• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 NS:30/12/2018

NG: Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2018 Toán

Tiết 81: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A-Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.

- Gv nhận xét hs.

B-Bài mới

1-Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.-Luyện tập

*Bài 1(8')

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS làm bài.

- GV chữa bài, Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Cho hs nhắc lại:

+ Cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên

+ Cách chia một số TP cho một số TP - Nhận xét.

*Bài 2(8')

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu,thực hiện

37: 42 = 0,8809…

0,8809 =88,09%

- Hs lắng nghe

Bài 1:Đặt tính rồi tính - 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.

a) 216,72 : 42 b) 1: 12,5 216,72 42 10 12,5 6 7 5,16 10 0,08 2 52 100

0 0 c) 109,98 : 42,3

109,9,8 42,3 2538 2,6 0

- HS nhận xét

- 2 HS nêu.

Bài 2: Tính:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS nêu.

\

(2)

- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức

- HS làm bài vào vở

- Chữa bài lên bảng, giải thích cách làm -Nhận xét, chốt kết quả đúng.

*Bài 3(11') - 1 HS đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- YC HS làm bài. 1 HS làm bảng phụ - GV chữa bài,chốt kết quả đúng.

- HS nêu ý nghĩa của các tỉ số phần trăm trong bài

? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số - Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Gọi 2 HS Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số.

- GV nhận xét giờ học.

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.

a (75,6 - 21,7) : 4 + 22,82 x 2

= 53,9 : 4 + 22,82 x 2

= 13,475 + 45,64 = 59,115 b) 21,56 : ( 75,6 - 65,8) - 0,345 :2

= 21,56 : 9,8 - 0,354: 2

= 2,2 - 0,177

= 2,023 - HS nêu.

Bài 3

- 1 HS đọc bài toán

- HS nêu.

- Hs làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.

Bài giải

a. So với năm 2000 với năm 1995 chiếm số phần trăm là:

8,5 : 8 = 1,0625= 106,25%

Năm 2000 số thóc mà gia đình bác Hoà thu hoạch tăng thêm số phần trăm là:

106 ,25 - 100 = 6,25 % 0,016 = 1,6%

b. Số thóc thu hoạch tăng của năm 2005 là:

8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn) Năm 2005 gia đình bác Hoà thu hoạch được số tấn thóc là:

8,5 + 0,53125 = 9,03125 (tấn) Đáp số: a, 6,25%;

b, 9,03125 tấn - HS nêu

- HS nêu.

- Hs lắng nghe

(3)

Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS

3. Thái độ: GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.

* BVMT: Ông Lìn nêu tấm gương sáng về BVMT về bảo vệ dòng nước thiên nhiên.

* GD HS có quyền được góp phần xây dựng quê hương, được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc mình.

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra (5’)

- Đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện

? Bài đọc giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1'): GV đưa tranh.

? Tranh vẽ gì? GV nhận xét giới thiệu bài

2- Luyện đọc, tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:(15')

- 1 HS đọc cả bài- lớp đọc thầm.

- GV bài 3 đoạn

- Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến phá rừng làm nương như trước nước

- Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- 3 HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV ghi từ đọc sai: Trịnh Tường, ngoằn ngèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, nương...

- 3HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 2

=> 2 Hs đọc phần chú giải.

- GV đưa câu văn dài

? Nêu cách nghỉ và từ cần nhấn giọng - GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng

- GV chia lớp thành 6 nhóm luyện đọc trong nhóm (3,)

- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

2 HS nêu

Ngu công xã Trịnh Tường

- 1 HS đọc to trước lớp.

- HS theo dõi.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- 2 Hs đọc từ sai

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc SGK

- HS nêu

2 HS đọc- nhận xét - Đọc trong nhóm

(4)

Gọi 3 nhóm thi đọc, nhận xét - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài (10’) - 1 HS đọc đoạn 1:

+ Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?

GV: Từ khi có nguồn nước đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không phá rừng làm nương nữa. Đời sống bà con cũng thay đổi nhờ trông lúa cao sản, cả thôn không còn hộ đói.

? Nội dung chính của đoạn 1 là gì?

- 1 HS đọc đoạn 2:

+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?

GV: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi họ đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu.

? Nêu nội dung chính của đoạn 2 - 1 HS đọc đoạn 3:

+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?

GV: - Cây thảo quả giúp các gia đình thu rất nhiều tiền, mang hiệu quả kinh tế cao.

- Muốn thoát nghèo cần phải có quyết tâm cao, tinh thần vượtkhó, dám nghĩ, dám làm.

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm (6’)

- GV đưa ra đoạn 1 của bài hướng dẫn đọc diễn cảm.

- 3 HS đọc đoạn 1của bài.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.(2,)

-3 nhóm thi đọc - HS lắng nghe

- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.

- Ông lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào một năm giời được gần bốn cây số mương dẫn nước về thôn

- Ông Lìn đưa nước về làng - 1 HS đọc đoạn 2.

- Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.

- Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây thảo quả.

- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu.

Cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi.

- 1 HS đọc đoạn 3

- Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.

* Ca ngợi Ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

- HS theo dõi.

- 1 HS đọc.

- HS luyện đọc nhóm bàn.

(5)

- Gọi 3 nhóm thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét tuyên dương bạn đọc tốt.

C- Củng cố, dặn dò (2’) Gọi 2 HS nêu nội dung bài

? Ông Lìn là người như thế nào?

