• Không có kết quả nào được tìm thấy

What time does the festival start? 3

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "What time does the festival start? 3"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

WEEK 07- Grade 6

UNIT 4: FESTIVALS AND FREE TIME

Period:

36

Lesson 2 (page 33) I. VOCABULARY: Adverbs of frequency (review)

Number Words Form Meanings

1) food stand noun quầy thức ăn

2) fashion show noun biểu diễn thời trang 3) puppet show noun biểu diễn múa rối 4) tug of war noun trò chơi kéo co 5) talent show noun thi tài năng

6) fun n/ adj Niềm vui thích, trò vui, vui vẻ, thich thú

7) boring adj tẻ nhạt, nhàm chán

8) perform

performance

Verb N

biểu diễn, trình diễn

 buổi (màn) biểu diễn

II. STRUCTURES:

Present simple to talk about future events: Thì hiện tại đơn nói về những sự kiện sẽ diễn ra trong tương lai (những sự kiện này đã được lên kế hoạch, dã có lịch trình thực hiện)

E.g.

-The festival starts and 10 am and ends at 10 pm.

-This plane takes off here at 8.15 and lands on Noi Bai airport at 9.30 III- EXECISES:

Read the texrt massages beteen Amy andJim, then answer the following questions:

1. Where is the festival?

2. What time does the festival start?

3. What activities can they do there?

4. What opens at 10.30 am?

5. What time does the bus leave?

(2)

2

V- HOMEWORK:

- Learn Vocabulary and structures by heart.

- Prepare the next lesson

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp điều trị hiệu quả chứng hôi miệng là giảm số lượng vi khuẩn trên lưỡi và răng, thông qua chải răng hai lần mỗi ngày với kem đánh răng và cạo lưỡi hàng

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói.. Chúng ta ra quyết định

Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện

Simple Present tense ( Thì hiện tại đơn)3.  Talk about things that are facts or are true for a

- Diễn tả một sự việc đang diễn ra hoặc sẽ diễn ra trong tương lai gần - Dùng với động từ “get/ become” chỉ sự thay đổi.. The past simple tense (

Từ các bài tập trên và những hiểu biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.. Ghi nhớ : SGK

Phần thứ hai các bạn xem lý thuyết về giới từ chỉ thời gian sau đó làm bài tập 3 trong sách giáo khoa trang 44 và phần luyện tập phía dưới.. Prepositions of time

Trong trường hợp tổng quát thuật toán PvectorClock có thể mô phỏng cho bất kỳ tập các tiến trình nào, miễn sao có được tập các nhãn thời gian trên mỗi sự kiện của