• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 4

Ngày soạn : 22.9.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS nhắc lại cách giải dạng toán tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ(12')

Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1giờ đi được 4 km. Tính quãng đường người đó đi được trong 2 giờ; 3 giờ?

- Nhận xét, ghi kết quả.

- GV: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

- Dán bảng bài tập.

- Hỏi phân tích bài tập và tính toán:

2 giờ : .... 90 km 4 giờ : ... km?

- Gợi ý cách “rút về đơn vị”:

Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?

Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?

- GV Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số

Hoạt động của trò

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc ví dụ

- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.

- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.

- HS đọc đề toán.

- Nêu lại đề toán.

Cách 1:

Trong 1 giờ ô tô đi được là 90 : 2 = 45 (km)

Trong 4 giờ ôtô đi được là:

45  4 = 180 (km) Cách 2:

(2)

+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2) + Quãng đường đi được gấp lên mấy lần?Quãng đường đi được trong 4 giờ là - Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp c) Thực hành

Bài 1 (8')

- GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị”

Tóm tắt: 5 m : 80 000 đồng 7 m : ... đồng?

- Lưu ý HS cách giải: Rút về đơn vị.

Bài 2(9')

- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỉ số.

Tóm tắt: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày: ... cây ? - Nhắc lại cách giải Tìm tỉ số.

- Gọi Hs làm bảng phụ - GV nhận xét.

Em còn có cách làm nào khác?

3.Củng cố, dặn dò(5')

- Cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4: 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ôtô đi được là:

90  2 = 180 (km)

- HS đọc bài tập

- Lớp làm và chữa bài, nhận xét.

Bài giải

Mua 1 m vải hết số tiền là:

80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 m vải hết số tiền là:

16 000  7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng.

- HS làm, 1 HS lên bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là:

1200 : 3 = 400 (cây)

Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:

400  12 = 4800 (cây)

Đáp số: 4800 cây.

______________________________________________

Tập đọc

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ấm, buồn: Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu nhân loại, đoàn kết, hoà bình.

(3)

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: giá trị của những tấm lòng nhân hậu.

- Thể hiện sự cảm thông (Bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại)

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Một nhóm đọc phân vai vở kịch

“Lòng dân”

Nêu nội dung chính của vở kịch.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu chủ điểm và bài(1') b) Luyện đọc(9')

- GV ghi tên nước ngoài - GV chia 4 đoạn.

+ GV nghe, sửa phát âm cho HS.

+ Yêu cầu HS kết hợp giải nghĩa từ.

Nhận xét

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(11')

- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?

- Nêu nội dung chính của đoạn 1

- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?

- Qua đây ta thấy cô bé có khát vọng gì?

- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xadacô?

- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bình?

- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa- da- cô?

- Nội dung chính của đoạn này?

*QTE: Hãy nói khát vọng của trẻ em trên thế giới ?

Hoạt động của trò

- HS đọc

- Trả lời câu hỏi - HS nhận xét.

- HS đọc tốt đọc mẫu từ khó.

- 1 HS đọc cả bài

- 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1

- HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 và giải nghĩa từ

- HS đọc theo cặp- đại diện cặp đọc - Đọc thầm đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi

- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

1. Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân.

- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi - Gấp sếu, vì em tin vào một ....

2. Khát vọng sống của Xa - da - cô.

Đọc thầm đoạn còn lại

- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa- da-cô

- Xa-da-cô chết các bạn đã khuyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ ...

- Chúng tôi căm ghét chiến tranh

3.Khát vọng hoà bình của trẻ em toàn...

- Hs trả lời

(4)

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- Qua câu chuyện em học được điều gì?

d)Hướng dẫn đọc diễn cảm(9') - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3.

- GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố- dặn dò(5')

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn về nhà: Luyện đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau.

- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân...

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn

- HS nêu cách đọc và đọc mẫu.

- HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Yêu hoà bình, ghét chiến tranh

_____________________________

Chính tả (Nghe - viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có vần ia, iê

3.Thái độ: Khâm phục tinh thần dũng cảm, lòng yêu chuộng hoà bình của Phan Lăng. Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng ph , bút d , gi y kh to vi t mô hình c u t o v n.ả ụ ạ ấ ổ ế ấ ạ ầ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần.

- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng ? GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe viết(19')

+ Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta ?

- Hướng dẫn HS viết từ khó

- Nhận xét, lưu ý HS khi viết, cách trình bày.

- GV đọc cho HS viết.

- Đọc cho HS soát.

- GV thu một số bài nhận xét.

- GV nhận xét chung.

Hoạt động của trò - 2HS làm bài, lớp viết nháp - HS nhận xét

- 3 HS nêu, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài chính tả

- Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược

- HS tìm từ dễ lẫn và nêu - Viết từ dễ lẫn

- Viết chính tả.

- Soát bài.