* Liên hệ: Các em có quyền được góp phần xây dựng quê hương, được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc mình - GV nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và đọc trước bài: Ca dao về lao động sản xuất.

- 3 nhóm thi đọc diễn cảm.

- HS nêu.

+ Ông Lìn là người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết làm giàu cho bản thân mà còn biết làm cho cả thôn thoát nghèo.

Ông là người đã mang lại hạnh phúc cho người khác. Ông được Chủ tịch nước khen ngợi.

-Hs lắng nghe

--- Chính tả (Nghe - viết)

Tiết 130: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).

- Hslàm được bài tập 2.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ.

* GDHS quyền được gia đình, yêu thương chăm sóc.

II. ĐỒ DÙNG DH:ƯDPHTM

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’).

- Gọi hs lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ hoặc vỗ /dỗ hoặc chim /chiêm

- Nhận xét.

B. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài (1’):

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết (20’):

- GV gọi 1 HS đọc bài . - H: Đoạn văn nói về ai ?

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết vào nháp: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưõng….

- 1 HS lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ hoặc vỗ /dỗ hoặc chim /chiêm

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài.

+ Đoạn văn viết về người mẹ đã nuôi...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vở nháp.

(6)

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để đánh giá.

- Nhận xét chung.

2.3- HD HS làm bài tập chính tả (16’).

* Bài tập 2 :(VBT ) (8’):

* ƯDPHTM

- GV sử dụng phân phối tập tin gửi nội dung bài tập cho HS.

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài sau đó gửi lại bài làm cho GV

- GV thu thập bài làm của HS, chữa bài, GV nhận xét, KL kết quả đúng.

- Gọi 1 HS đọc kết quả.

? H: Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?

? Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên.

- GV nêu: trong bài thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của 3- Củng cố dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà luyện viết những lỗi mình hay viết sai và chuẩn bị cho bài sau.

Liên hệ: GDHS quyền được gia đình, yêu thương chăm sóc.

- 2 HS nêu: trình bày đúng mẫu chữ, - HS nghe và viết bài.

- HS theo dõi.

Bài tập 2 :

- HS nhận tập tin.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài trên máy tính bảng sau đó gửi bài cho GV

*Lời giải: Mô hình c u t o v nấ ạ ầ Tiếng

Vần Âm

đệm

Âm chính

Âm cuối

Con o n

ra a

tiền iê n

tuyến yê n

xa a

xôi

…… ……..

ô

…….

i

……

1 HS đọc thành tiếng.

+ Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng cùng vần với nhau.

+ Tiếng xôi bắt vần với đôi.

- Hs lắng nghe

--- NG: Thứ ba ngày 01 tháng 01 năm 2019

Toán

Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

(7)

1. Kiến thức: HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán và giải toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự tin,ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bảng phụ.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

B. Dạy – học bài mới

1. Giới thiệu bài: : Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập vềthực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân và kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

2. Hướng dẫn luyện tập

* Bài 1: (8’)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- Mời 4 hs lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

* Bài 2: (8’)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài . - Mời 2 em làm bài trên bảng.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét bài làm.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 hs lên bảng làm lại bài 1.

b) 1 : 12,5 10 12,5 100 0,08 1000

0

c) 109,98 : 42,3 109,98 42,3 25 3 2,6 0

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở.

421 = 4105 = 4,5; 3 54 = 3108 = 3,8

2 4 3 = 2

100

75 = 2,75; 1

25 12 = 1

100 48 = 1,48

- HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

a) x × 100 = 1,643 + 7,357 x × 100 = 9

x = 9 : 100 x = 0,09

b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6

(8)

* Bài 3 (11’)

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV gọi HS tóm tắt bài toán.

Tóm tắt

Ngày thứ nhất hút được:35% lượng nước.

Ngày thứ hai hút được: 40% lượng nước Ngày thứ ba hút được: ...% lượng nước?

- GV yêu cầu HS tự làm bài. Mời 1 em làm bài trên bảng.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

* Bài 4. Khoanh tròn vào kết quả đúng (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS nêu cách làm.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- GV nhận xét.

C. Củng cố – dặn dò (2’)

+ Muốn chuyển một hỗn số thành số thập phân ta làm thế nào?

+ Muốn tìm thừa số,số chia chưa biết ta làm thế nào?

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học bài, làm bài, xem trước bài “Giới thiệu máy tính bỏ túi.”.

x = 0,16 : 1,6 x = 0,1

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- 1 HS tóm tắt trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Hai ngày đầu máy bơm hút được là:

35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)

Ngày thứ ba máy bơm hút được là:

100% - 75%= 25% (lượng nước trong hồ)

Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Hs nêu .

- HS xác định câu trả lời đúng : D

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Tiết 131: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập SGK.

2. Kĩ năng: HS phân biệt từ thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học văn II. ĐỒ DÙNG DH: Chép sẵn ND bài tập1 lên bảng + Bảng bạt chép ND bài tập 2.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

(9)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS xếp các tiếng đã cho thành những nhóm đồng nghĩa và đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1’) Như MT 2. Hướng dẫn làm bài tập( 28’)

Bài tập 1 (7’): Lập bảng phân loại từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng cá từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho hs nhắc lại khái niệm kiểu cấu tạo từ, từ đơn, từ phức.

- Cho HS làm bài theo nhóm

- Cho HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- HS1: Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa.

