

- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở

BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

- HS nghe và thực hiện.

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Lịch sử

ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-HS biết Đường Trường Sơn là một hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sứcc người sức của cho miền nam góp phần vào thắng lợi của Cách mạng miền Nam.

- Sưu tầm một số tư liệu (tranh ảnh, hiện vật,...) và mô tả

- Rèn phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ; hình thành và phát triển năng lực đặc thù lịch sử, năng lực giải quyết vấn đề.

* BVMT: HS có ý thức trong việc giữ gìn và bảo vệ.

* BĐ : - Biết được Đường Hồ Chí Minh trên biển.

- Giáo dục lòng yêu nước cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Cho HS khởi động bằng câu hỏi:

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?

+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS trả lời

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút) Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết

định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam

- Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ:

Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường

- HS cả lớp theo dõi

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả + HS lên chỉ vị trí của đường Trường

(14)

Trường Sơn

+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với 2 miền Bắc- Nam của nước ta?

+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn?

+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn?

- GV kết luận.

Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn

- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Xuân?

+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được.

- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt.

Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn

- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò

như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?

- Gv kết luận

Sơn và trả lời câu hỏi:

+ Đường Trường Sơn là đường nối liền 2 miền Bắc – Nam.

+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở

đường Trường Sơn.

+ Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù.

- Các bạn khác nhận xét, bổ sung

- HS làm việc theo nhóm

+ Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân.

+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào một tờ giấy khổ to.

- 2 HS thi kể trước lớp

- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp

+ Đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí… để miền Nam đánh thắng kẻ thù.

- HS nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng, củng cố: (3 phút)

- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về đường Trường Sơn huyền thoại.

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức - Sưu tầm

- HS nghe và thực hiện.

- HS nghe và thực hiện.

(15)

những tư liệu lịch sử về đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Địa lí

CHÂU PHI (Tiếp theo) Điều chỉnh

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:

+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.

+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.

* Lồng ghép bài: Văn hóa Ai Cập (thêm mục 5 Ai Cập)

2. Kĩ năng: Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.

3. Thái độ: Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở III. CÁC HO T ÔNG D Y - H CẠ Đ Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS nêu 1 đặc điểm)

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nhận xét - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút) Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.

3. Dân cư châu Phi.

+ Châu Phi đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục?

+ Người dân châu Phi chủ yếu là người da màu gì?

+ Dân cư châu Phi sống tập trung chủ yếu ở đâu? Vì sao?

- GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người da đen.

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

- HS tự trả lời câu hỏi:

+ Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục.

+ Chủ yếu là người da đen.

+ Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở.

(16)

4. Hoạt động kinh tế.

- Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo luận các câu hỏi:

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?

+ Đời sống người dân châu phi có gì khó khăn? Vì sao?

+ Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả châu Phi?

- Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV giảng kết luận: Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng người dân châu Phi còn nhiều khó khăn.

Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 5. Ai Cập

+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập?

+ Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như thế nào?

+ Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các ngành kinh tế nào?

+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận bài.

+ Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.

+ Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ AIDS.

+ Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam Phi, An- giê- ri.

- Đại diện nhóm trả lời

- HS trả lời câu hỏi:

+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.

+ Có sông Nin, là một con sông lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ.

+ Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành như: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch,…

+ Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ vĩ đại.

3. Hoạt động ứng dụng, củng cố: (2 phút) - Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi.

Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Thời gian thực hiện: Thứ 4 ngày 02/03/2022 Toán

Tiết 155: PHÉP CHIA

(17)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm

- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính và vận dụng giải toán

- Rèn phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực tự học, có trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(2 phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Phép chia hết

- GV viết phép tính lên bảng a : b = c - Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép tính.

- Em hãy nêu các tính chất của phép chia?

* Phép chia có dư

- GV viết lên bảng phép chia a : b = c( dư r)

- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia?

- a là số bị chia, b là số chia, c gọi là thương.

- Tính chất của phép chia:

+ a : 1 = a

+ a: a = 1 ( a khác 0 ) + 0 : b = 0 ( b khác 0 )

- HS nêu thành phần của phép chia.

