• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề rèn luyện Lịch sử 12 lần 2 năm 2022 – 2023 trường THPT Yên Thế – Bắc Giang

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề rèn luyện Lịch sử 12 lần 2 năm 2022 – 2023 trường THPT Yên Thế – Bắc Giang"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD& ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT YÊN THẾ

Mã đề: 681

ĐỀ THI RÈN KỸ NĂNG LÀM BÀI LẦN 2 NĂM HỌC 2022- 2023

MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 50 phút;

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... SBD: ...

Câu 1: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).

B. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).

D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

Câu 2: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử sau sự kiện nào dưới đây?

A. Ba tổ chức cộng sản của Việt Nam ra đời và hoạt động thống nhất.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng ra đời.

C. Tạo tiền đề trực tiếp đưa tới việc ra đời một chính đảng vô sản thống nhất.

D. Làm phân hóa được tổ chức chính trị Tân Việt cách mạng đảng.

Câu 3: Bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. sự chuyển biến của thời đại sẽ quyết định vận mệnh mọi quốc gia.

B. sự ủng hộ của các lực lượng quốc tế - yếu tố tiên quyết.

C. sức mạnh dân tộc và thời đại có vai trò then chốt, không thể tách rời.

D. nội lực đất nước - nhân tố quyết định nhất.

Câu 4: Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng là do A. chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.

B. tác động của khủng hoảng năng lượng.

C. chính sách cai trị hà khắc của thực dân phương Tây.

D. những mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo.

Câu 5: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?

A. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

B. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

C. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.

D. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

Câu 6: Điểm giống nhau trong tính chất của cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 - 1949) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam

A. đều là những cuộc nội chiến giải quyết mâu thuẫn dân chủ.

B. đều là những cuộc chiến tranh giải phóng.

C. đều là cách mạng dân chủ nhân dân

D. đều là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 7: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất cho dân tộc Việt Nam.

C. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.

D. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.

Câu 8: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.

B. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.

(2)

C. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).

Câu 9: Mục đích cao nhất của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (5-1941) là gì?

A. Làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.

B. Chống đế quốc, phát xít Nhật và tay sai.

C. Đoàn kết các lực lượng yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam.

D. Tập hợp các lực lượng chống lại Nhật, Pháp.

Câu 10: Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều

A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.

C. trở thành những nước công nghiệp mới. D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 11: Chính quyền Công - Nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925. B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945. D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

Câu 12: Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?

A. Hà Lan. B. Tây Ban Nha. C. Trung Quốc. D. Mĩ.

Câu 13: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương

A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.

B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.

C. thành lập chính phủ công nông binh.

D. xác định động lực cách mạng là công nông.

Câu 14: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?

A. Italia. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Mĩ.

Câu 15: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam A. có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.

B. chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.

C. có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình.

D. diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.

Câu 16: Sự thành lập Liên minh châu Âu mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên?

A. Mở rộng được thị trường xuất khẩu hàng hoá.

B. Tăng sức cạnh tranh, tránh sự chỉ phối từ bên ngoài.

C. Đưa các nước thoát khỏi tình trạng đói nghèo.

D. Hợp tác phát triển: vốn, nhân lực, khoa học kĩ thuật.

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào được coi là cội nguồn thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX?

A. Củng cô, tăng cường khối đoàn kết toàn đân và đoàn kết quốc tế.

B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

C. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.

D. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai- Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.

B. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.

Câu 19: Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là

A. tạo ra những điều kiện chủ quan cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

(3)

B. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.

C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.

D. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

Câu 20: Một điểm độc đáo của Cương lĩnh Chính trị ( đầu năm 1930) so với Luận cương chính trị ( 10/1930) là

A. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị.

B. nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.

C. xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

D. nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng.

Câu 21: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và các bậc tiền bối yêu nước đầu thế kỉ XX đều có chủ trương

A. đoàn kết với Nhân dân chỉnh quốc đấu tranh chống kẻ thù chung.

B. dựa vào các thế lực bên ngoài để giành độc lập dân tộc.

C. thành lập chính đảng lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. hướng ra nước ngoài để tìm cách cứu nước giành độc lập dân tộc.

Câu 22: Với sự vươn lên mạnh mẽ trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính thế giới của Nhật Bản và Tây Âu đã tác động đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Thúc đẩy tình trạng chiến tranh lạnh diễn ra nhanh hơn.

B. Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.

C. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống trên thế giới.

D. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi thế giới.

Câu 23: Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là

A. Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh.

B. lĩnh vực khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất.

C. nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước.

D. ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất.

Câu 24: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỷ XX là gì?

A. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

B. Tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa khổng lồ.

C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

D. Sự giao lưu, hợp tác quốc tế ngày càng mở rộng.

Câu 25: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vì

A. yếu tố khách quan cho việc thành lập đảng vô sản chưa chín muồi.

B. phong trào yêu nước Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.

C. thanh niên yêu nước Việt Nam chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

D. những điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam chưa đầy đủ.

Câu 26: Nguyên nhân cơ bản nào khiến quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ tan vỡ sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

A. Sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô sau chiến tranh B. Mĩ vươn lên trở thành cường quốc tư bản giàu mạnh nhất C. Mĩ lo sợ sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới D. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô

Câu 27: Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1925 - 1930.

C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939. D. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

Câu 28: Sự kiện nào khởi đầu tạo khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hội nghị Pốtxđam. B. Học thuyết Macsan.

C. Hội nghị Ianta. D. Sự thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.

(4)

Câu 29: Việc Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7- 1920) không có ý nghĩa nào dưới đây?

A. Chấm dứt hoàn toàn khủng hoảng về đường lối cứu nước.

B. Tìm thấy được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

C. Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước.

D. Đánh dấu kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào dân chủ 1936-1939 so với phong trào dân chủ 1919- 1925 của tư sản Việt Nam là

A. tính dân tộc. B. tính cách mạng. C. tính nhân văn. D. tính nhân dân.

Câu 31: Vai trò của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. giải quyết tranh chấp giữa các nước.

B. giữ vai trò trọng yếu trong việc duy hòa bình và an ninh thế giới.

C. nghiên cứu và xúc tiến việc hợp tác quốc tế.

D. thảo luận những vấn đề liên quan đến Hiến chương.

Câu 32: Hai khẩu hiệu chiến lược của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là gì?

A. “Đánh đổ phong kiến “ và “giải phóng dân tộc”

B. “Đánh đuổi Nam triều” và “Người cày có ruộng”.

C. “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”.

D. “Dân quyền tự do” và “Người cày có ruộng”.

Câu 33: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?

A. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.

B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.

C. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho khoa học.

D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.

Câu 34: Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế hướng nội (từ thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX) nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã đạt được thành tựu nào dưới đây?

A. Mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, xuất khẩu tăng mạnh.

B. Đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trở thành “con rồng kinh tế”.

D. Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp trong nền kinh tế.

Câu 35: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào tổ chức cuộc vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam?

A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Địa chủ.

Câu 36: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.

B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.

C. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.

Câu 37: Nhân tố nào dưới đây có yếu tố quyết định đối với sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người?

A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. B. “Cách mạng chất xám”.

C. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. “Cách mạng tri thức”.

Câu 38: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiệu nào sau đây?

A. “Đánh đổ phong kiến”. B. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.

C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. D. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.

Câu 39: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945?

A. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.

B. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng nông thôn.

(5)

C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.

D. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.

Câu 40: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.

B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.

D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.