(5)

c)Hướng dẫn HS làm bài chính tả(10') Bài tập 2: Điền tiếng “ nghĩa, chiến”

vào mô hình cấu tạo vần.

- Nhận xét, chữa.

- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng?

Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.

- GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò(5')

Nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi iê và ia?

- Nhận xét chung giờ học

- Chuẩn bị tiết chính tả tuần sau

- HS đọc nội dung bài tập 2.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- 2 HS lên điền trên bảng.

- Giống: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)

Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

- HS đọc yêu cầu.

- Cá nhân nêu ý kiến.

+ Tiếng “nghiã” (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

+ Tiếng “chiến” (có âm cuối”: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi

_________________________________________________________________

Ngày soạn : 23.9.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết giải dạng toán bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số 2. Kĩ năng: Củng cố và rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ: HS ý thức học tập tốt. Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Các cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ?

Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập

Bài 1 (8')

+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

Hoạt động của trò - HS nêu, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc bài tập.

- HS trả lời

(6)

+ Muốn tìm được số tiền mua 30 quyển vở ta phải làm thế nào ?

- Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách

“rút về đơn vị."

- GV nhận xét, đánh giá

- Trong hai bước tính của lời giải bước nào là bước rút về đơn vị ?

Bài 2( 8')

- Gọi Hs đọc bài toán, phân tích bài toán - 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?

+ Biết giá tiền 1cái bút không đổi em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua và số tền phải trả ?

+ 24 cái bút giảm đi mấy lần thì được 8 cái bút ?

+ Số tiền mua 8 cái bút như thế nào so với số tiền mua 24 cái bút ?

- Trong bài toán trên bước nào là bước tìm tỉ số ? (bước 1)

Bài 3(7')

- GV lưu ý HS cách tóm tắt, giải bài toán.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4(7') Tóm tắt:

2 ngày : 72 000 đồng 5 ngày : ... đồng?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(5') Các bước giải dạng toán ?

Tóm tắt:

12 quyển : 24 000 đồng 30 quyển : ... đồng?

Bài giải

Giá tiền 1 quyển vở là:

24 000 : 12 = 2 000 (đồng) Số tiền mua 30 quyển vở là:

2 000  30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng.

- Bước tính giá tiền của 1quyển vở.

- 1 HS đọc đề toán.

- 24 chiếc bút chì.

- Lớp tự tóm tắt rồi giải Tóm tắt:

24 bút chì : 30 000 đồng 8 bút chỉ : ... đồng?

- Khi giảm ( gấp) số bút muốn mua đi bao nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng phải giảm( gấp) đi bấy nhiêu lần - 24 : 8 = 3( lần)

- Số tiền mua 8 cái bút bằng số tền mua 24 cái bút giảm đi 3 lần.

Bài giải

24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:

24 : 8 = 3 (lần) Số tiền mua 8 bút chì là:

30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng.

- HS đọc đề bài.

- Lớp tự tóm tắt rồi giải.

Nhận xét, chữa bài

- 1 HS lên bảng phụ làm bài

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.Nhận xét bài bạn.

(7)

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp).

_____________________________________

Khoa học

TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

2. Kĩ năng: Xác định học sinh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức chăm sóc sức khỏe bản thân.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình 16,17 SGK

- Tranh nh s u t m c a ngả ư ầ ủ ườ ớ ở ổi l n tu i khác nhau.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Em hãy nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dạy thì đối với cuộc sống của mỗi con người?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(15'): Làm việc với SGK - GV phát phiếu học tập

- GV nhận xét

c) Hoạt động 2(14'): Trò chơi’ Ai ? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”

- GV đưa tranh ảnh nam nữ và các lứa tuổi làm các nghề khác nhau trong xã hội .

- GV chia lớp thành 4 nhóm

- Yêu cầu các em xác định xem những người trong ảnh đang ở trong giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của

Hoạt động của trò - HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc các thông tin trang 16, 17 - Thảo luận theo nhóm

- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày

- Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn

+ Tuổi vị thành niên:

+ Tuổi trưởng thành:

+ Tuổi già:

- HS tham gia chơi

- HS thảo luận

- Các nhóm lần lượt lên trình bày - Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến về hình ảnh mà nhóm khác

(8)

giai đoạn đó.

- GV nhận xét bổ sung

Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? Biết được chúng ta ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?

* Kết luận: SGV - 39.

3. Củng cố, dặn dò(5')

Nhắc lại các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già ?

- GV tổng kết toàn bài, nhận xét giờ học - Về chuẩn bị bài sau.

giới thiệu.

- Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay ở tuổi dậy thì...

___________________________________

Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa

2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp trong giao tiếp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, từ điển Tiếng Việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn nhận biết từ trái nghĩa (15')

Bài 1

- GV ghi: chính nghĩa- phi nghĩa

Em hiểu chính nghĩa, phi nghĩa là như thế nào?

- GV chốt

So sánh nghĩa của 2 từ trên?