- HS2: Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc to đề bài.

- HS nêu:

* Từ có hai kiểu cấu tạo từ là từ đơn và từ phức

+ Từ đơn: gồm một tiếng

+ Từ phức: Gồm hai hay nhiều tiếng.

*Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.

- Nhóm trao đổi, ghi vào bảng phân loại.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

a/ L p b ng phân lo i:ậ ả ạ Từ đơn

Từ phức Từ

ghép

Từ láy hai, bước, đi,

trên, cát, ánh, biển, xanh, cha, dài, con, tròn, bóng.

cha con, mặt trời, chắc nịch,

rực rỡ, lênh khênh,

Từ tìm thêm : Nhà, cây, hoa, lá,dừa,ổi, mèo

- trái đất, hoa hồng, sầu riêng,

nhỏ nhắn lao xao, thong thả, xa xa,…

+ Từ đồng nghĩalà những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay

(10)

Bài 2 (8’): Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập2

- Cho hs nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.

- Cho HS thảo luận theo cặp và trả lời - Gọi đại diện các nhóm trả lời kết quả bài làm.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

Bài 3 (7’): Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó?

- Gọi HS đọc y/cầu bài tập, đọc bài văn.

- GV giao việc:

+ Tìm các chữ in đậm trong bài.

+ Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm.

+ Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.

tính chất.

+Từ nhiều nghĩalà từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển.

Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

+ Từ đồng âmlà những từ gióng nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- HS nêu.

- Thảo luận theo cặp.

- 3 HS đại diện 3 cặp trả lời.

a) Đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là 1 từ nhiều nghĩa.

b) Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.

c) Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm.

- HS theo dõi.

- 1HS đọc to đề bài.

- HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả.

+ Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh khôn, tinh nhanh, tinh nghịch, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi, … + Từ đồng nghĩa với từ dâng: hiến, tặng, biếu ,đưa, nộp, cho,…

+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm : êm ả, êm ái,êm dịu, êm ấm,…

*Giải thích: Không thể thay thế tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ khôn ranh, các từ đồng nghĩa còn lại cũng không thể thay thế, vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà

(11)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài 4 (5’) : Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ tục ngữ sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm bài vào VBT, gọi một hs làm trên bảng, cho lớp nhận xét.

- GV chốt kết quả đúng C. Củng cố- dặn dò (2’) - Hệ thống kiến thức bài học.

+ Đặt câu có một cặp từ trái nghĩa?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học thuộc các kiến thức đã học. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về câu.

không ngoan)

+ Dùng từ dâng là đúng vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã còn các từ nộp, cho thiếu sự trân trọng. Từ hiến không thanh nhã như dâng.

+ Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể,vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của tinh thần.

Các từ êm ái, êm dịu, chỉ nói cảm giác dễ chiu của cơ thể…

- HS lắng nghe.

- 1HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.

1HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT.

a/ Có mới nới cũ

b/ Xấu gỗ, tốt nước sơn

c/ Mạnh dùng sức yếu dùng mưu

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Khoa học

Tiết 33 : ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT I/ MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:- Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh các nhân. Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.

2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng, nhớ lại kiến thức nêu được đặc điểm, công dụng, tính chất của nội dung các bài đã học.

3. Thái độ: Rèn luyện tính tự giác học bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hình trang 68 SGK

- Phiếu giao bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu tính chất và công dụng của chất dẻo,

- 3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các

(12)

tơ sợi?

- Nhận xét, đánh giá HS B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài (1’)

- Bài học hôm nay sẽ gúp các em ôn tập về những kiến thức đã học trong học kì I.

2. Ôn tập

a/ HĐ 1:Làm việc với phiếu giao bài.(8p)

* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:

- Đặc điểm giới tính.

- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- HS làm các bài tập trong SGK trang 68 vào phiếu giao bài.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV - HS nhận xét bổ sung.

b/ HĐ2: Làm việc với phiếu giao bài.

(9p)

* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm trao đổi thảo luận để hoàn thành bảng.

Bước 2: Làm việc cả lớp.Đại diện các nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét bổ xung.

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

a) Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tầu hoả người ta sử dụng vật liệu nào?

A. Nhôm B. Đồng C. Thép D. Gang

- Lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. Phiếu học tập

Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường máu?

-AIDS, sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não.

Câu 2: Đọc yêu c u c a b i t p ầ ủ à ậ ở m c Quan sát tranh trang 68 SGK ụ v ho n th nh b ng sau:à à à ả

Thực hiện theo chỉ dẫn

trong hình

Phòng tránh được bệnh

Giải thích H1.

Nằm màn

sốt xuất huyết H2.

Rửa tay...

viêm gan A H3.

Uống nước..

bệnh đường t/h H4.

Ăn chín

ngộ độc thức ăn

Câu 1: Chọn 4 vật liệu đã học và hoàn thành bảng sau:

Tên vật liệu

Đặc điểm / tính chất

Công dụng Sắt

Đồng Nhôm Đá vôi

a) Khoanh vào C

(13)

b) Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào?

A. Gạch B. Ngói C. Thuỷ tinh c) Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?

A. Sắt B. Đồng C. Đá vôi D. Nhôm d) Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào?

A. Tơ sợi B. Cao su C. Chất dẻo Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- GV - HS nhận xét bổ sung.

c/ HĐ 3: Trò chơi “Đoán chữ. (9p)

* Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “ Con người và sức khoẻ”

* Cách tiến hành:

Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn - Gv tổ chức chơi theo nhóm.