---

--- HẾT ---

(6)

mamon made cautron dapan

SỬ 12 LẦN 681 1 D

SỬ 12 LẦN 681 2 C

SỬ 12 LẦN 681 3 C

SỬ 12 LẦN 681 4 A

SỬ 12 LẦN 681 5 B

SỬ 12 LẦN 681 6 B

SỬ 12 LẦN 681 7 C

SỬ 12 LẦN 681 8 B

SỬ 12 LẦN 681 9 A

SỬ 12 LẦN 681 10A

SỬ 12 LẦN 681 11B

SỬ 12 LẦN 681 12D

SỬ 12 LẦN 681 13A

SỬ 12 LẦN 681 14C

SỬ 12 LẦN 681 15D

SỬ 12 LẦN 681 16D

SỬ 12 LẦN 681 17B

SỬ 12 LẦN 681 18D

SỬ 12 LẦN 681 19A

SỬ 12 LẦN 681 20B

SỬ 12 LẦN 681 21D

SỬ 12 LẦN 681 22B

SỬ 12 LẦN 681 23A

SỬ 12 LẦN 681 24C

SỬ 12 LẦN 681 25D

SỬ 12 LẦN 681 26D

SỬ 12 LẦN 681 27C

SỬ 12 LẦN 681 28C

SỬ 12 LẦN 681 29A

SỬ 12 LẦN 681 30B

SỬ 12 LẦN 681 31B

SỬ 12 LẦN 681 32C

SỬ 12 LẦN 681 33 B

SỬ 12 LẦN 681 34 A

SỬ 12 LẦN 681 35 C

SỬ 12 LẦN 681 36 A

SỬ 12 LẦN 681 37 A

SỬ 12 LẦN 681 38 C

SỬ 12 LẦN 681 39 D

SỬ 12 LẦN 681 40D

SỬ 12 LẦN 682 1 B

SỬ 12 LẦN 682 2 C

SỬ 12 LẦN 682 3 A

SỬ 12 LẦN 682 4 C

SỬ 12 LẦN 682 5 D

SỬ 12 LẦN 682 6 D

(7)

SỬ 12 LẦN 682 7 C

SỬ 12 LẦN 682 8 A

SỬ 12 LẦN 682 9 A

SỬ 12 LẦN 682 10C

SỬ 12 LẦN 682 11B

SỬ 12 LẦN 682 12A

SỬ 12 LẦN 682 13C

SỬ 12 LẦN 682 14B

SỬ 12 LẦN 682 15D

SỬ 12 LẦN 682 16D

SỬ 12 LẦN 682 17C

SỬ 12 LẦN 682 18A

SỬ 12 LẦN 682 19B

SỬ 12 LẦN 682 20D

SỬ 12 LẦN 682 21C

SỬ 12 LẦN 682 22B

SỬ 12 LẦN 682 23C

SỬ 12 LẦN 682 24D

SỬ 12 LẦN 682 25C

SỬ 12 LẦN 682 26A

SỬ 12 LẦN 682 27A

SỬ 12 LẦN 682 28A

SỬ 12 LẦN 682 29D

SỬ 12 LẦN 682 30B

SỬ 12 LẦN 682 31B

SỬ 12 LẦN 682 32B

SỬ 12 LẦN 682 33 D

SỬ 12 LẦN 682 34 B

SỬ 12 LẦN 682 35 A

SỬ 12 LẦN 682 36 A

SỬ 12 LẦN 682 37 C

SỬ 12 LẦN 682 38 D

SỬ 12 LẦN 682 39 B

SỬ 12 LẦN 682 40D

SỬ 12 LẦN 683 1 C

SỬ 12 LẦN 683 2 D

SỬ 12 LẦN 683 3 A

SỬ 12 LẦN 683 4 B

SỬ 12 LẦN 683 5 B

SỬ 12 LẦN 683 6 C

SỬ 12 LẦN 683 7 C

SỬ 12 LẦN 683 8 C

SỬ 12 LẦN 683 9 B

SỬ 12 LẦN 683 10B

SỬ 12 LẦN 683 11C

SỬ 12 LẦN 683 12D

SỬ 12 LẦN 683 13C

(8)