- KL: chính nghĩa, phi nghĩa là 2 từ trái nghĩa

Thế nào là từ trái nghĩa?

Bài 2: chết - sống, vinh - nhục - Giải thích từ

Hoạt động của trò HS trả lời

Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu - đọc đoạn văn - Sử dụng từ điển giải thích

- Có nghĩa trái ngược nhau - Nhiều HS nhắc lại.

- Những từ có nghĩa trái ngược nhau…

(9)

“vinh”: được kính trọng, đánh giá cao “nhục”: xấu hổ, bị khinh bỉ.

Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩ trong các câu tục ngữ có tác dụng như thế nào….

- Gọi Hs trả lời - Nhận xét Ghi nhớ: SGK c) Luyện tập

Bài 1(5'): Tìm cặp từ trái nghĩa - GV quan sát, giúp đỡ HS lúng túng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng đục – trong, đen – trắng

Bài 2(4'): Điền vào ô trống 1 từ trái nghĩa - Hướng dẫn tương tự BT1

- Nhận xét, chốt lời giải đúng hẹp/rộng, xấu/đẹp, trên/dưới

Bài 3(4') Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau - Chia 4 nhóm, giao nhiệm vụ

- Chốt lời giải đúng hoà bình – xung đột

thương yêu – căm ghét, căm giận Bài 4(5'): Đặt 2 câu

Bà em thương yêu tất cả các cháu, bà chẳng ghét bỏ đứa nào.

- GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò(5') Thế nào là từ trái nghĩa?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: Về nhà tiếp tục học thuộc quy tắc, chuẩn bị bài sau

- Nhiều HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu

- Nêu những từ trái nghĩa

- Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta.

- Nhiều HS đọc.

- HSlấy ví dụ.

- HS đọc yêu cầu - làm mẫu -4 HS lên bảng

- Lớp VBT- nhận xét, bổ sung -1 HS đọc yêu cầu

- HS làm mẫu

- Lớp VBT- nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu

- Hoạt động nhóm- thảo luận theo yêu cầu

- Đại diện báo cáo- nhận xét- bổ sung

- Nêu yêu cầu - HS làm mẫu

- Nối tiếp nhau đặt câu

__________________________________________

Đạo đức

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.

2. Kĩ năng: Biết làm việc sai biết nhận lỗi và sủa chữa; Biết đưa ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình.

3. Thái độ: Có ý thức suy nghĩ trước khi hành động, tránh những hành động sai lầm.

*GDQP&AN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt.

(10)

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác)

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Đồ dùng đóng vai. VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 2(15'): Xử lí tình huống.

Bài tập 3- SGK

- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai xử lí các tình huống trong bài tập 3

* Kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cản

c) Hoạt động 3(14'): Tự liên hệ bản thân.

- GV gợi ý cho hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.

- Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?

- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?

- Kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm,chúng ta thấy vui và thanh thản....

- Nêu vì sao cần có trách nhiệm về việc làm của mình

- GDBĐ: HS có trách nhiệm về những hành động và việc làm của mình về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo

- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.

3.Củng cố, dặn dò(5')

Qua bài học con hiểu được điều gì?

*QTE: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân..

Hoạt động của trò - HS trả lời

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả

- Cả lớp trao đổi bổ sung.

- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình

- HS trình bày trực tiếp.

- HS đọc.

(11)

*GDQP&AN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt.

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

_________________________________________

Kể chuyện

TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV, tranh SGK, lời thuyết minh cho mỗi tranh; kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai; kết hợp kể chuyên với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ.

3. Thái độ: HS biết yêu hoà bình căm ghét chiến tranh.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai,đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính, phông chi u, máy chi uế ế

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể gương một số người tốt, việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết.

GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

- GV giới thiệu tên phim, tên tác giả.

b)GV kể chuyện(7')

- GV kể lần 1 kết kợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính Mĩ - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ.

c) Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(17')

- Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi

Hoạt động của trò - HS kể chuyện

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát các tấm ảnh và đọc lời ghi dưới mỗi tấm ảnh

Nghe kể chuyện

(12)

+ Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào ? + Truyện có những nhân vật nào ?

- Kể chuyện theo nhóm:

- Thi kể chuyện trước lớp:

- GV gọi Hs nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương, động viên hs

- Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

- Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?

- Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

*BVMT: GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người như thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc…

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

+ Ngày 16-3-1968 + 6 nhân vật

+ Mai-cơ : cựu chiến binh + Tôm-xơn : chỉ huy đội bay + Côn-bơn : xạ thủ súng máy + An-đrê-ốt-ta : cơ trưởng + Hơ- bớt : anh lính da đen

+ Rô-nan : một người lính bền bỉ sưu tầm về vụ thảm sát

- HS kể chuyện theo nhóm 5.

- Cá nhân kể tiếp nối đoạn - Lớp nhận xét.

- 1- 2 HS kể toàn chuyện.

