• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Ngày soạn : 19/4

Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018

*Buổi sáng:

Đạo đức

TIẾT31:BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( TIẾT 2)

I- MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS biết :

- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người .

- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.

- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .

* QTE: Quyền được bảo vệ và phát triển.

Quyền được sống trong môi trường trong lành.

Các em trai và gái có quyền bày tỏ ý kiến và tham gia vào việc bảo vệ TNTN phù hợp với lứa tuổi.

* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.

- Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những hành vi phá hoại TNTN) - Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ TNTN)

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ và trình bày ý tưởng của mình để bảo vệ TNTN.

* B : Đ

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người.

- Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.

IV- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ : 5p

- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người ?

- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?

B- Bài mới

Hoạt động 1 : Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (bài tập 2 - SGK). 10p

*Mục tiêu : HS có hiểu biết thêm về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Cho HS làm việc theo nhóm .

- 2 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập2.

- HS giới thiệu trong nhóm về một tài nguyên thiên nhiên mà mình

(2)

- Gọi HS trình bày kết quả .

- GV kết luận : Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

GV sử dụng các tranh, ảnh đã sưu tầm, bổ sung thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như mỏ than Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu, ...

*Hoạt động 2 : Làm bài tập 4 SGK . 8p

*Mục tiêu : HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.

- Cho HS làm việc theo nhóm .

- Gọi HS trình bày kết quả . - GV kết luận :

+(a), (đ) , (e) là các việc làm bảo vệ tài nguyê thiên nhiên .

+(b), (c), (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

+Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục phụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên .

Hoạt động 3 : Làm bài tập 5 – SGK. 10p

*Mục tiêu : HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên (tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết, ...)

- Gọi HS trình bày kết quả .

- GV kết luận : Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.

C- Củng cố- dặn dò.3p - GV nhận xét giờ học .

biết (kèm theo tranh, ảnh minh hoạ) - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.

- HS thảo luận trong nhóm nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.

- HS thảo luận trong nhóm : tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên (tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết, ...)

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

---

Tập đọc

TIẾT 61:CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I- MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài .

(3)

- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện .

Hiểu nội dung bài : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng .

* QTE: Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới.

Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ. 5p

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét cho điểm.

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài : 1p

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.

- Giới thiệu : Người thiếu niên trong tranh chính là bà Nguyễn Thị Định. Bà sinh năm 1920, mất năm 1992...

2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc : 10p - Gọi HS đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS chia đoạn.

+Em có thể chia bài này thành mấy đoạn ? - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn.

GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .

+GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải sau bài .

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài : 12p

Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì ? - Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ?

- Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải hết truyền đơn - Vì sao út muốn được thoát li ?

- GV : Bài văn là đoạn hồi tưởng- kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng.

Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1- 2 HS đọc.

- HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia bài thành 3 đoạn)

- HS đọc bài theo trình tự : +HS 1 : " Một hôm ... không biết giấy gì"

+HS 2 : " Nhận công việc ... chạy rầm rầm"

+HS 3 : "Về đến nhà ... nghe anh "

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Rải truyền đơn

- út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy nghĩ cách giấu truyền đơn.

- Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo

(4)

c) Đọc diễn cảm : 10p

- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà ... không biết giấy gì "

+ GV đọc mẫu.

+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét, cho điểm HS.

C- Củng cố - dặn dò : 3p - GV nhận xét tiết học.

bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

- Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng .

- 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp trao đổi , thống nhất về cách đọc

HS luyện đọc theo cặp . - 3 HS thi đọc diễn cảm

---

Toán

ÔN TẬP PHÉP TRỪ

I- MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn . II- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ. 5p

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau : Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất :

a) 7

9 5 4 8 13 8 11 7 5 5

1    

b) 34,67 + 13,92 + 43,64 + 46,34 + 73,33 + 86, 08

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài : 1p. GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học .

2- Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ . 8p

- GV viết lên bảng : a- b = c - GV yêu cầu HS :

+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong phép tính đó .

+Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu ?

+Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?

- GV tóm tắt phần bài học về phép trừ . Bài 1 : Tính rồi thử lại ( TM). 6p - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.

- GV hỏi : Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm giấy nháp .

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS đọc phép tính . - HS nối tiếp nhau trả lời .

- 1 HS đọc đề bài trong SGK .

- Lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ ...

(5)

ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS nhận xét bài của bạn . Bài 2 : Tìm x. 7p

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài .

- GV củng cố cho HS về tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ . Bài 3 : bài toán. 8p

- GV gọi HS đọc đề bài toán . - GV yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi một HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài .

C - Củng cố- dặn dò - GV nhận xét giờ học.

- HS làm bài vào vở . 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài.

- HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm bài.

a) x= 3,32 ; b) x = 2,9 - 1 HS đọc đề bài trong SGK .

- HS làm bài vào vở . HS lên bảng làm bài.