- Số dư bé hơn số chia ( r < b)

3. HĐ thực hành: (20 phút) Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài.

Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Tính rồi thử lại (theo mẫu)

- Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài.

a) 8192 : 32 = 256

thử lại : 256 x 32 = 8192 b)…

- Tính

- HS làm bài , chia sẻ, nhắc lại cách chia hai phân số

20 15 2 10

5 3 4 2 10

3 

  :

(18)

Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm

+ Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01; 0,001

+ Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta làm thế nào ?

21 44 3 7

11 4 11

3 7

4 

  :

- Tính nhẩm

- HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho nhau.

a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 64 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500 - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01;

0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10;

100; 1000

- … ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2

Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5

- Tính

- HS nêu lại

- HS ở dưới làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ

12 12 2

) : 6

17 17 6 17

ax

8 16 11

16 : 22

11 8

x

15 4 3

4 5 9 15

4 3

5 9 15

4 5 :3

9 

 

 

b)72 : 42 = 1,6

281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6

- Tính nhẩm

- Cả lớp làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả

a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840

7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48

(19)

Bài 3: HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ.

- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.

- 1 HS nêu

- Cả lớp làm vào vở

- 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách làm

)7 : 5 7 1,4 5 )1: 2 1 0,5

2

)7 : 4 7 1,75 4

b c d

 

 

 

- HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - Khoanh vào D.

5. Hoạt động ứng dụng, củng cố:(3 phút) - Qua bài học vừa rồi, em biết được điều gì ?

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Dặn HS về nhà tự rèn kĩ năng chia bằng các bài toán tương tự.

- Qua bài học và rồi em biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học

* GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.

* QTE: Quyền được thừa nhận bản sắc văn hoá, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(20)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc:

+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - Giới thiệu bài -ghi bảng

- HS đọc - HS trả lời - HS nghe - HS mở sách 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn.

- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .

- YC học sinh chia đoạn .

- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài trong nhóm.

- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.

- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.

+ Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.

- Học sinh đọc chú giải trong sgk.

- Từng cặp luyện đọc.

- 1 học sinh đọc.

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng

?

+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng

- Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ

+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở

thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

- Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, xa xa là núi Sóc Sơn.

+ Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi

(21)

nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?

“Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng

ba”.

- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của bài văn.

Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội nguồn.

- HS thảo luận, nêu:

Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.

- Bài văn nên đọc với giọng như thế nào?

- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.

- Gọi 3 em thi đọc.

- Nhận xét tuyên dương.

- 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc

5. Hoạt động ứng dụng, củng cố: (4 phút) - Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?

- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên.

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Nhận được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô hướng dẫn chỉ rõ;

biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi

-Nắm được y/c của một bài văn kể chuyện theo yêu cầu

(22)

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, thầy đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng.

- GV ghi bảng

- HS trình bày - HS nghe - HS nghe

-HS ghi vở

2. Hoạt động luyện tập- thực hành:(28 phút) * Nhận xét chung về kết quả bài làm

của HS

- GV gọi HS đọc lại đề bài

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…

- Những ưu điểm chính. Nêu một số ví dụ cụ thể

- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể

* Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS

a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung

- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ

- GV nhận xét chữa bài

b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc

c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay

- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay

- 1HS đọc thành tiếng trước lớp

- HS theo dõi

- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.

- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng

- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.

- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng

(23)

của HS trong lớp

d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn

- GV chấm đoạn viết của một số HS

dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.

- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn

- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học.

- Chia sẻ với mọi người về kết quả bài văn của mình.

* Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Về nhà tự ôn lại kiến thức - Kể lại câu chuyện của em viết cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện.

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Thời gian thực hiện: Thứ 5 ngày 03/03/2022 Toán

TIẾT 156. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Củng cố phép chia.Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.

- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính và vận dụng giải toán

- Rèn phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực tự học, có trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Y/c HS tính.

a. 216,72 : 4,2 b. 0,273 : 0,26 2. Hoạt động luyện tập- thực hành ( 25’) Bài1. HS tự thực hiện phép chia.

- HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm.

- HS nên bảng làm.

Kết quả:

a. 51,6 b. 1,05

(24)

- GV nhận xét củng cố lại cách chia.

Bài 2 : HS tự tính rồi nêu cách tính.

- GV và HS nhận xét bài làm. Củng cố lại cách tính nhẩm.