___________________________________________________________

Ngày soạn: 24. 9. 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với một dạng toán về quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần)và biết cách giải BT toán có liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách:rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận tỉ mỉ, tự tin trong học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

(13)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ (5')

- 2 HS chữa BT4 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)GV giới thiệu ví dụ liên quan đến tỉ lệ và cách giải(12')

- Nêu VD SGK: Có 100 kg Số kg ở

1 bao

5 kg 10kg 20kg Số bao 20 bao 10 bao 5 bao

- Quan sát bảng và nêu nhận xét về số kg ở 1 bao - số bao?

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

2 ngày: 12 người 4 ngày: …. người?

- Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần bao nhiêu người?

- Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần bao nhiêu người?

- GV ghi bài giải như cách 1 SGK + Hướng dẫn cách 2

-Thời gian đắp nền nhà tăng thì số người tăng hay giảm đi?

- Thời gian gấp mấy lần?

- Số người giảm đi mấy lần?

- Số người cần để đắp nhà:…

- Trình bày bài giải như cách 2 SGK.

c)Luyện tập Bài 1(8')

Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

Nên sử dụng cách nào để giải ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức

Hoạt động của trò - HS làm bảng, chữa, nhận xét.

- Quan sát bảng - nghe

- Số kg gạo ở mỗi bao gấp…….

- Nhiều HS đọc Đọc bài toán -Tóm tắt

12 x 2 = 24(người) 24 : 4 = 6 (người)

- Giảm

4 : 2 = 2 (lần) 2 lần

12 : 2 = 6 (người)

- Đọc đề bài

- 1HS tóm tắt trên bảng, lớp làm vở.

Tóm tắt:

7 ngày : 10 người 5 ngày : …người ? - HS làm bài

- Báo cáo- nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần số người là:

10 x 7 = 70 (người)

(14)

Bài 2(8') Tóm tắt:

120 HS: 20 ngày 150 HS: …. ngày?

- GV nhận xét, chốt kiến thức

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải ?

3. Củng cố, dặn dò(5')

Chúng ta vừa luyện tập dạng toán nào?

có mấy cách giải ? - GV nhận xét bài học.

- Dặn: Ôn các dạng toán đã học.

Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần số người là:

70 : 5 = 14(người)

Đáp án: 14 người - HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm- Báo cáo - Nhận xét, bổ sung

- HS nêu - Nhận xét.

- 1 hs trả lời

_________________________________________________

Tập đọc

BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ, hiểu nội dung bài thơ: Kêu gọi toàn dân đoàn kết chống chiến tranh bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Học thuộc long bài thơ.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu hoà bình trên toàn thế giới, không phân biệt màu da, tôn giáo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS đọc bài “ Những con sếu bằng giấy giấy”

Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(9')

Hoạt động của trò - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Trả lời câu hỏi

(15)

- GV chia đoạn: 3 đoạn - GV sửa lỗi cho HS

- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ.

- GV đọc mẫu cả bài c) Tìm hiểu bài(12')

- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

- Nêu ý chính khổ thơ 1

- Hai câu thơ “ Màu hoa noà cũng quý, cũng thơm..” ý nói gì?

- Nêu ý chính của khổ thơ 2.

- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

- Hai câu cuối bài nói lên điều gì?

- Nêu ý chính của khổ thơ 3.

- Bài thơ muốn nói với em điều gì?

- Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- Qua bài em học được điều gì?

d)Đọc diễn cảm và học thuộc lòng(8').

-Nêu khổ thơ cần luyện đọc và cách đọc.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò(5')

Bài thơ muốn nói với em điều gì?

*QTE: GV liên hệ GDHS: Quyền được kết bạn với bạn bè ...

- Nhận xét tiết học.

- Dặn: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc cả bài.

- 3 HS đọc nối tiếplần 1

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ

- HS đọc theo cặp, đại diện cặp đọc Đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi

- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, có tiếng chim ...

1. Trái đất này là của trẻ em.

Đọc thầm khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi

- Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều thơm và đáng quý,...

2. Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.

Đọc thầm khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi

- Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh, chống bom H, bom A, . - khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người ...

3. Phải chống chiến tranh, giữ trái đất bình yên và trẻ mãi.

- Trái đất này là của chúng em.

- Bài thơ kêu gọi mọi người dân đoàn kết chống chiến tranh....

- Hs trả lời

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc mẫu - nêu cách đọc - HS đọc.

- HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét.

______________________________________

Tập làm văn

(16)

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.

2. Kĩ năng: Viết một đoạn văn miêu tả ngôi trường học từ dàn ý đã lập.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước. Yêu trường lớp, giữ gìn vệ sinh trường lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to, bút dạ. VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh cơn mưa.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(14'): Quan sát trường - lập dàn ý

- Đối tượng em định miêu tả là gì?

- Thời gian em quan sát là lúc nào?