SỬ 12 LẦN 683 14D

SỬ 12 LẦN 683 15B

SỬ 12 LẦN 683 16B

SỬ 12 LẦN 683 17D

SỬ 12 LẦN 683 18A

SỬ 12 LẦN 683 19C

SỬ 12 LẦN 683 20A

SỬ 12 LẦN 683 21B

SỬ 12 LẦN 683 22D

SỬ 12 LẦN 683 23C

SỬ 12 LẦN 683 24C

SỬ 12 LẦN 683 25A

SỬ 12 LẦN 683 26A

SỬ 12 LẦN 683 27A

SỬ 12 LẦN 683 28A

SỬ 12 LẦN 683 29B

SỬ 12 LẦN 683 30B

SỬ 12 LẦN 683 31D

SỬ 12 LẦN 683 32D

SỬ 12 LẦN 683 33 D

SỬ 12 LẦN 683 34 A

SỬ 12 LẦN 683 35 B

SỬ 12 LẦN 683 36 D

SỬ 12 LẦN 683 37 D

SỬ 12 LẦN 683 38 A

SỬ 12 LẦN 683 39 C

SỬ 12 LẦN 683 40A

SỬ 12 LẦN 684 1 B

SỬ 12 LẦN 684 2 A

SỬ 12 LẦN 684 3 B

SỬ 12 LẦN 684 4 C

SỬ 12 LẦN 684 5 B

SỬ 12 LẦN 684 6 D

SỬ 12 LẦN 684 7 C

SỬ 12 LẦN 684 8 B

SỬ 12 LẦN 684 9 B

SỬ 12 LẦN 684 10D

SỬ 12 LẦN 684 11D

SỬ 12 LẦN 684 12D

SỬ 12 LẦN 684 13B

SỬ 12 LẦN 684 14C

SỬ 12 LẦN 684 15B

SỬ 12 LẦN 684 16D

SỬ 12 LẦN 684 17A

SỬ 12 LẦN 684 18B

SỬ 12 LẦN 684 19B

SỬ 12 LẦN 684 20C

(9)

SỬ 12 LẦN 684 21C

SỬ 12 LẦN 684 22C

SỬ 12 LẦN 684 23D

SỬ 12 LẦN 684 24C

SỬ 12 LẦN 684 25D

SỬ 12 LẦN 684 26B

SỬ 12 LẦN 684 27A

SỬ 12 LẦN 684 28C

SỬ 12 LẦN 684 29A

SỬ 12 LẦN 684 30C

SỬ 12 LẦN 684 31D

SỬ 12 LẦN 684 32A

SỬ 12 LẦN 684 33 A

SỬ 12 LẦN 684 34 A

SỬ 12 LẦN 684 35 D

SỬ 12 LẦN 684 36 C

SỬ 12 LẦN 684 37 A

SỬ 12 LẦN 684 38 D

SỬ 12 LẦN 684 39 A

SỬ 12 LẦN 684 40A

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

I/ Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân pháp ( Chỉ tập trung vào những nội dung cơ bản của chương trình khai thác lần thứ hai)?. HS đọc SGK

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ánh hưởng từ chủ nghĩa Tâm dân của Tôn Trung Sơn, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ, tiêu

Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ của phong trào Cần Vương1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ

Vụ đầu độc binh sĩ Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa quân Yên

- Phong trào Hội kín ở Nam Kì thực chất là phong trào đấu tranh của nông dân, diễn ra quyết liệt, nhưng vì thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến nên đã nhanh chóng

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.. Question 13:

+ 12/1920: Tham gia đại hội XVIII của Đảng xã hội Pháp (Đại hội Tua), bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế cộng sản và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp → Nguyễn Ái Quốc đi

+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. + Trực tiếp triệu tập, chủ trì hội nghị hợp nhất Đảng, sáng lập ra Đảng Cộng sản