• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18B

Ngày soạn: 12.1. 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2019 Hoạt động ngoài giờ lên lớp

NGÀY HỘI “KHÉO TAY HAY LÀM”

I. Mục tiêu:

- HS biết làm và trưng bày một số sản phẩm mang nét đặc trưng của Tết truyền thống.

- Giáo dục HS ý thức giữ gìn truyền thống văn hoá của dân tộc. Biết quan tâm đến mọi người, mọi việc trong gia đình và quý trọng những sản phẩm do mình làm ra.

II. Tài liệu,phương tiện:

- Các tranh ảnh hoa đào, hoa mai - Giấy màu, kéo, keo dán

III. Tiến trình:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Khởi động:

- Ban văn nghệ lớp hát bài hát tập thể - GV giới thiệu tranh ảnh hoa mai hoặc đào.

2. Thi làm hoa:

- GV hướng dẫn cách làm hoa

* Gấp và cắt bông hoa năm cánh:

* Kết bông hoa:

- Làm thành từng lớp hoa - Làm bông hoa

- Làm nhị hoa - Gắn hoa vào cành 3. Đánh giá sản phẩm:

- Quan sát, nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp làm khéo léo nhất

- Khuyến khích HS về làm tặng người thân

- Tuyên bố kết thúc hội thi

- Hát tập thể

- HS quan sát tranh ảnh hoa để biết cách làm và trưng bày

- HS quan sát GV thực hiện và hướng dẫn để làm

- Mỗi nhóm chọn loài hoa yêu thích để làm và trưng bày sản phẩm

- HS chọn bình hoa yêu thích nhất - Về làm tặng người thân trưng bày tết

IV. Nhận xét:

- Nhận xét cách làm việc của HS - Tập tiểu phẩm táo quân chầu trời - Sưu tầm bài hát,bài thơ về táo quân

_________________________________________

(2)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 7)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu và cảm nhận được bài: Những cánh buồm của Băng Sơn.

2. Kĩ năng: Dựa vào bài đọc hiểu trả lời đúng các câu hỏi.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, Bảng phụ.

Câu 1: Bài văn được tác giả tập trung tả cảnh gì?

A. Làng quê

B. Làng quê và dòng sông C. Dòng sông

D. Những cánh buồm

Câu 2: Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì ? A. Sông đầy nước.

B. Dòng sông đỏ lựng phù sa.

C. Những cơn lũ dâng đầy

D. Nước sông cạn Sông đầy nước

Câu 3: Màu sắc của những cánh buồm được tác giả được tác giả so sánh với những gì?

A. Màu nắng của những ngày đẹp trời B. Màu của bầu trời cao, trong xanh

C. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.

D. Màu áo của những người thân trong gia đình.

Câu 4: Cách so sánh màu áo như thế có gì hay?

A. Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồn.

B. Cho thấy cánh buồn cũng vất vả như những người nông dân lao động.

C. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng song quê hương.

D. Cho thấy cánh buồm chung thủy với con người.

Câu 5: Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió ? A. Những cánh buồm đi như dong chơi.

B. Lá buồm căng như ngực người khổng lồ.

C. Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.

D. Những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người.

Câu 6: Trong câu: “ Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi ”, có chứa?

A. Cặp từ đồng nghĩa B. Cặp từ trái nghĩa C. Cặp từ đồng âm D. Cặp từ nhiều nghĩa

(3)

Câu 7: Từ đỗ trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? A. Dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô

B. Anh Quân thi đỗ vào trường Đại học sư phạm.

C. Bãi đỗ xe hôm nay rất đông khách.

Câu 8: Tìm một từ đồng nghĩa với từ “to lớn ”trong bài Những cánh buồm ? Đáp án :. Đọc – hi u v n b nể ă ả

Câu 1. B 2. A 3.D 4.C 5.B 6.B 7.A 8 9 10

Điểm 0,5 0,75 0,5 0,75 0,5 1 0,5 1 0,5 1

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 13.1. 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2019 Toán

HÌNH THANG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hình thành được biểu tượng về hình thang.

-Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học.

2. Kĩ năng: Nhận biết được hình thang, hình thang vuông.

3. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Các d ng c h c t p, 4 thanh nh a trong b l p ghép mô hình k thu t.ụ ụ ọ ậ ự ộ ắ ĩ ậ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Kể tên một số hình đã học ? Nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:(12')

Cho HS quan sát hình thang mô hình lắp ghép và hình vẽ:

+Hình thang ABCD có mấy cạnh?

+Có hai cạnh nào song song với nhau?

+Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang?

- Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang.

Hoạt động của trò 2HS trả lời, nhận xét.

- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.

+Có 4 cạnh.

+Có hai cạnh AB và CD song song với nhau.

+Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau.

- AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang.

H

A B

D C

(4)

- Đường cao có quan hệ như thế nào với hai đáy?