- Em tả những phần nào của cảnh trường?

- Tình cảm của em đối với mái trườg?

- Yêu cầu HS lập dàn ý

- GV nhận xét, bổ sung.

- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh?

Bài tập 2(15'): Chọn viết 1 đoạn ...

Em chọn đoạn nào để tả?

- GV quan sát, giúp đỡ HS

- Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán phiếu lên bảng, đọc bài, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.

- Nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò(5') Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của trò - HS đọc, nhận xét, bổ sung.

-

- Đọc yêu cầu

- Ngôi trường của em.

- Buổi sáng, trước buổi học, tan học.

- Sân trường, lớp học, vườn trường, hoạt động của thầy trò.

- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.

- 1 HS viết vào giấy khổ to.

- HS viết vào VBT

- HS dán bảng và đọc to dàn ý

2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tiếp nối nhau trả lời.

+ Tả sân trường...

- 2 HS viết bài vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào VBT.

- 2 HS lên trình bày.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(17)

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

_____________________________________________

Lịch sử

XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết một vài điểm đổi mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX.

2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết nguyên nhân của sự thay đổi và mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.

3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trong sgk. Bản đồ hành chính Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kể tên một số người lãnh đạo trong phong trào Cần Vương?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1')

b. Hoạt động 1:(15') Tìm hiểu một vài điểm mới về kinh tế xã hội nước ta thời kì cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX bằng hình thức thảo luận nhóm với hình trong sgk và tranh ảnh sưu tầm.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận(kết hợp hình ảnh minh hoạ.)

- GV nhận xét, bổ sung (chỉ trên bản đồ VN một số vùng kinh tế )

Kết luận: Một số điểm mới:

+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.

+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân

c. Hoạt động 2:(14') Giới thiệu sơ lược nguyên nhân của sự biến đổi xã hội và mối quan hệ giữa sự thay đổi kinh tế và mối quan hệ xã hội.

- GV nêu câu hỏi thảo luận.

- Gv nhận xét bổ sung.

Kết luận: Nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội là do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân pháp. Sự xuất hiện những ngành kinh tế mới tạo ra các tầng lớp

- 2HS lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung

- HS đọc sgk, thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết hợp với hình ảnh minh hoạ.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nhắc lại kết luận.

- HS thảo luận trả lời.

- Nhận xét bổ sung.

(18)

mới trong xã hội.

3. Củng cố dặn dò: (5')

- Nguyên nhân của sự thay đổi kinh tế và xã hội ?

- Hệ thống bài, nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 25.9.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỷ lệ.

3. Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, trình bày khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoat động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- KT bài tâp về nhà của học sinh - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(9')

- GV hỏi phân tích đề và tóm tắt:

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải ?

+ GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2(9')

- Bài toán cho biết gì ?

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- HS nhận xét.

- HS đọc đề toán.

- 1 hs trả lời - Hs trả lời Tóm tắt:

3000đ/quyển: 25 quyển 1500đ/quyển:…..quyển?

Bài giải

3000 đồng gấp 1500đồng số lần là:

3000 : 1500 = 2(lần)

Nếu mua với giá 1500 đồng quyển thì mua được số quyển là:

25 x 2 = 50 (quyển)

Đáp số: 50 quyển vở.

- HS đọc bài toán.

- Hs trả lời

(19)

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết bình quân thu nhập giảm đi bao nhiêu trước hết ta phải biết gì ? - Yêu cầu Hs làm bài, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3(9')

- GV hỏi phân tích bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết nếu bổ sung thêm 20 người thì mỗi người đào được bao nhiêu m trước hết ta phải biết gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải ?

- GV nhận xét- đánh giá.

3.Củng cố, dặn dò(5')

Cách giải dạng toán liên quan đến tỉ lệ?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Hs trả lời

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là:

800 000  3 = 2 400 000 (đồng) Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:

2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng) Vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là:

800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng - HS đọc bài toán.

- 1HS làm bảng phụ - Hs trả lời

- Hs nêu

Bài giải

20 người gấp 10 người số lần là : 20 : 10 = 2 (lần)

Nếu bổ sung 20 người thì mỗi người đào được số mét là :

35 x 2 = 70 (m) Đáp số : 70 m.

__________________________________________

Địa lí SÔNG NGÒI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.

- Chỉ đựoc vị trí một số con sông trên bản đồ (lược đồ)

- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa khí hậu và sông ngòi.

(20)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ.

3. Thái độ: Bảo vệ rừng, chống xói mòn đất.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam;

- S d ng PHTM, máy tính b ngử ụ ả

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Bài cũ:(5')

- Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b.Hoạt động 1:(9') Đặc điểm mạng lưới sông ngòi.

- Yêu cầu Hs đọc SGK và trao đổi theo cặp chỉ vị trí các con sông lớn.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, chỉ vị trí của một số con sông trên bản đồ.