Bài giải Diện tích trồng hoa là : 440,8 - 384,4 = 144,3 (ha)

Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là 4440,8 + 4443 = 696,1 (ha)

---

*Buổi chiều:

Luyện từ và câu

TIẾT 61:MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ

I- MỤC TIÊU

- Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam .

- Tích cực hoá vồn từ bằng cách đặt câu với các từ ngữ đó .

QTE:PN và nam giới cần có những phẩm chất quan trong như nhau.Nhưng có những đặc tính riêng

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển HS . Bảng nhóm .

III- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ. 5p

- Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu tương ứng với một tác dụng của dấu phảy.

- HS dưới lớp nêu tác dụng của dấu phẩy . - GV nhận xét, cho điểm.

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1 : Giải thích các câu nói của BH.

10p

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .

- 3 HS lên bảng đặt câu .

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời .

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.

(6)

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp . GV đi gợi ý các nhóm gặp khó khăn .

- Treo bảng nhóm. Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

Bài 2 : Mỗi câu tục ngữ sau nói lên phẩm chất gì của PNVN. 10p

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp . - Gợi ý HS cách làm bài :

+Đọc kĩ câu tục ngữ .

+Tìm hiểu nghĩa của từng câu .

+Tìm hiểu phẩm chất của người phụ nữ được nói đến trong từng câu .

- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, chốt lại . - Cho vài HS thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ .

Bài 3 : Đặt câu với một trong các câu TN trên. 8p

C - Củng cố- dặn dò. 5p - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ trong bài .

- HS trao đổi thảo luận theo cặp, 1 cặp viết vào bảng nhóm. VD :

a) anh hùng có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường.

...

b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ Việt Nam : chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn, ...

-1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trao đổi, thảo luận, giải thích nghĩa của từng câu, nêu phẩm chất của người phụ nữ ở từng câu

- HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung .

a) +Nghĩa : Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con.

+Phẩm chất : lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.

b) +Nghĩa : khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi .

+Phẩm chất : Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình .

c)+Nghĩa : khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia giết giặc

+Phẩm chất : phụ nữ dũng cảm, anh hùng .

Hs tự đặt.

--- Ngày soạn :19/4

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018

Toán

TIẾT 152:LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

- Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán có lời văn .

(7)

III- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ.5p

- Gọi HS nêu một số tính chất của phép trừ, cho ví dụ .

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1p

Bài 1 : Tính. 8p

- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS nêu quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.

- GV lưu ý HS : trong khi thực hiện tính giá trị biểu thức, ta nên sử dụng các tính chất của phép cộng và phép trừ để tính toán bằng cách thuận tiện nhất .

Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.

8p

- GV gọi HS đọc đề bài toán .

- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS vận dụng tính chất của phép cộng và phép trừ để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện

- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét

Bài 3 : Bài toán. 10p

- GV gọi HS đọc đề bài toán .

- GV yêu cầu HS làm bài. GV giúp HS còn chậm :

+Tìm phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng.

+ Tìm phân số chỉ số phần tiền lương để dành được .

+Tìm tỉ số phần trăm tiền lương để dành được của mỗi tháng.

+Tìm số tiền để dành được mỗi tháng . - Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét C- Củng cố- dặn dò. 3p

- GV nhận xét tiết học .

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học .

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài .

a) 15

19 15

9 15 10 5 3 3

2   

7 2 12

8 7 2 12

1 12

7 12

1 7 2 12

7   

 

 

 = ...

- 1 HS đọc đề bài trước lớp .

- HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài . a)

2 1 4 1

1 4 3 11

4 11

7 4 1 11

4 4 3 11

7   

 

 



 

 

d) 83,44 - 30,98 - 42,47 = 83,44 - (30,98 + 42,47) = 83,44 - 73,44 = 10

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài.

- HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài . Bài giải

Phân số chỉ số phần tiến lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là :

20

17 4 1 5

3  (số tiền lương)

Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình đó để dành là : 1-

100 15 20

17  = 14%

Số tiền mỗi tháng gia đình đó dành được : 4000000 14 : 100 = 600000 (đồng)

---

Luyện từ và câu

TIẾT 62:ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)

I- MỤC TIÊU

(8)

- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy : Nắm tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy .

- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ.5p

- Gọi HS đặt câu với một trong các câu tục ngữ trang 129, SGK.

- GV nhận xét, cho điểm.

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học .1p

2- Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 : Nêu t/d của dấu phẩy được dùng trong đoạn văn dưới đây. 10p - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.

- Yêu cầu HS tự làm bài . Nhắc HS cách làm bài :

+Xác định vị trí của dấu phẩy trong câu.

+Xác định của dấu phẩy trong các câu . +Xác định tác dụng của từng dấu phẩy.

- Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm báo cáo kết quả. HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

Bài 2 : Đọc mẩu chuyện và TLCH : 10p

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2 và mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh.

- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi :

+Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào ?

+Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò ?

+Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng ?