- GV phổ biến luật chơi và giao nhiệm vụ mỗi nhóm.

Bước 2: Các tổ thi “ Đoán chữ”.

- Các nhóm nghe nội dung giơ thẻ nêu câu trả lời.

- Quản trò theo dõi nhận xét đội thắng cuộc.

- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc C. Củng cố- dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh tích cực. Về nhà học bài, chuẩn bị kiểm tra học kì I.

b) Khoanh vào A

c) Khoanh vào C

d) Khoanh vào A

1. Sự thụ tinh

2. Bào thai (Thai nhi) 3. Dậy thì

4. Vị thành niên 5. Trưởng thành 6. Già

7. Sốt rét

8. Sốt xuất huyết 9. Viêm não 10. Viêm gan A

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- NG: Thứ tư ngày 02 tháng 01 năm 2019

Toán

Tiết 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.

- Giáo dục HS tính cẩn thận nhanh nhẹn biết dùng máy tính để kiểm tra kết quả khi làm toán

- Lưu ý: HS lớp 5 chỉ được sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.

II. ĐỒ DÙNG DH: Máy tính bỏ túi.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(14)

- Gọi 4 hs lên bảng làm lại bài 1

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS.

B. Dạy – học bài mới

1. Giới thiệu bài (2’): Trong tiết học toán này cô trò chúng ta sẽ làm quen với máy tính bỏ túi và việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.

- Gv ghi tên đầu bài.

2. Hướng dẫn hsinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.(15’) - Giáoviên ycầu học sinh thực hiện theo nhóm.

+ Em thấy trên mặt máy tính có những gì?

+ Em thấy ghi gì trên phím ?

- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính: 25,3 + 7,09

+ Lưu ý học sinh ấn dấu chấm “.” (thay cho dấu phẩy).

- GV nêu thêm các ví dụ khác:

54,2 x 3,7 ; 234,5 : 5; 214,5 - 98,34; … 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập và thử lại bằng máy tính (16’)

Bài 1: . Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:

Gọi hs đọc đề bài.

- Cho hs thực hành theo nhóm và nêu kết quả.

- Gọi HS nêu kết quả đúng, GV chốt - Nhận xét, kết luận.

Bài 2: giảm tải Bài 3: giảm tải

C. Củng cố – dặn dò (2’)

- Gọi 1hs lên bảng thao tác một phép tính:

32,1 x 3,4 nêu các nút em đã sử dụng.

- GV hệ thống lại kiến thức bài học.

- 4 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét - HS nghe.

- Các nhóm quan sát máy tính.

+ Màn hình, các phím.

- HS tự nêu.

- Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát.

- Nêu công dụng của từng nút.

- Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF

- Học sinh thực hiện, trên màn hình xuất hiện kết quả 32.39 tức là 32,39

- Học sinh lần lượt nêu kết quả ở phép trừ, phép nhân, phép chia Bài 1

- 1 HS nêu đầu bài

- HS thực hành theo nhóm.

126,45 + 796,892 = 923,342 352,19 - 189,471 = 162,719 75,54 x 39 = 2946,06

308,85 : 14,5 = 21,3 - HS nêu

- HS thực hành.

- Lớp lắng nghe.

(15)

- Dặn hs làm bài ở vở bài tập toán, chuẩn bị bài sau: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm”.

--- Tập đọc

CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: lao động vấtt vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người, (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruông.

* GDHS quyền được tự hào về người lao động. Bổn phận yêu quý, biết ơn người lao động

II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh ảnh về cảnh cấy cày. ƯDPHTM III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Ngu Công xã Trịnh Tường.

- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?

- Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

- Giới thiệu bài- ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- Gọi 1 HS đọc 3 bài ca dao.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao.

- Giúp học sinh phát âm đúng một số tiếng, từ học sinh đọc sai.

- Giúp hs ngắt hơi đúng những câu dài - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ học sinh khó hiểu(nếu có).

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 cặp đọc trước lớp, nhận xét.

* GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài (8’)

- 2 HS đọc bài và tả lời câu hỏi.

- HS theo dõi.

- 1 HS đọc.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao.

+ Phát âm đúng: ban trưa, ruộng cày,, cày sâu, trông,…

- Đánh dấu chỗ ngắt những câu dài.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc bài trước lớp.

- HS lắng nghe.

(16)

- Cho hs đọc thầm cả 3 bài ca dao, trả lời:

+ Tìm những h/ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?

1. Nỗi vất vả của người nông dân

* Quyền được tự hào về người lao động, bổn phân yêu quý, biết ơn người lao động.

+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?

+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a,b,c)

2. lời khuyên răn bổ ích.

- Gọi hs đọc lại cả ba bài ca dao.

- Các bài ca dao muốn nói lên điều gì ?

c) Đọc diễn cảm +HTL (10’)

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao, tìm giọng đọc.

* Gv đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất.

- Gọi học sinh xung phong đọc diễn cảm bài ca dao.

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

+ Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày.Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần!

+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây;

trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng, đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.

- Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng

- Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày:

Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

- Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất:

Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.

- Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.

Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!

- HS đọc lại bài ca dao.

* Nội dung: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao.

- Lắng nghe.

- 3 - 5 HS đọc.

(17)

- Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao.

* Cho hs thuộc lòng ba bài ca dao.

