• Không có kết quả nào được tìm thấy

Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

HỌ VÀ TÊN HS ...Lớp ...

Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 ĐÁP ÁN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu:

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).

- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4/151 II. Nội dung:

Câu 1: Liệt kê các từ ngữ:

a) Chỉ những người thân trong gia đình.

M: cha, mẹ, chú, dì, ………

b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học.

M: cô giáo, thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng, ……….

………

c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau.

M: công nhân, nông dân, họa sĩ, ………

d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta.

M: Ba-na, Dao, Kinh, ………

Phương pháp giải:

- Em trả lời câu a, b dựa vào mối quan hệ của bản thân với gia đình và nhà trường.

- Em trả lời câu c, d dựa vào hiểu biết của bản thân, kết hợp tìm hiểu qua báo đài.

Lời giải chi tiết:

a) Chỉ những người thân trong gia đình: cố, cụ, ông, bà, cha, mẹ, bác, chú, dì, cô, anh, chị, em, cháu, chắt…

b) Chỉ những người gần gũi em trong trường học: hiệu trưởng, hiệu phó, thầy (cô) chủ nhiệm, thầy (cô) giáo, cô văn thư, bác bảo vệ, cô lao công…

c) Chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo sư, giáo viên, doanh nhân,…

d) Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta: Kinh, Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, Mán, Hơ-mông, Ê-đê, Mơ-nông, Ba-na, Chăm, Khơ-me…

(2)

Câu 2: Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, cao dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.

M: Chị ngã, em nâng.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

* Quan hệ gia đình

- Con có cha như nhà có nóc.

- Con hơn cha là nhà có phúc.

- Chị ngã, em nâng.

- Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

* Quan hệ thầy trò

- Không thầy đố mày làm nên.

- Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

* Quan hệ bạn bè

- Giàu vì bạn, sang vì vợ.

- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

Câu 3: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người:

a) Miêu tả mái tóc: M: đen nhanh, óng ả

………..…………..

b) Miêu tả đôi mắt: M: một mí, đen láy

……….

c) Miêu tả khuôn mặt: M: trái xoan, vuông vức

………

d) Miêu tả làn da: M: trăng trẻo, nhăn nheo

………

e) Miêu tả vóc người: M: vạm vỡ, dong dỏng

……….……….

(3)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bộ phận và tìm những từ ngữ thích hợp để miêu tả (hình dáng, màu sắc).

Lời giải chi tiết:

a) Miêu tả mái tóc: đen nhánh, mượt mà, mềm mại, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, bạc phơ,…

b) Miêu tả đôi mắt: mắt bồ câu, mắt lá răm, mắt sáng, xanh trong, sâu thẳm, mắt lồi, mắt híp, mắt lươn, mắt cú vọ,…

c) Miêu tả khuôn mặt: chữ điền, trái xoan, hồng hào, lưỡi cày, phúc hậu, thanh tú, tàn nhang, cau có, hầm hầm, niềm nở,…

d) Miêu tả làn da: trứng gà bóc, da mồi, da khô, nhăn nheo, bánh mật,…

e) Miêu tả vóc người: cao lớn, lực lưỡng, thấp bé, loắt choắt, gầy gò, bé nhỏ, lênh khênh, vạm vỡ, béo phì, ngực nở, lùn tịt,…

Câu 4: Dùng một số từ ngữ vừa tìm được (ở bài tập 3), viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.

Phương pháp giải:

- Viết thành đoạn văn khoảng 5 câu.

- Nội dung: Tả ngoại hình của một người thân hoặc một người mà em quen biết (ví dụ: mắt, mũi, khuôn mặt, làn da, mái tóc, vóc dáng,...)

- Sử dụng một số từ ngữ miêu tả đã tìm được ở bài tập 3.

Lời giải chi tiết:

Ông ngoại em năm nay vừa tròn 70 tuổi. Ông là bác sĩ quân y đã từng tham gia hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. Mái tóc ông bạc phơ, cắt ngắn. Vầng trán ông cương nghị. Ông có đôi tai to, dài như tai Phật. Gương mặt ông phúc hậu, lúc ông cười trông ông rất hiền. Răng ông rất đều, chưa rụng một chiếc nào. Bạn bè của ông nhiều cụ có bộ râu dài đẹp, nhưng ông thì không để râu. Cặp mắt ông lúc nào cũng mở to, ánh lên vẻ tinh anh, dịu dàng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người

Nếu Mai không có một số bạn bè là người bản ngữ nói tiếng Anh, thì cô ấy sẽ không giỏi ngôn ngữ như vậy.. Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, chúng tôi

Làm bài cá nhân trong thời gian 5 phút vào vở bài tập tiếng việt /Trang 106.. 54 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam.. Các dân tộc thiểu số ở

Ông vội vã ôm lấy người đó đưa vào nhà ông Ba để cấp cứu, nhưng nạn nhân đã chết.. Người chết oan vì bẫy chuột không phải ai xa lạ mà chính là

Hãy sưu tầm và giới thiệu các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện, … về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh

-Thực hiện được những việc làm thể hiện sự lễ phép, kính trọng với thầy cô, người lớn tuổi và sự thân thiện với bạn

Vậy ngoài các biểu hiện đó, các em còn biết những hoạt động nào khác thể hiện sự thân thiện.. Hoạt động 2: Kể thêm những hoạt động thể hiện sự thân

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2; Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người