+Dùng sai dấu phẩy có tác dụng gì ? - Kết luận : Việc dùng sai dấu phẩy khi

- 3 HS lên bảng đặt câu .

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu của BT1.

- HS làm bài vào vở BT. 2 HS làm vào bảng nhóm .

- 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình.

HS khác bổ sung, thống nhất ý kiến.

a) Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN ; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách) ; Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN ; ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu . b) Ngăn cách các vế trong câu ghép ; Ngăn cách các vế trong câu ghép - 1HS đọc yêu cầu của BT

- HS làm bài vào vở BT.

- Nối tiếp nhau phát biểu :

+Cán bộ xã phê : Bò cày không được thịt +Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê : Bò cày không được, thịt .

+Lời phê cần phải viết : Bò cày, không được thịt .

+Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu

(9)

viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên . Bài 3 : Sửa lại dấu phẩy đặt sai trong đvan. 10p

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp . - Hướng dẫn cách làm bài :

+Đọc kĩ đoạn văn .

+Tìm 3 dấu phẩy đặt sai vị trí . +Sửa lai cho đúng .

- Gọi HS làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả . Yêu cầu HS cả lớp nhận xét . - Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Gọi HS đọc lại đoạn văn khi đã sửa đúng dấu phẩy .

C- Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ cách liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.

- 1 HS đọc trước lớp .

- HS trao đổi, thảo luận , cùng làm bài. 1 nhóm làm vào bảng nhóm .

Sửa lại :

Sách Ghi - nét ghi nhận chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh . (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)

Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi- chi- gân, nước Mĩ .

(đặt lại vị trí một dấu phẩy)

Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)

--- Chính tả ( nghe viết)

TIẾT 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. Củng cố cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương của nước ta.

- Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. Luyện viết hoa đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương của nước ta.

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ba tờ phiếu khổ to viết các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở bài tập 3.

- 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Giáo viên Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:3p

+ Hãy viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động + Đó là những huân chương như thế nào, dành tặng cho ai?

- GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới.32p

1. Giới thiệu bài: 1p. Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ viết chính tả một đoạn trong Tà áo dài Việt Nam. Sau đó các em luyện viết tên các huân chương, danh hiệu, giải

+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết trên giấy nháp.

- HS nghe.

(10)

Giáo viên Học sinh thưởng.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

2.1. Nghe –viết chính tả . 15p - GV đọc một lần đọan chính tả.

+ Đoạn văn kể điều gì?

- Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai.

- Nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số (30, XX)

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại bài chính tả một lượt.

- GV chấm chữa bài.

- GV nhận xét bài viết của HS.

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.15p Bài tập 2: Xếp và viết lại tên các huy chương, danh hiệu giải thưởng. 8p

- Cho HS đọc bài tập 2.

- GV giao việc.

- Cho HS làm bài, GV phát phiếu cho 3 HS - Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3:

Viết lại tên các danh hiệu giải thưởng... 8p

- Cho HS đọc bài tập.

- Cho HS làm việc, GV dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn tên các danh hiệu giải thưởng, huy chương in nghiêng lên bảng lớp.

- GV nhận xét, khen nhóm làm đúng, làm nhanh và chốt lại kết quả đúng.

C.Hoạt động nối tiếp:2p

* QTE: Chúng ta có quyền tự hào về bản sắc văn hoá dân tộc.

- Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài: Nhớ – viết : Bầm ơi, luyện tập viết hoa.

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

+ HS trả lời.

- HS đọc thầm lại đoạn văn.

- Luyện viết những chữ dễ viết sai vào bảng con.

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề.

- Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS nhận việc.

- HS làm bài vào nháp, 3 HS làm vào phiếu.

- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.

- Lớp nhận xét.

Ngày soạn: 19/4

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2018

*Buổi sáng:

Tập đọc

TIẾT 62: BẦM ƠI

I - MỤC TIÊU
(11)

1. Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. Học thuộc lòng bài thơ.

2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thằm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến vời người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà

*QTE: Quyền được tự hào về mẹ và bổn phận yêu thương chăm sóc mẹ.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III - C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ: 4p

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về bài đọc.

- GV nhận xét, cho điểm.

B- Bài mới: 32p

1- Giới thiệu bài : Cho HS quan sát hình minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh . - Giới thiệu : Bầm là một cách gọi mẹ của người miền núi phía Bắc...

2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc: 8p - Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn thơ.

GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . Chú ý giữa các dòng thơ nghỉ hơi như một dấu phẩy.

+GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải sau bài .

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: 12p

Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK . - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ? Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ ?

GV nhấn mạnh : Mùa đông mưa phùn, gió bấc- thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa .

- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.

GV gợi ý để HS tìm những hình ảnh so sánh trong bài (những hình ảnh so sánh HS không dễ tìm vì không có từ so sánh như, là, tựa, bằng, hơn, ...)

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.

- Quan sát, trả lời : Tranh vẽ anh bộ đội trên đường hành quân đang nghĩ tới người mẹ của mình đi cấy dưới trời mưa lạnh .