- Cho hs thi đọc thuộc lòng ba bài ca dao.

+ Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố dặn dò (5’)

* Liên hệ : Giáo dục hs yêu quý người nông dân, biết ơn họ và quý trọng hạt gạo do họ làm ra.

*ƯDPHTM

- GV yêu cầu HS dùng máy tính bảng tìm thêm một số bài ca dao về lao động sản xuất.

- Gọi HS chia sẻ bài mình tìm được - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra cuối HKI.

- Hs thi đọc diễn cảm bài ca dao.

- HS thuộc lòng ba bài ca dao.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- HS lắng nghe.

- HS sử dụng máy tính bảng tìm.

- HS chia sẻ.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- BUỔI CHIỀU

Kể chuyện

Tiết 17: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- HS tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện

3. Thái độ: Giáo dục HS biết sống vui vẻ hoà thuận với mọi người.

* GDHS quyền được mang lại liềm vui hạnh phúc cho người khác II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS sưu tầm một số sách, báo có liên quan.

Bảng phụ để viết gợi ý, tiêu chí đánh giá.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra (5’)

- 2 HS kể chuyện, lớp nhận xét - G+H nhận xét.

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS kể chuyện ( 27') - GV chép đề lên bảng

- Gạch chân các từ cơ bản: đã nghe, đã đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.

-2 HS kể chuyện Pát-xtơ và em bé.

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại đề bài.

*Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc

(18)

- Cho HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.

- GV hướng dẫn:

+ Nhớ lại các nhân vật biết sống đẹp trong các truyện em đó học.

+ Những câu chuyện đó em đó được nghe kể hay đọc trong sách, báo nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường(trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố…) chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng…) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác

- HS kể chuyện theo bàn.

- HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa.

- Trả lời câu hỏi của bạn về nội dung chuyện.

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay nhất trong tiết học.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Tuyên dương cá nhân và nhóm kể chuyện tốt.

Liên hệ: GDHS quyền được mang lại liềm vui hạnh phúc cho người khác

về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.

- HS đọc nối tiếp các gợi ý.

- HS lắng nghe.

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.

- HS tiếp nối nhau lên thi kể câu chuyện.

- HS kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.

- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.

- HS lắng nghe.

--- Địa lý

TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: Học xong bài, HS:

1. Kiến thức: Giúp hs ôn lại các kiến thức đã học của các bài trước.

2. Kĩ năng: Nhận biết đặc điểm của khí hậu, sông ngòi, biển nước ta.

- Nhận biết sự phân bố của một số loại rừng ở nước ta.

3. Thái độ: Gd hs ham học hỏi, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu các mặt hàng nhập khẩu và xuất - HS trả lời.

(19)

khẩu ở nước ta mà em biết?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới

1) GT bài: (1’) Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đã học của các bài trước.

- GV ghi đề bài.

2) HD ôn tập (27’)

- YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi hệ thống ôn tập.

+ Nước ta có khí hậu gì ?

- GV cho hs thảo luận nhóm và tự cử nhóm trường, thư kí ghi lại kết quả thảo luận:

+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?

- Lớp nhận xét HS lắng nghe

- HS làm việc theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

- HS tự cử nhóm trưởng, thư kí. Thảo luận nhóm và điền chữ vào mũi tên để được sơ đồ trên bảng:

+ Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?

+ Sông ngòi có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta ?

+ Biển nước ta có đặc điểm gì ?

- Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.

+ Mùa mưa nước dâng lên nhanh chóng,gây lũ lụt

+ Mùa khô nước sông hạ thấp, gây hạn hán.

- Sông ngòi bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất của nhân dân. Sông ngòi còn là đường giao thông quan trọng, nguồn thủy điện lớn và cho ta nhiều thủy sản…

- Biển nước ta nước không bao giờ đóng băng, thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản.Miền Bắc và miền Trung hay có bão, gây thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển.

- Gần biển - Trong vùng có gió mùa

- Mưa nhiều - Gió mưa thay đổi theo mùa Vị

trí

Nhiệt đới Nóng

Khí hậu nhiệt đới gió mùa

(20)

+ Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?

+ Hãy kể tên một số bãi biển của nước ta mà em biết ?

+ Nước ta có mấy loại rừng, chúng tập trung ở đâu ?

+ Rừng có vai tò gì đối với đời sống của nhân dân ta ?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày về các câu trả lời.

- Gv nhận xét về các câu trả lời của HS C. Củng cố- Dặn dò (2’)

* Biển mạng lại lợi ích gì?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài để kiểm tra học kì 1.

- Biển là nguồn tài nguyên lớn, cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá, tôm … Biển là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp là nơi nghỉ mát và du lịch hấp dẫn.

+ Bãi biển Nha Trang, Vũng Tàu, Vịnh Hạ Long,...

- Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn tập trung ở ven biển.

- Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.

- HS trình bày

- Hs trả lời.

- HS lắng nghe.

---

NG: Thứ năm ngày 03 tháng 01 năm 2019 Toán

SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DH: Máy tính bỏ túi III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Cho HS tính bằng máy tính các phép tính: - HS thực hiện tính trên máy

(21)

53,408 + 67,52 108,73 – 95,678 485,3 x 6,72 77,5 : 2,5 - GV nhận xét

B. Bài mới:

2.1-GTB (1’): GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2- HD sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm (12’):

a) VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.

- Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:

+ Tìm thương của 7 và 40.

+ Nhân thương đó với 100

- GV HD: Bước thứ nhất có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.

b) VD 2: Tính 34% của 56 - Mời 1 HS nêu cách tính - Cho HS tính theo nhóm 4.

- HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói:

ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK.

c) VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78.

- Mời 1 HS nêu cách tính.

- GV gợi ý cách ấn các phím để tính.

- Cho HS tính và nêu kết quả.

- GV ghi bảng.

2.3-Thực hành (18’):

*Bài tập 1: (6p) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để kiểm tra kết quả.

- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2 : (6p) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để kiểm tra kết quả.

- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3 : (6p) - Gọi HS nêu bài toán.

tính.

- HS lắng nghe

- 3 HS nêu cách tính.

- HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.

- HS nêu: 56 x 34 : 100

- HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4.

- HS nêu kết quả tính

- HS nêu: 78 : 65 x 100

- HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2.

- HS nêu kết quả

*Bài tập 1:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thực hành.

- HS nêu kết quả tính.

99,19%; 99,19%.

*Bài tập 2:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thực hành.

- HS nêu kết quả.

65; 61,75; 58,5.

*Bài tập 3:

- 1 HS đọc đề bài.

(22)

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

- HS thực hiện.

- HS làm bài.1 HS lên bảng.

Bài giải a) Số tiền cần gửi là:

20000 : 0,5 x 100 = 4000000 (đồng)

b) Số tiền cần gửi là:

40000 : 0,5 x 100 = 8000000 (đồng)

Đáp số: a) 4000000 đồng.

b) 8000000 đồng.

- HS nhận xét bài bạn trên bảng Lắng nghe

--- Tập làm văn

TIẾT 33 : ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (Bt1).

- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đơn.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

* GDHS có quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu nguyện vọng của bản thân.

II. CÁC KNSCB:

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề - Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản.

III. ĐỒ DÙNG DH: Phô tô mẫu đơn xin học trong SGK/170 (mỗi em một bản) IV. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Giảng bài:

2.1. Hoạt động 1: (15’)Điền nội dung vào lá đơn in sẵn.

Bài 1: Gọi hs đọc yc, ndung của bài tập

- GV gợi ý, hướng dẫn hs điền đúng vào mẫu đơn in sẵn .

- Học sinh đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện

- HS lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu, nội dung của bài tập - Điền mẫu đơn vào VBT

- Học sinh lần lượt trình bày lá đơn đã hoàn

(23)

- Cho hs làm bài vào VBT

- Gọi một số hs đọc lá đơn đã hoàn thành

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

2.2. Hoạt động 2: (15’)Thực hành viết đơn.

Bài 2. Gọi hs đọc đề, nêu nội dung, y/cầu.

- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn hs viết đơn vào vở.

- Cho một số hs đọc bài làm trước lớp

- Nhận xét kết quả làm bài của học sinh.

- Gv hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi.

3. Củng cố dặn dò (3’)

+ Nêu nội dung chính- những phần chính của một lá đơn?

* Viết đơn để làm gì? Khi có mong muốn điều gì em có cần phải viết đơn không?

- GV tổng kết tiết học, nhắc nhở học sinh chưa hoàn thành lá đơn về nhà làm lại cho hoàn chỉnh.

thành.

- Cả lớp nhận xét và bổ sung.

- Thực hành viết đơn vào vở bài tập.

- Hs nêu yêu cầu.

- HS theo dõi.

- HS thực hành viết đơn.

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Xuân Sơn, 03/01/2019 ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN Kính gửi: Cô Hiệu trưởng …

Em tên là: ...

Sinh ngày: ... / ..../ 2008

Quê quán: Xuân Sơn - Đông Triều - QN Học sinh lớp: 5C

Em làm đơn này kính đề nghị cô xét cho em được học môn Tiếng Anh theochương trình tự chọn.

- 1 số hs đọc lá đơn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe lời nhận xét của thầy cô.

- HS theo dõi.

- HS trả lời.

* Quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu nguyện vọng của bản thân.

- HS lắng nghe.

--- BUỔI CHIỀU

Khoa học

TIẾT 34 : KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề do trường ra)

(24)

A

B C

NG: Thứ sáu ngày 04 tháng 01 năm 2019 Toán

Tiết 85: HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết:

- Đặc điểm của hìng tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.

- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).

- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.

2. Kĩ năng: HS nhận biết hình chính xác.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bảng phụ, bộ đồ dùng học Toán.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước

- Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.

- GV nhận xét.

B. Dạy – học bài mới.

1. Giới thiệu bài (1’): Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. GT đặc điểm của hình tam giác (10’)

- Cho HS q.sát hình tam gác ABC:

- Yc HS lên bảng chỉ:

+ Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác ?

+ Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác ?

+ Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác ?

- Gv nhận xét, chốt kết quả.

3-GT ba dạng hình tam giác (theo góc) (4’):

- GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.

- Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.

- 3 HS lên bảng làm bài, có sử dụng máy tính bỏ túi.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát

- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.

- HS quan sát.

- HS nhận xét.

+ Hình 1 : tam giác có 3 góc nhọn

+ Hình2: tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)

(25)

A

B H C

- Gv nhận xét.

* Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)

- GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.

- Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?

- Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.

3. Luyện tập (18’)

*Bài 1: (9’)

- 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: (9’)

- 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài.

C-Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

+ Hình3: tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn.

+ BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.

- HS dùng e ke để nhận biết.

Bài 1:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Hs theo dõi.

- HS làm bài vào vở và nêu kết quả bài làm :

+ Hình tam giác có 1 góc tù, 2 góc nhọn.

+ Hình tam giác có 1 góc vuông, 2 góc nhọn.

Bài 2:

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.

- HS nhận xét

--- Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ CÂU I. MỤC TIÊU

- Tìm được một câu hỏi , 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi câu đó(BT1).

- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ?) xác định được chủ ngữ, vị ngữ của từng câu theo yêu cầu của BT2.

2. Kĩ năng: Rèn HS biết phân biệt câu

(26)

3. Thái độ: Giáo dục HS nói và viết đúng câu theo mục đích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- - Gọi vài HS đọc mẫu đơn bài 2 tiết - trước.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS viết tốt.

B. Dạy bài mới

1. GT bài mới (1’) : “Ôn tập về câu ”.

2. Ôn tập

* HĐ 1(10’): Củng cố kiến thức về câu .

- - Giáo viên nêu câu hỏi:

+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?

- Tương tự cho các kiểu câu: kể, cảm, khiến.

- GV chốt kiến thức và dán lên bảng nội dung ghi nhớ đã chuẩn bị , cho hs đọc.

* HĐ2: Bài 1(10’): Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện vui: Nghĩa của từ “ cũng”

-Ycầu hsinh đọc bài nêu ycầu của bài.

- - Y/c HS thảo luận theo cặp:

- Học sinh đọc mẫu đơn bài tập 2 tiết trước.

- HS lắng nghe

- Hs trả lời.

- Câu hỏidùng để hỏi về điều chưa biết.

Nhận biết bằng dấu hiệu là có dấu chấm hỏi ở cuối câu.

- Câu kểdùng để kể, tả, giới thiệu, hoặc bày tỏ ý kiến, tâm tư tình cảm .Nhận biết bằng dấu hiệu cuối câu có dấu chấm hoặc dấu 2 chấm.

- Câu cảmdùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết bằng dấu hiệu cuối câu có dấu chấm than, hay có các từ ôi chao, trời, trời ơi,

- Câu khiếndùng để nêu yêu cầu ,đề nghị ,mong muốn. Nhận biết bằng dấu hiệu cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm, hay có các từ: hãy, chớ ,đừng, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị.

- HS theo dõi.

- - Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT1, nêu yêu cầu

- - Thảo luận theo cặp và trả lời:

Ví dụ:

- Câu hỏi: Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?

+ Dấu hiệu: Câu dùng để hỏi điều chưa biết, có dấu chấm hỏi ở cuối câu.

(27)

-- Gọi hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét

*HĐ 3(12’): Bài 2

- Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.

- Có những kiểu câu kể nào?

- Cho hs đọc đoạn văn, xác định thành phần của từng câu bằng cách gạch 1 gạch/ giữa trạng ngữ và thành phần chính của câu, gạch 2 gạch chéo // giữa chủ ngữ và vị ngữ vào VBT

- Yc HS viết vào vở các kiểu câu.

- GV nhận xét .

C. Củng cố - dặn dò (2’)

+ Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết câu khiến?

- Hệ thống lại kiến thức bài học - Giáo dục HS biết vận dụng các kiểu câu trong làm văn.

- Về ôn bài, chuẩn bị KT học kì 1.

- Câu kể: Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh:

+ Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.

+ Dấu hiệu: Câu dùng để kể sự việc, cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm.

- Câu cảm: Thế thì đáng buồn quá!

+ Dấu hiệu: Câu dùng để bộc lộ cảm xúc, trong câu có tè quá, cuối câu có dấu chấm than.

- Câu khiến:Em hãy cho biết đại từ là gì ?+ Dấu hiệu: Câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, trong câu có từ hãy.

- HS trình bày.

- Hs đọc đề, nêu yêu cầu.

- Có 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?; Ai thế nào?; Ai là gì ?

- HS đọc đoạn văn.

1. Ai làm gì ?

- Cách đây không lâu (TN)/, lãnh đạo hội đồng thành phố Nót- tinh- ghêm ở nước Anh (C)/đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn (V)

- Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố //tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả.

2. Ai thế nào?

- Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (TN)/ công chức // sẽ bị phạt 1bảng.

- Số công chức trong thành phố//khá đông.

3. Ai là gì ?

- Đây //là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.

- HS viết vào vở các kiểu câu theo ycầu

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

(28)

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).

- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ chép lỗi sửa chung.

III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 hs đọc lại đơn xin được học môn tự chọn, tiết trước.

- Nhận xét . B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. (1’) - Trực tiếp.

2. Bài mới.

2.1. Hoạt động 1: (12’)Nhận xét bài làm của lớp.

- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp

+ Ưu điểm: ...

+ Thiếu sót: ...

- GV nhận xét 1 số bài và những lỗi cơ bản.

2.2. Hoạt động 2(20’): Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài viết.

- Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.

- Cho học sinh đọc một số câu, từ lỗi sai phổ biến trên bảng, phát hiện lỗi sai, nêu cách sửa.

- Câu: Chưa xác định được dấu câu - Lỗi dùng từ: còn lặp từ nhiều, dùng từ chưa chính xác.

- Lỗi chính tả: hay nhầm các cặp l/n

; s/x; tr/ch; r/d/gi.