- GV nhận xét, bổ sung.

Kết luận: mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.

c. Hoạt động 2: (10') Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.

- Nhận xét gì về lượng nước chảy của các sông?

- Nước sông lên xuống theo mùa có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?

- GV nhận xét ,bổ sung.

- GDMT: Nước ta có ¾ diện tích đất liền là đồi núi dốc; mưa lớn làm cho đất đai bị bào mòn rồi đưa xuống lòng sông làm cho sông có nhiều phù sa nhưng cũng làm cho đất ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh ngoài ra còn gây lũ lụ vì vậy chúng ta cần bảo vệ rừng và trồng rừng.

d. Hoạt động 3:(10') Vai trò của sông ngòi.

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

Hãy cho biết vai trò của sông ngòi nước

Hoạt động của trò

- HS lên bảng trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.

- HS đọc SGK trao đổi theo cặp, chỉ vị trí một số con sông lớn trên bản đồ.

- Nhắc lại KL.

- Hs trả lời

- Liên hệ bản thân.

- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.

(21)

ta ?

Kết Luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên đồng bằng. Ngoài ra sông ngòi còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện,cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản.

- GDATGT:

+ Kể tên các phương tiện giao thông đường thuỷ ?

+ Những điểm cần chú ý khi tham gia giao thông đường thuỷ ?

Sử dụng PHTM: Khảo sát - dạng câu hỏi Đ - S

1.Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt đúng hay sai ?

2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa đúng hay sai ?

3.Sông ở miền Trung ngắn và dốc đúng hay sai ?

4.Sông ở nước ta chứa ít phù sa đúng hay sai?

3. Củng cố, dặn dò(5')

Nêu một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - Về chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs trả lời.

- Hs đăng nhập vào máy tính bảng làm bài tập khảo sát trả lời các câu hỏi 1.Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt. S

2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Đ

3.Sông ở miền Trung ngắn và dốc. Đ 4.Sông ở nước ta chứa ít phù sa. S

____________________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết vận dụng những hiểu biết đã có và từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Đặt được câu với 1 số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập, phiếu bài tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?

GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

(22)

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1(7'): Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ sau:

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ.

+ Ăn ít ngon nhiều + Ba chìm bay nổi

+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối

+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; yêu già, già để tuổi cho

Bài 2(7'): Điền vào chỗ trống 1 từ trái nghĩa với từ in đậm

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Nhỏ / lớn + Trẻ / già + Dưới / trên + Chết / sống

Bài 3(7'): Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống.

- GV chốt kết quả đúng (nhỏ, vụng khuy)

Bài 4(8'):Tìm những từ trái nghĩa nhau.

- Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng là từ đơn phức; cũng là từ ghép láy) sẽ tạo những cặp đối xứng đẹp hơn.

- M: Cao - thấp; khóc - cười; ....

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(5')

- Thế nào là từ trái nghĩa-Ví dụ?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn: Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ:

Hoà bình.

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Cá nhân lên bảng gạch chân.

- Lớp nhận xét.

- Ăn ngon có chất lượng còn hơn ăn nhiều mà không ngon.

- Cuộc đời vất vả.

- Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.

- Yêu quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ;

kính trọng tuổi già, ..

- HS thuộc lòng các thành ngữ.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm 3vào phiếu bài tập.

- Dán bảng phiếu bài tập.

- HS đọc bài tập đã hoàn chỉnh.

- HS đọc đề bài - Thảo luận nhóm.

- Đại diện nêu ý kiến.

- Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài cá nhân

- Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

a, Tả hình dáng: cao vống/ lùn tịt, cao/lùn, to/nhỏ, …

b, Tả hành động: đứng/ ngồi, lên/

xuống, vào/ ra, đi lại/ đứng im…

c, Tả trạng thái: lạc quan/ bi quan, buồn/vui, sướng/ khổ, …..

d, Tả phẩm chất : ngoan/ hư, hiền/

dữ, khiêm tốn/ kiêu căng,..

(23)

________________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố dạng toán quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần)

- Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở ôli. Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Tính

7 3 2

5 ; 2

5 3 4 3

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập:

Bài tập 1(10'): Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45 500 đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền ?

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi Hs tóm tắt bài toán

- Yêu cầu Hs làm bài, chữa bài.

- Giải thích cách làm?

- Nêu cách làm khác?

Bài tập 2(10'): Chị Hoa dệt được 72m vải trong 6 ngày. Hỏi với mức dệt như vậy, trong 24 ngày chị Hoa dẹt được bao nhiêu mét vải ?

Hoạt động của trò

- 2 HS lên bảng, lớp nháp, chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc bài toán.

- Hs trả lời

- 1 HS tóm tắt bài toán

- 1 HS làm bảng, dưới lớp HS làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài

Bài giải

Mua 1 quyển hết số tiền là:

45 500 : 5 = 9 100 ( đồng ) Mua 30 quyển hết số tiền là:

9 100 x 30 = 273 000 ( đồng ) Đáp số: 273 000 đồng - HS nêu

- 1 HS đọc bài toán.