- 1 HS đọc toàn bài . - HS đọc bài theo trình tự :

+HS 1 : Ai về thăm mẹ ... nhớ thầm ...

+HS 2 : Bầm ơi, có rét ... bấy nhiêu ! +HS 3 : Bầm ơi, sớm sớm... sáu mươi +HS 4 : Con ra tiền tuyến ... cả đôi mẹ hiền.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1- 2 HS đọc cả bài.

- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét .

+Tình cảm của mẹ với con : Mạ non ... mấy lần .

+Tình cảm của con với mẹ : Mưa phùn ... bấy nhiêu !

(12)

GV nhấn mạnh : Những hình ảnh so sánh ấy thể hiện tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng:

mẹ thương con, con thương mẹ

- Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ ?

GV : Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ : mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc của người mẹ nơi quê nhà . - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ?

- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ?

- Bài thơ cho em biết điều gì ?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:

10p

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ.

Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm đúng giọng đọc bài thơ.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1và 2.

+ GV đọc mẫu.

+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng 2 đoạn thơ trên .

+GV yêu cầu HS bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất.

- Nhận xét, cho điểm HS.

C- Củng cố - dặn dò: 3p - Củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.

- Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh:

Con đi trăm núi ... đời bầm sáu mươi.

- Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình : chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con...

- HS phát biểu . VD :

Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ...

- HS nêu nội dung chính của bài . - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.

* Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thằm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến vời người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. HS cả lớp theo dõi tìm đúng giọng đọc bài thơ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3- 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng 2 đoạn thơ .

--- Toán

TIẾT 153: PHÉP NHÂN

I- MỤC TIÊU

- Củng cố: nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng vào tính nhẩm, giải bài toán.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trên các loại số đã học và vận dụng vào giải toán.

- HS có ý thức tự giác học và làm bài

.

II- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ:

(13)

- Kết hợp trong phần ôn tập . B- Bài mới: 32

1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2- Ôn tập về thành phần và tính chất của phép nhân .

- GV viết lên bảng phép tính :a b = c - Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép nhân .

- Hãy nêu các tính chất của phép nhân đã học .

+GV ghi bảng : (a b) c = a (b c) 3 - Hướng dẫn luyện tập

Bài 1 :

- Yêu cầu HS tự làm bài . Yêu cầu HS đặt tính với các phép tính ở phần a, c.

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài 2

- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm và nêu kết quả trước lớp .

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

Yêu cầu HS nêu các quy tắc tính nhẩm có liên quan .

Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu đề bài .

- GV nhắc HS áp dụng linh hoạt các tính chất của các phép tính đã học để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện .

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài 4 :

- GV gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS còn chậm :

+Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô- mét . +Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- Phép nhân a b = c, trong đó a và b là các thừa số, c là tích, a b cũng goị là tích.

- HS nối tiếp nhau

VD : Tính chất kết hợp : Tích của thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai nhân với thừa số thứ ba bằng thừa số thứ nhất nhân với tích của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba ; ...

- HS cả lớp làm bài vào vở, một số HS lên bảng làm bài .

a) 1 555 848 ; 1 254 600

b) 21

5 84

;20 17

8  ; c) 240,72 ; 44,608 - 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau.

- HS lần lượt làm 3 phần của bài .

- HS nêu : Bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện .

- HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài .

a) 2,5 7,8 4 = (2,5 4) 7,8 = 10 7,8 = 78 b) 0,5 9,6 2 = ( 0,5 2) 9,6 = 10 9,6 = 96 c) 8,36 5 2 = 8,36 10 = 83,6 d) 8,3 7,9 + 7,9 1,7 = (8,3 +1,7) 7,9 = 10 7,9 = 79 - HS đọc đề bài .

- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài .

Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ .

(14)

nhau là bao nhiêu giờ ? ...

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS . C- Củng cố- dặn dò: 3p

- Củng cố cách tính chất của phép nhân.

- GV nhận xét tiết học

Trong 1 giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là :

48,5 + 33,5 = 82 (km) Độ dài quãng đường AB là : 82 1,5 = 123(km)

---

Kể chuyện

TIẾT 31; KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I - MỤC TIÊU

1-Rèn kĩ năng nói:

-HS kể được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của một bạn .

- Biết trao đổi với các bạn về nhân vật trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật, ...

2-Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

* QTE: Bạn gái và trai đều có thể làm được những việc tốt như nhau.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về tình thầy trò

III - HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra bài cũ. 5p

- Gọi HS lên kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài .

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài:5p Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể và nghe nhiều bạn kể về việc làm tốt của những người bạn xung quanh các em.

2-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. 10p - Gọi HS tiếp nối đọc 2 đề bài

- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài : việc làm tốt, bạn em . - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý trong SGK.

+ Em định kể chuyện gì . Hãy giới thiệu cho các bạn nghe .