- GV kết luận về đặc điểm của hình thang.

c)Luyện tập Bài tập 1 (5') - 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2.

- Chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2 (8') - 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài.

- Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3 (7')

- Đọc yêu cầu-thảo luận nhóm - Báo cáo, nhận xét, bổ sung.

-Thế nào là hình thang vuông?

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Đặc điểm của hình thang? Thế nào là hình thang vuông ?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học, chuẩn bị bài sau.

- Đường cao vuông góc với hai đáy.

- HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm.

Hs đọc yêu cầu bài

- Làm bài, chữa bài

Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6

Hs đọc yêu cầu bài - Làm bài, chữa bài

- Bốn cạnh và bốn góc: A, B, C - Hai cặp cạnh đối diện //: A, B, C.

- Chỉ có một cặp cạnh đối diện //: C - Có bốn góc vuông: A

- HS tự vẽ.

*Kết quả:

- Góc A, D là góc vuông.

- Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.

______________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I( TIẾT 8)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của người

2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý đã lập viết được một đoạn văn miêu tả hoạt động của người

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT, B ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Cấu tạo của bài văn tả người?

Trình bày đoạn văn tả hoạt động của một người em yêu quý

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài.

- Lớp nhận xét.

(5)

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn học sinh làm bài.

Bài tập 1(12'): Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

- GV kiểm tra kết quả quan sát .

- GV giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ cho HS quan sát.

- GV hướng dẫn HS lập dàn ý .

-GV quan sát, hướng dẫn HS còn lúng túng.

Bài tập 2(18')

- GV gọi HS đọc bài: Em Trung của tôi.

- GV nhắc chú ý đến đoạn tả hoạt động . + Nêu những chi tiết tả hoạt động của em Trung?

- GV yêu cầu HS dựa vào bài để viết đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé ....

* Em thích hình ảnh, câu văn nào trong bài của bạn? Vì sao?

- GV nhắc HS tìm những hình ảnh, câu văn hay trong bài của bạn.

- GV nhận xét, sửa cho HS.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cấu tạo bài văn tả người?

Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS báo cáo kết quả quan sát.

- HS quan sát tranh ảnh.

- HS phát biểu mình lập dàn ý tả ai.

- HS đọc dàn ý đã lập của mình.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc và tìm những chi tiết tả hoạt động của em Trung.

+ Ăn gì cũng phải chia cho em nếu không em sẽ khóc inh ỏi…

+ Cái miệng chúm chím của em mỗi khi cười rất đáng yêu.

+ Cái tai thì chốc chốc lại nghếch lên nghe ngóng.

- HS viết bài vào vở, 1 HS viết vào bảng phụ.

- HS đọc bài.

- Lớp nhận xét.

*HS tìm những hình ảnh câu văn hay trong bài của bạn.

______________________________________

Toán

Chữa bài kiểm tra

____________________________________

Khoa học Chữa bài kiểm tra

____________________________________

(6)

Tập làm văn Chữa bài kiểm tra

____________________________________

Địa lí

Chữa bài kiểm tra

____________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác.

2. Kĩ năng: Biết tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông).

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (5')

Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 8cm?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài: (1') b.Luyện tập

Bài tập 1 (9'): Tính S hình tam giác có độ dài đáy là 12cm, chiều cao là 8cm - GV quan sát giúp HS làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?

Bài tập 2 (10') Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 20m, chiều cao bằng 54 đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.

- Cho Hs làm bài, chữa bài

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 2 HS làm bảng, lớp nháp.

- HS nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

- Đổi chéo vở, báo cáo.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1HS làm bảng, lớp làm. Nhận xét, chữa bài. Đổi chéo vở báo cáo.

Bài giải

Chiều cao mảnh đất đó là:

20 : 54 = 16 (cm) Diện tích mảnh đất đó là:

(20 x 16) : 2 = 160 (cm2) Đáp số: 160 (cm2)

(7)

Bài tập 3 : (12') Tính diện tích và chu vi hình tam giác vuông ABC (có kích thước như hình vẽ)

6cm 10cm

8cm

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV củng cố cách tính chu vi diện tích hình tam giác vuông.

3.Củng cố, dặn dò (3')

- Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài giải

a) Chu vi tam giác vuông là:

6 +10+8 = 24 (cm) b) Diện tích tam giác vuông là:

8 x 6 : 2 = 24 (cm2)

Đáp số: a) 24 (cm) ; b) 24 (cm2)

____________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

Hình ảnh ba quân nói về quân đội nhưng cũng đồng thời nói về sức mạnh của toàn dân tộcC. Câu thơ gây ấn tượng mạnh bởi sự kết hợp của hình ảnh khách quan và

+ Cách bắt thông minh, bản lĩnh: ép sấu lên bờ bằng kế đốt đám sậy ở ao, dồn sấu vào con đường đã đào sẵn, khóa miệng sấu bằng khúc mốp, cắt gân đuôi cho sấu không