(24)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Quan sát, giúp HS.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3(9'): Một người làm trong 4 ngày được trả 440 000 đồng. Hỏi với mức trả công như thế, nếu người đó làm trong 6 ngay thì được trả bao nhiêu tiền

?

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Quan sát, giúp HS còn lúng túng - Giải thích cách làm?

- Nêu cách làm khác?

- Gv nhận xét chốt lời giải đúng.

3.Củng cố, dặn dò(5')

- Nêu cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

- 1 HS tóm tắt bài toán - 1 HS làm bảng.

- Hs tự làm vào vở

- 1 HS đọc bài toán.

- Hs nêu

- 1 HS tóm tắt bài toán - 1 HS làm bảng phụ.

- Hs làm bài vào vở, nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Người đó làm trong 1 ngày được trả số tiền là:

440 000 : 4 = 110 000 ( đồng ) Người đó làm trong 6 ngày được trả

số tiền là:

110 000 x 6 = 660 000 ( đồng ) Đáp số: 660 000 đồng.

_____________________________________________________________

Ngày soạn : 26.9.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện tập, củng cố cách giải bài toán “tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” và giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Hoạt động của trò

(25)

Mua 6 quyển vở cùng loại hết 36000 đồng.

Hỏi mua 50 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng học sinh làm bài tập Bài 1(8')

- Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV lưu ý cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó”

- Nhận xét, chữa bài

- Nêu các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài 2(7')

- Gọi Hs đọc bài toán - GV hỏi phân tích bài toán - GV nhận xét-chốt cách giải.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài 3(7')

- Gọi Hs đọc bài toán - Phân tích bài toán

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải Tóm tắt:

100 km : 12 lít xăng 50 km : ... lít xăng ? Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS lên chữa bài tập

- Lớp làm nháp, HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc bài toán - Hs trả lời

Bài giải:

Số học sinh nam là:

28 : 7  2 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ là:

28 - 8 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh nữ, 8 học sinh nam - 1hs trả lời

- HS đọc bài toán

- Tóm tắt - trình bày bài giải Bài giải

Chiều rộng là:

15 : (2 - 1)  1 = 15 (m) Chiều dài là:

15  2 = 30 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(30 + 15)  2 = 90 (m) Đáp số: 90 m - Hs nêu

- HS đọc bài toán.

- Hs tóm tắt

- 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

100 km gấp 50 km số lần là:

100 : 50 = 2 (lần)

Ôtô đi được 50 km hết số lít xăng

(26)

- Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách làm?

Bài 4(7')

- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.

- Gọi HS lên bảng chữa.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò(5')

Cách giải bài toán tìm 2 số biết tổng( hiệu) và tỉ số?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.

là:

12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít.

- HS đọc bài toán

- Nêu cách làm, làm bài, chữa.

____________________________________________

Khoa học

VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì

2. Kĩ năng: Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác giữ vệ sinh thân thể.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

- Kĩ năng xác định giá trị của bản thân,tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.

- Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi: tập làm diễn giả về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sử dụng PHTM, máy tính bảng

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Nêu đặc điểm chung của vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hoạt động 1(19'): Cần làm gì để vệ

Hoạt động của trò - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- Hoạt động nhóm (Hs không mở SGK)

(27)

sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. (Sử dụng PP bàn tay nặn bột)

Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề

- Chúng ta cần làm gì để vệ sinh thân thể ở tuổi dậy thì?

Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của Hs - Gọi Hs nêu các y kiến

- Gv ghi nhanh các y kiến lên bảng

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi

- Gv ghi nhanh các câu hỏi lên bảng

- Gv ghi: Chúng ta cần làm gì để vệ sinh thân thể ở tuổi dậy thì ?

Bước 4: Tiến hành thực nghiệm Bước 5: Kết luận kiến thức

- Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch hằng ngày, ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao....

Sử dụng PHTM: Khảo sát - dạng câu hỏi Đ-S

- HS trả lời câu hỏi trên máy tính bảng chọn đấp án đúng hay sai.

1.Cần rửa cơ quan sinh dục hằng ngày đúng hay sai ?

2.Khi rửa cơ quan sinh dục cần dùng nước sạch đúng hay sai ?

3.Quần lót được giặt và phơi ở bóng râm là đúng hay sai ?

c) Hoạt động 3(10'): Quan sát tranh và thảo luận.

- Ở tuổi dậy thì cũng cần tham gia những hoạt động nào và không tham gia hoạt động nào? Tại sao?

GV kết luận: ở tuổi dậy thì cần tham gia các công ciệc nhẹ nhàng, phù hợp với bản thân để bảo vệ sức khỏe của chính mình.

- Kể những việc em đã làm để bảo vệ sức khoẻ ?