3-Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 15p

a)Kể trong nhóm

- Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi, thảo luận về ý nghĩa, việc làm của nhân vật trong

-2 HS lên kể chuyện. Lớp nghe và nhận xét

-2 HS đọc to, lớp đọc thầm

-HS xác định trọng tâm, yêu cầu đề bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý. Cả lớp theo dõi trong SGK

+HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể

-HS kể chuyện trong nhóm cho nhau nghe và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu

(15)

truyện, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu chuyện đó.

- GV đi và giúp đỡ các nhóm . Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi :

+Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó ?

+Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục ?

+Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì khi đó ? b)Thi kể chuyện trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi kể.

Mỗi em kể xong sẽ cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất trong tiết học C-Củng cố-Dặn dò. 3p

-Nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

chuyện

- Các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

---

*Buổi chiều:

HĐNGLL – TH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu :

- Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả người.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1:

Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi:

Cây bàng

Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên trình bày

Bài làm

Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự thời gian như:

- Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như

(16)

màu nhọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng đục ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó, tôi có thể nhìn cả ngày không chán.

Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài”…

H: Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào?

H: Tác giả quan sát bằng giác quan nào?

H: Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây bàng.

Bài tập 2:

Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

ngọn lửa xanh.

- Mùa hè, lá trên cây thật dày.

- Mùa thu, lá bàng ngả sang màu vàng đục.

- Mùa đông, lá bàng rụng…

- Tác giả quan sát cây bàng bằng các giác quan : Thị giác.

- Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh:

Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy.

Bài làm

Cây bàng trước cửa lớp được cô giáo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây giờ đã cao, có tới bốn tầng tán lá. Những tán lá bàng xòe rộng như chiếc ô khổng lồ tỏa mát cả góc sân trường. Những chiếc lá bàng to, khẽ đưa trong gió như bàn tay vẫy vẫy.

- HS chuẩn bị bài sau.

---

Tập làm văn

TIẾT 61: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH

I - MỤC TIÊU

- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó .

- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.

- Tự giác tích cực làm bài.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm.

III - C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(17)

A- Kiểm tra bài cũ: 3p

- Hỏi : Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả con vật.

- Nhận xét câu trả lời của HS . B - Bài mới: 32p

1 - Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2 - Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu bài tập

+Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC, TLV từ tuần 1 đền tần 11 .

+Lập dàn ý( vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó .

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . - Gọi HS trình bày kết quả .

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

- Gọi HS trình bày miệng dàn ý một bài văn .

Bài 2

- Gọi HS đọc bài văn Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh và các câu hỏi cuối bài.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp .

- Hỏi : +Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào ?

+Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế .

- 1 HS ttrả lời câu hỏi , HS khác nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập .

- HS trao đổi với bạn - làm bài vào vở BT, 2 HS viết bài vào bảng nhóm.

Tuần Các bài văn tả cảnh Trang 1 Quang cảnh làng mạc ngày

mùa

Hoàng hôn trên sôngHương Nắng trưa

Buổi sớm trên cánh đồng

10 11

2 ... ...

HS nối tiếp nhau trình bày miệng dàn ý một bài văn . VD :

Bài : Nắng trưa

- Mở bài : Nêu nhận xét chung về nắng trưa - Thân bài :

+Đ1 : Tả hơi đất trong nắng trưa dữ dội.

+Đ2: Tả tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa .

+Đ3: Tả cây cối và con vật trong nắng trưa.

+Đ4 : Tả hình ảnh của người mẹ trong nắng trưa.

- Kết bài : Nêu cảm nghĩ về người mẹ . - 2 HS nối tiếp nhau đọc .

- HS trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài

+Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc hửng

(18)

+Vì sao em lại cho rằng sự quan sát đó rất tinh tế ?

+Hai câu cuối bài Thành phố mình đẹp quá ! Đẹp quá đi ! thuộc loại câu gì ?

+Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả?

C- Củng cố - dặn dò: 3p

* QTE: Chúng ta có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương và bổn phận yêu quý và góp phần xây dựng quê hương.

- củng cố và.GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chọn và quan sát một cảnh trong các đề văn trang 134 .

sáng đến lúc sáng rõ .

+VD : Mặt trời chưa xuất hiện... Mặt trời đang lên chầm chậm, ...

+Vì tác giả phải quan sát thật kĩ, quan sát bằng nhiều giác quan để chọn lọc những đặc điểm nổi bật nhất .

+Câu cảm thán .

+Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố .

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

--- Khoa học

TIẾT 61: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

I- MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có khả năng :

- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện .

- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng . -HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Hình trang 124; 125 ; 126 SGK.

III- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ

- Trình bày sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu.

B- Bài mới

Hoạt động 1 : Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"

Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn.

- GV cho tất cả các HS cùng chơi . Yêu cầu HS dùng bộ thẻ từ có ghi sẵn các chữ cái : a, b, c, d , e để chọn đáp án đúng .