- Gv ghi các câu, từ học sinh sửa lại lên bảng.

- Cho một số học sinh đọc lại bài văn đã sửa.

- Nhận xét, tuyên dương Hs C. Củng cố - dặn dò (3’)

- HS đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi và ghi những lỗi sai.

- Học sinh tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) tự sửa lỗi sai vào vở, hoặc viết lại đoạn văn,cả bài cho hay hơn.

- 2 hs đọc lại bài văn đã sửa.

(29)

- Nêu lại dàn bài bài văn tả người.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại những bài chưa hay.

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- BUỔI CHIỀU:

Lịch sử

TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh biết:

1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức học sinh đã học trong học kì 1, từ đầu năm đến nay.

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.

3. Thái độ:Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết gìn giữ và bảo vệ Tổ quốc, ham học, ham hiểu biết.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính và máy chiếu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

Gọi hs nhắc lại các bài lịch sử đã học từ đầu năm đến giờ.

- Qua các bài đã học em nhớ được những sự kiện lịch sử nào ?

- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của bài..

2. Nội dung:

a/ Hoạt động 1: Giúp học sinh ôn lại các nội dung đã học.(18’)

- Cho hs mở sách gk đọc lại các bài đã học và trả lời câu hỏi:

+ Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào?

+ Nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh chống Pháp như thế nào, tiêu biểu có các cuộc khới nghĩa nào?

+ Năm 1884 có sự kiện gì xảy ra?

-HS nêu.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm lại các bài đã học và trả lời câu hỏi.

+ Ngày 1/8/1858 thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.

+ Ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung trực,…trong đó lớn nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.

+ Năm 1884, triều đình Huế kí hiệp

(30)

+ Vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 xã hội Việt Nam có gì thay đổi ?

+ Đầu thế kỉ XX có sự kiện nào đáng chú ý ?

+ Năm 1911 có sự kiện gì xảy ra ?

+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào ?

+ Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam vào ngày, tháng, năm nào ?

+ Cuối bản tuyên ngôn đọc lập Bác Hồ khẳng định điều gì ?

+ Sau cuộc cách mạng tháng Tám thành công nước ta đã gặp những khó khăn gì?

- GV chốt câu trả lời đúng, tuyên dương HS trả lời tốt.

HĐ 2 (10’): Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”

- Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm 8 người, cho một nhóm làm trọng tài.

ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta…. Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra Chiếu Cần vương. Từ đó bùng nổ một phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài đến cuối thế kỉ 19, gọi là phong trào Cần vương.

+ Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội VN…

+ Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.

+ Năm 1911, với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

+ Ngày 3/2 /1930.

+ Ngày 2/9/1945.

+ … “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”.

+ Các nước đế quốc và thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng.Lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp bị đình đốn, nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đã cướp đi sinh mạng của hơn 2 triệu người, hơn 90% đồng bào ta không biết chữ…

- HS lắng nghe

(31)

+ Cách chơi như sau: nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời (mỗi nhóm một người hỏi một người trả lời, ai cũng được hỏi và được trả lời) về những sự kiện lịch sử, mốc thời gian. Mỗi câu hỏi hoặc câu trả lời đúng được 2 điểm, nếu nhóm nào đưa ra câu trả lời hoặc câu hỏi chậm sẽ bị trừ điểm. Hết thoèi gian nhóm nào được nhiều điểm là nhóm đó thắng.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc C. Củng cố- Dặn dò (2’)

- Gọi hs nêu lại các sự kiện lịch sử đã học.

+ Hãy kể về chiến công của 1 trong 7 anh hùng trên mà em biết?

- Nhận xét tiết học. Dặn học sinh ôn lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra.

- HS chơi.

- HS theo dõi

- Hs nêu.

- Hs kể.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 5: LỘC BẤT TẬN HƯỞNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được tấm lòng yêu thương, chia sẻ với những người chung quanh của Bác Hồ

2. Kĩ năng: Nhận biết về biểu hiện của thái độ hòa đồng, chia sẻ với người khác 3. Thái độ: Biết cách sống hòa đồng, biết cách chia sẻ với mọi người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. KT bài cũ( 5’)

-Để thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã mang lại hòa bình, tự do cho đất nước chúng ta, em phải làm gì?

– GV nhận xét B.Bài mới

1.Giới thiệu bài( 1’) : Như MT 2.Các hoạt động( 28’)

* Hoạt động 1

- GV đọc câu chuyện “ Lộc bất tận hưởng” cho HS nghe -GV cho HSlàm trên bảng phụ:

+ Em s d ng các chi ti t

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hệ thống thiết kế đã ứng dụng và minh chứng các kĩ thuật truyền dữ liệu có dây và không dây, cùng với các cảm biến cần thiết có thể được sử dụng để theo dõi các

Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số

* Giảm tải: Điều chỉnh yêu cầu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.. * Không làm bài

* Giảm tải: Điều chỉnh yêu cầu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.. * Không làm bài

Ấn liên tiếp các phím để máy tính hiển thị kết quả tính các số đặc trưng của mẫu số liệu. Ấn tiếp phím để xem thêm

•Có nhiều loại máy tính bỏ túi về cơ bản các loại máy tính bỏ túi và cách sử dụng chúng tương tự như nhau...

VÒ nhµ «n tËp vµ chuÈn bÞ

Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của nó I.Phương pháp giải. Hãy dùng máy tính bỏ túi, kiểm tra lại đáp số