- Khi chia 1 số thập phân cho 0,1; 0,001;… ta làm như thế nào?

- Nêu quy tắc chia nhẩm 1 số thập phân cho 0,5;

0,25?

Bài 3: Y/c HS thực hiện như mẫu.

- GV và HS chữa bài.

- Mời HS nhắc lại cách tính.

3. Hoạt động vận dụng ( 7’) Bài 4:

-HS đọc y/c bài tập.

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Bài thuộc dạng toán nào?

- GV y/c HS làm bài vào ảơ nháp rồi khoanh vào kểt quả đúng.

- GV chấm chữa bài cho HS.

*. Củng cố, dặn dò(5p).

- Y/c HS nhắc lại các kiến thức cơ bản về phép chia đã ôn và cách tính tỉ số phần trăm.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Bài1

- HS lên bảng làm bài.

72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 3007,2 : 53,7 = 5,6 ...

Bài 2

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- HS tự nhẩm kết quả rồi đại diện phát biểu lại cách tính nhẩm.

a.3,5 : 0,1 = 35 72 : 0,1 = 720 8,4 : 0,01 = 840 6,2 : 0,1 = 62 b. 12 : 0,5 = 24 11 : 0,25 = 44 Bài3

- HS làm bài vào vở.

- Đại diện HS lên bảng làm bài.

- 3 : 4 = 0,75 7: 5 = 1,4 - 1: 2 = 0,5 7 : 4 = 1,75 Bài 4 Bài giải:

Số học sinh của lớp là:

18 + 12 = 30 ( học sinh) Tỉ số phần trăm giữa HS man và HS cả lớp là:

12 : 30 = 0,4 0,4 = 40 %

Vậy khoanh vào chữ D. 40%

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ NGỮ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.

-HS biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.

- Rèn phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, nhân ái. Phát triển các năng lực ngôn ngữ

* Giảm tải: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở

phần Luyện tập. Không cần gọi những từ dùng để nối các vế câu ghép là “từ hô ứng”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

(25)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - 2HS làm lại bài tập 3 của tiết MRVT: Nối các vế câu ghép bằng cặp qhtừ

- Gv nhận xét.

2. Hoạt động luyện tập- thực hành Bài tập 1: (15’) Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho hs làm bài cá nhân

- Ptích cấu tạo: xác định các vế câu trong mỗi câu, bộ phận C - V của mỗi vế câu.

– các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp qhtừ nối 2 vế câu.

- GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2: (14’) Gọi HS đọc yêu cầu - Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS : có một vài phương án điền các cặp từ thích hợp vào chỗ trống ở

một số câu.

- GV mời 3,4 HS lên làm btập trên phiếu.

- GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, Tuyên dương những HS có nhiều phương án điền từ

3.Hoạt động vận dụng

- Gọi hs đặt câu với các cặp từ đã học.

* Củng cố - Dặn dò - Gọi hs đọc lại ghi nhớ

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp từ.

- 2 HS lên bảng làm.

- Cả lớp nhận xét.

- Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào?

- HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp qhtừ nối 2 vế câu.

a/ Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.

 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa…đã…

b. Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra.

 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa…đã…

c. Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bừng lên rực rỡ.

 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng…càng…

- Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống:

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS làm bài tập.

a) Mưa càng to, gió càng mạnh.

b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

(26)

Thời gian thực hiện: Thứ 6 ngày 04/03/2022 TOÁN

TIẾT 157: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Củng cố tỉ số phần trăm của hai số.

- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.

- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính và vận dụng giải toán

- Rèn phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực tự học, có trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình hóa toán học

GT: Không làm bài 1a,b; bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C.Ạ Ọ 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Yêu cầu Hs nêu các dạng toán giải toán về tỉ số phần trăm

2. Hoạt động luyện tập –thực hành

Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài rồi đại diện chữa bài.

- GV và HS nhận xét đánh giá. Củng cố lại cách thực hiện tìm tỉ số phần trăm của hai số.

Bài 2

- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài.

- Muốn cộng, trừ các tỉ số phần trăm ta làm như thế nào?

- GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.

- Gv và HS chữa bài.Củng cố lại cách cộng, trừ tỉ số phần trăm.

Bài 3:

- Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- HS xác định yêu cầu của bài và làm bài.