Bước 2 : Tiến hành chơi.

- Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như trang 124 - SGK .

- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại .

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời, lớp theo dõi, nhận xét .

- HS chuẩn bị bộ thẻ từ, chơi theo nhóm 4 .

- HS các nhóm nghe, trao đổi để chọn đáp án đúng , giơ thẻ chữ ứng với câu nào mình chọn .

Bài 1 :

1- c ; 2- a ; 3 - b ; 4- d ; 5 - b ; 6 - c . Bài 2 : 1 - Nhuỵ ; 2 - Nhị.

(19)

- Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc . C- Củng cố- dặn dò

- Nhận xét tiết học .

Bài 3 :

Hình 2 : Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng .

Hình 3 : Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng .

Hình 4 : Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió Bài 4 : 1- e; 2 - d ; 3- a ; 4 - b ; 5 - c . Bài 5 : Những động vật đẻ con : Sư tử (H.

5), hươu cao cổ (H. 7). Những động vật đẻ trứng : Chim cánh cụt (H. 6), cá vàng (H. 8)

--- Ngày soạn: 19/4

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018

Toán

LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố về :

- ý nghĩa của pháp nhân (phép nhân là tổng của các số hạng có giá trị bằng nhau) - Thực hành phép nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn .

II- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ. 5p

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 (trang 162 - SGK)

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 1p

3- Luyện tập

Bài1 : Chuyển thành phép nhân rồi tính. 8p

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi : Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - GV viết phép tính cộng trong phần a lên bảng, yêu cầu HS nêu cách viết thành phép nhân và giải thích.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .

Bài 2 : Tính. 8p

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS cả lớp làm giấy nháp, nhận xét . - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học .

- 1 HS đọc đề bài và nêu : Bài toán yêu cầu chuyển phép cộng thành phép nhân rồi tính giá trị .

- HS nêu :

6,74 kg + 6,74 kg + 6,74 kg = 6,74kg 3 = 20,24 kg

- HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm bài.

b) 7,4 m2 + 7,4 m2 +7,4 m2 = 7,4 m2 (1 + 1 + 3) = 7,4 m2 4 = 37 m2 c) 9,26 dm3 9 + 9,26 dm3

= 9,26 dm3 (9 + 1) = 92,6 dm3

(20)

- GV gọi HS đọc đề bài toán . - Gọi HS lên bảng làm bài.

- GV chữa bài của HS lên bảng, sau đó hỏi : Vì sao trong 2 biểu thức có các số giống nhau, có dấu phép tính giống nhau nhưng giá trị lại khác nhau ?

Bài 3 : Bài toán. 8p

- GV gọi HS đọc đề bài toán .

- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài .

- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét.

Bài 4 : Bài toán. 8p

- GV gọi HS đọc đề bài toán .

- GV hỏi : Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì ?

- GV hướng dẫn HS làm bài :

+Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng của những vận tốc nào ? +Biết vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng, biết thời gian đi từ bến A đến bến B, hãy nêu cách tính độ dài quãng sông AB . - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán .

- Gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét.

C- Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học .

- 1 HS đọc đề bài trước lớp .

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

a) 3,124 + 2,074 2 = 3,124 + 4,14 = 7,274 b) (3,124 + 2,074) 2 = 4, 2 2 = 10,4

- Vì trong biểu thức b có thêm dấu ngoặc, làm thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức so với biểu thức a dẫn đến giá trị của các biểu thức khác nhau .

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm lại đề bài trong SGK.

- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

Bài giải

Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001 là : 77 414 000 : 100 1,3 =

1 007 694 (người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là 77 414 000 +1 007 694 =

78 422 694 (người) - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm lại đề bài trong SGK.

- Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước .

- Lấy vận tốc của thuyền máy đi xuôi dòng và thời gian thuyền máy đi từ A đến B .

- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

Bài giải

1 giờ 14 phút = 1,24 giờ Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)

Độ dài quãng sông AB là : 24,8 1,24 = 31 (km)

(21)

--- Tập làm văn

TIẾT 62:ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH

I - MỤC TIÊU

- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh- một dàn ý với những ý riêng của mình

- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh - trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, từ tin .

* QTE: quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.

Bổn phận yêu quý và góp phần xây dựng quê hương.

II - C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U Ạ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ. 5p

- Gọi 2 HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã học trong học kì I.

- Nhận xét bài làm của HS . B- Bài mới

1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học .1p

2- Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 : Lập dàn ý miêu tả theo các đề sau : 15p

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Gọi HS đọc gợi ý 1.

- Em chọn cảnh nào để lập dàn ý ?

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS cách làm bài :

+Em nên chọn cảnh mình đã có dịp quan sát hoặc cảnh rất quen thuộc với mình.

+Bám sát gợi ý trong SGK để lập dàn ý . +Lập dàn ý ngắn gọn .

+Cảnh vật em quan sát bao giờ cũng có con người, thiên nhiên xung quanh nên cần chú ý miêu tả xen kẽ để cảnh vật thêm đẹp và sinh động hơn .