3.Củng cố, dặn dò(5’)

Những việc nên và không nên làm để giữ vệ

- Hs tự nêu các y kiến + Thường xuyên tắm giặt

+ Rửa cơ quan sinh dục bằng nước sạch...

- Hs đặt các câu hỏi

+ Tại sao chúng ta phải thường xuyên tắm giặt ? ....

- Hs trả lời các câu hỏi - Hs rút ra kết luận

1. Đ 2. Đ 3. S

- Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi

- Hs nêu

(28)

sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì ?

- BVMT: GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý ý thức bảo vệ môi trường

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn tập chuẩn bị cho bài sau.

______________________________________

Tập làm văn

TẢ CẢNH ( KIỂM TRA VIẾT)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần(mở bài thân bài kết bài) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.

2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.

3. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực trong học tâp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết đề bài cấu tạo bài văn tả cảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Đề bài (1')

- Tả cảnh buổi sáng ( trưa, chiều) trong một vườn cây ( hay trong công viên…) - Tả cảnh ngôi nhà của em.

- Tả một cơn mưa.

c) HS thực hành viết(28') GV quan sát nhắc nhở.

3.Củng cố, dặn dò(5') - Thu bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê.

Hoạt động của trò

- HS đọc đề, chọn đề.

- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.

- HS viết bài

____________________________________

Kĩ năng sống + Sinh hoạt Kĩ năng sống

BÀI 2: HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS thấy được tầm quan trọng của việc hoàn thành xuât sắc nhiệm vụ được giao.

2. Kĩ năng: Tạo được thói quen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

(29)

3. Thái độ GD học sinh có ý thức hoàn thành xuât sắc nhiệm vụ được giao.

II. CHUẨN BỊ

Sách Thực hành Kĩ năng sống - lớp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ

- Sắp xếp công việc thế nào cho hợp lí?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

- Bài học: Hoàn thành xuât sắc nhiệm vụ được giao

b. Nội dung

Hoạt động 1: Chuẩn bị tâm thế Câu chuyện: Hiếu xuất sắc

Hoạt động 2: Trải nghiệm +Bài tập 1: Thảo luận

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc thảo luận nhóm 4

- Trình bày ý kiến - GV nhận xét + Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV nhận xét + Bài tập 3:

Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm việc cá nhân

- Trình bày ý kiến Hoạt động 3: Bài học

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Các bước giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

2. Các bước lập kế hoạch.

3. Một số nguyên nhân dẫn đến việc không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét 4. Em cần nhớ

GVKL: SGK tr 10,11

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1:

Em tự đánh giá.

- Gv thu bài ghi nhận xét.

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Làm việc cá nhân

- Vài HS nêu bài viết của mình.

- Quan sát và đọc.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tô màu.

(30)

3. Củng cố- dặn dò - Nêu bài học

- Thực hiện việc tổ chức, sắp xếp công việc hợp lý hàng ngày

SINH HOẠT ĐỘI

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua, thực hiện sinh hoạt Đội theo chủ điểm “An toàn giao thông”.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- Đội viên biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần của cán bộ Đội.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ổn định tổ chức- Chào cờ- Quốc ca - Đội ca 2.Nhận xét chung trong tuần.

a. Chi đội trưởng nhận xét - ý kiến của các đội viên trong chi đội.

b. Phụ trách chi đội nhận xét

* Nề nếp:...

...

...

* Học tập

...

...

...

* Thực hiện An toàn giao thông:...

...

* Phụ trách sao nhi:...

...

c. Triển khai nội dung chủ điểm “An toàn giao thông”

- Chi đội hát bài:"Em đi qua ngã tư đường phố" của nhạc sĩ Hoàng Vân

- Chi đội trưởng tuyên truyền thực hiện tốt an toàn giao thông: '' An toàn giao thông hạnh phúc của mọi nhà''

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả ngay từ đầu năm học, thực hiện tốt hoạt động Đọc và làm theo báo Đội

- Thực hiện tốt an toàn giao thông, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

- Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

(31)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số giờ để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch... Vậy sau khi tăng thêm 8 công nhân

Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần, đại lượng kia cũng gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần)..

là chiều cao cột nước bị hạ xuống và được dâng lên so với mực nước ban đầu ở bình A và B; hx và hy là chiều cao cột nước ở bình A và B ở trạng thái cân bằng mới.. Khi

Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.. Kĩ năng: Rèn

Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.. Kĩ năng: Rèn

Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng Phương pháp giải.. Khi giá trị của các đại lượng khác 0, ta có thể xét

Bài toán 1. Nhận biết hai đại lương tỉ lệ nghịeh với nhau. Xác định hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn đại lượng tỉ lệ nghịch. Hãy xác định hai đại lượng đã cho có

Củng cố, rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần, đại lượng kia cũng gấp lên (giảm đi) bấy nhiêu lần)..