- HS - GV nhận xét.

- 1 HS lên bảng làm.

Viết kết quả của phép chia dưới dạng số thập phân.

7 : 2 = 3,5 1 : 5 = 0,2 6 : 4 = 1,5 1 : 8 = 0,125

Bài1

- HS làm việc cá nhân vào vở- đại diện HS chữa bài.

+Tìm tỉ số phần trăm của:

a. 2 : 5 = 0,4 = 40 %

b. 2 : 3 = 0,6666… = 66,66%

c. 3,2 : 4 = 0,8 = 80 % d. 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225 % Bài 2

- HS tự làm bài vào vở và lên bảng chữa bài.

a. 25% + 10,34% = 12,84%

b. 56,9% - 34,25% = 22,65%

c.100%- 23%- 47,5% = 29,5%

Bài 3

- HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó đại diện báo cáo kết quả.

Bài giải:

a.Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cao su và diện

(27)

3. Hoạt động vận dụng ( 7’)

Bài 4 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán, tìm cách làm bài.

- HS - GV nhận xét.

- GV thu vở chấm chữa bài cho HS.

*. Củng cố dặn dò.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.

tích đất trồng cà phê là:

480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 %

b. Tỉ số phần trăm của diện tích trồng cà phê và diện tích trồng cao su là:

320 : 480 = 0,6666…

0,6666… = 66,66 % Đáp số: a. 150%

b. 66,66 % Bài 4

- HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó 1 hs lên bảng chữa Đáp án: 99 cây

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

KHOA HỌC

TIẾT 50: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thực hành.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.

* GD BVMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính có cài phần mềm Google Meet, Bài giảng điện tử

2. Học sinh: Máy tính, điện thoại thông minh có cài phần mềm Google Meet, SGK, Vở

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho VD.

- Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra ở nhiệt độ ntn?

- Nhận xét

2. Hoạt động luyện tập – thực hành (25’)

Gv y/c HS quan sát các hình trang 102 SGK và trả lời các câu hỏi.

- Một số HS nêu.

(28)

- Các phương tiện máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?

- Gv nhận xét, kết luận .

HĐ : Trò chơi: " Thi kể tên các dụng cụ , máy móc sử dụng điện "

- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức

"Tiếp sức "

- GV phổ biến luật chơi cách chơi.

Mỗi nhóm cử 4 bạn đứng xếp hàng1, khi Gv hô bắt đầu , HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống đến bạn tiếp theo cho đến hết thời gian quy định.Nhóm nào viết được nhiều và đúng thì thắng cuộc.

3. Hoạt động vận dụng (5’)

-Vì sao phải tiết kiệm điện, tiết kiệm chất đốt?

* GD BVMT: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu khoa học.

* Củng cố, dặn dò

- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương một số em có ý thức học tập tốt.Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau:

Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.

- HS quan sát và phát biểu ý kiến., các Hs khác nhận xét bổ sung.

- Hs chơi nối tiếp Các dụng cụ máy móc sử dụng năng lượng điện có thể là: Ti vi, đầu đĩa, tủ lạnh, máy điều hoà, máy xay sinh tố…

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC

...

...

Sinh hoạt lớp

NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 23 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.

- Nắm được nhiệm vụ tuần 24 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị nội dung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động 1 : Sinh hoạt lớp

- Gv nhận xét về học tập và các hoạt động tuần 23

*. Ưu điểm:

………

………

*Nhược điểm:

………

………

………

Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 24

(29)

- Ổn định nề nếp học tập trực tuyến

- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.

- Thực hiện nghiêm túc nội quy học trực tuyến: vào lớp đúng giờ, chú ý nghe giảng và phát biểu, làm bài tập đầy đủ.

- Thực hiện nghiêm quy định phòng dịch covid.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Mục tiêu: Giúp HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học qua tranh luận lời giải; phát triển năng lực vận dụng toán, tính chính

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm.. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn

- Rèn phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình hóa toán học, NL

- Rèn phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực tự học, có trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình hóa

- Rèn phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực tự học, có trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình hóa

- Rèn phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực tự học, có trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình hóa

- Rèn phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực tự học, có trách nhiệm; Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết toán học, năng lực mô hình

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học; năng lực