+Quan sát bằng nhiều giác quan .

- Gọi HS trình bày dàn ý của mình . GV cùng HS cả lớpnhận xét, bổ sung .

Bài 2 : Trình bày miệng bài vừa làm : 10p - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .

- Tổ chức cho HS trình bày dàn ý trong nhóm. Gợi ý HS : Trình bày theo dàn ý đã lập, tránh cầm dàn ý đọc. Với những chi tiết đã quan sát em diễn đạt thành câu cho trọn vẹn...

- Gọi HS trình báy dàn ý trước lớp

- 2 HS đứng tại chỗ đọc bài làm của mình .

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học .

- 1 HS đọc . - 1 HS đọc .

- 3 - 4 HS giới thiệu về cảnh mình chọn

- HS làm bài cá nhân.

- 2 HS trình bày. HS cả lớp cùng nhận xét, bổ sung .

- 1 HS đọc .

- HS trình bày dàn ý của mình theo nhóm 4 .

- 3- 4 HS trình bày dàn ý trước lớp.

(22)

- Gọi HS nhận xét bạn trình bày theo các tiêu chí đã nêu .

- Nhận xét, chấm điểm HS trình bày tốt . C- Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS hoàn chỉnh lại dàn ý của bài văn tả cảnh để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết .

- Nhận xét.

--- Ngày soạn: 19/4

Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018

Toán

TIẾT 155:PHÉP CHIA

I- MỤC TIÊU

Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân , phân số và vận dụng trong tính nhẩm .

II- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ. 5p

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 162 - SGK .

B- Bài mới

1- Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học . 1p

2- Ôn tập về phép chia : 12p a- Trường hợp chia hết

- GV viết lên bảng phép chia a : b = c, yêu cầu HS nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính .

- Em hãy cho biết thương của phép chia trong các trường hợp, số chia là 1, số chia và số bị chia bằng nhau và khác 0, số bị chia là 0 .

b) Trường hợp chia có dư

- Làm tương tự như trên cho HS nêu được các thành phần của phép chia có dư và chú ý số dư phải bé hơn số chia .

3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính rồi thử lại. 8p

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán và hỏi : Bài tập yêu cầu gì ?

- Em hãy nêu cách thử lại để kiểm tra xem một phép tính chia có đúng hay không .

- 2 HS lên bảng làm bài .

- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nối tiếp nhau trả lời : +Phép tính chia có các thành phần : số bị chia (a), số chia(b), thương (c) .

+Mọi số chia cho 1 đều bằng chính số đó a : 1 = a +Mọi số khác 0 chia cho chính nó đều bằng 1 :

a : a = 1 (a khác 0) +Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0 :

0 : b = 0 (b khác 0)

- 1 HS đọc đề bài toán .

- Bài tập yêu cầu thực hiện phép

(23)

- GV yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS xác định số dư trong trường hợp chia có dư (Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương )

Bài 2 : Tính : 8p

- Gọi HS đọc đề bài , nêu cách thực hiện phép chia phân số

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Bài 3 : Tính nhẩm : 8p

- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài.

- Gọi HS nối tiếp nhau nêu trước lớp .

- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm .

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài Bài 4 : Tính bằng hai cách : 8p

- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài.

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn .

C- Củng cố- dặn dò. 3p - GV nhận xét giờ học.

chia rồi thử lại để kiểm tra xem phép chia có đúng không . - HS nêu cách thử lại phép chia trong trường hợp phép chia hết và phép chia có dư .

- HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm bài.

a) 246 ;

b) 21,7 ; 4,4

- 1 HS nêu trước lớp .

- HS cả lớp làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm bài.

- HS cả lớp làm bài vào vở . - HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét . - HS nêu trước lớp. Ví dụ : +Chia một số cho 0,4 ta có thể nhân số đó với 2 .

+Chia một số cho 0,24 ta có thể nhân số đó với 4; ...

- HS cả lớp làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm bài. VD :

Cách 1 :

( 6,24 + 1,26) : 0,74 = 7,4 : 0,74 = 10

Cách 2 :

( 6,24 + 1,26) : 0,74

= 6,24 : 0,74 + 1,26 : 0,74

= 8,32 + 1,68 = 10

---

Khoa học

TIẾT 62: MÔI TRƯỜNG

I - MỤC TIÊU

Sau bài học, HS biết :

- Khái niệm ban đầu về môi trường.

- Nêu một số thành phần của môi trường nơi HS sống .

* BĐ: Biết: Vai trò của môi trường tự hiên (đặc biệt là biển, đảo) đối với đời sống của con người.

- Tác động của con người đến môi trường (có môi trường biển, đảo)

(24)

- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên trong cuộc sống hàng ngày.

- Nhận biết các vấn đề về môi trường.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thông tin và hình trang 128; 129 SGK .

III- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ. 5p

- Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió.

- Kể tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con . - GV nhận xét, cho điểm

B - Bài mới

*Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận . 10p (Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường.)

Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

Bước 2 : Làm việc theo nhóm.

Bước 3 : Làm việc cả lớp

- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung.

- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi : Theo cách hiểu của các em, môi trường là gì ? Kết luận : Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.

Trong đó những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt : Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật, ...) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường, ...)

*Hoạt động 2 : Thảo luận : 10p

(HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.)

- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi : +Bạn sống ở đâu ?

+Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống.

- GV kết luận .

C - Củng cố- dặn dò. 3p

- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời, HS khác theo dõi, nhận xét.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK

- Mỗi nhóm nêu một đáp án, các nhóm khác so sánh với kết quả của nhóm mình.

Hình 1- c; hình 2 - c ; hình 3 - a ; H4-b - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS nghe .

- HS nối tiếp nhau trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung .

(25)

- GV nhận xét giờ học

---

Sinh hoạt (20p)

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 31

I - MỤC TIÊU

-Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần.

-HS nắm được kế hoạch hoạt động tuần 32.

II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1-Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua của lớp trong tuần.

2-GV nhận xét hoạt động của lớp 3-Phương hướng hoạt động tuần 32:

-Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động học tập.Tiến hành ôn tập cuối cấp.

-Thi đua lập thành tích chào mừng ngày giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước 30- 4 & ngày Quốc tế lao động 1-5.

-Chuẩn bị thật tốt cho việc ôn thi cuối kì II.

4- Lớp sinh hoạt văn nghệ

-HS cả lớp bổ sung -HS cả lớp bổ sung

-Vài HS nêu kế hoạch hoạt động của mình trong tuần 32.

SINH HOẠT THEO NỘI DUNG CHỦ ĐIỂM ( 20 P) Tìm hiểu về chiến thắng 30- 4

I. Mục tiêu: HS có hiểu biết về chiến thắng 30-4 , giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

- HS tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam.

II. Chuẩn bị: sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, báo về chiến thắng 30-4. Phần thưởng, câu hỏi và đáp án.

III. Các hoạt động dạy- học:

1.ổn định tổ chức: 1 phút.

2.Lên lớp: - GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Thi hái hoa dân chủ tìm hiểu về chiến thắng 30-4, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước.

- Kê bàn ghế theo hình chữ U.

- GV tuyên bố lí do và nội dung thi, hình thức tổ chức.

(26)

- GV tổ chức cho HS tiến hành cuộc thi.

- Cá nhân HS xung phong lên hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi.

- Mỗi câu hỏi đúng hoàn toàn được tính 10 điểm.- Bình chọn người xuất sắc để trao phần thưởng.

Nội dung câu hỏi như sau:

1. Chiến thắng giải phóng Sài Gòn được mang tên là gì?(Chiến dịch Hồ Chí Minh)

2. Vị tướng chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh là ai?(Đại tướng Văn Tấn Dũng)

3. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu từ ngày nào?(17 giờ ngày 26 tháng 4 năm 1975)

4. Có bao nhiêu quân đoàn của ta đã tham gia chiến dịch này?(5) 5. Quân đội ta đã tiến vào giải phóng Sài Gòn theo mấy hướng?(5)

6. Chiếc xe tăng húc đổ cổng chính Dinh Độc Lập trong ngày 30/4/1975 mang số hiệu gì?(xe tăng mang số hiệu 930)

7. Ai là người hạ lá cờ trên của nguỵ quyền Sài Gòn trên nóc Dinh Độc Lập xuống và kéo lá cờ của mặt trận dân tộc giải phóng lên?(Trung uý Bùi Quang Thận)

8. Chiến dịch Hồ Chí Minh đã dành toàn thắng vào thời điểm nào?(Khoảng 12 giờ chưa ngày 30/4/1975).

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 4: Kéo xuống phần Tài liệu sách điện tử, chọn sách học sinh, sách giáo viên, hoặc sách bài tập để

Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học

2. Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước... 1.Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên

Bước 1: Thầy cô truy cập vào trang web Hành trang số nhà xuất bản Giáo dục:.. https://hanhtrangso.nxbgd.vn/sach-dien-tu?book_active=0&classes=1 Bước 2: Chọn mục

• Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước... Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết

Bước 1: Thầy cô truy cập vào trang web Hành trang số nhà xuất bản Giáo dục:.. https://hanhtrangso.nxbgd.vn/sach-dien-tu?book_active=0&classes=1 Bước 2: Chọn mục

khác nhau của đền Thượng. Trường Tiểu học Đức Giang.. Nếu ta thay được dùng lặp lại từ bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì 2 câu trên có còn gắn bó

Bước 1: Thầy cô truy cập vào trang web Hành trang số nhà xuất bản Giáo dục:. https://hanhtrangso.nxbgd.vn/sach-dien-tu?book_active=0&classes=1 Bước 2: Chọn mục