• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 19

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 17/01/2021 Ngày giảng : 17/01/2021 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

I.

TUẦN 19

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 19

Ngày soạn: 9.1.2021      

Ngày giảng:          Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2021 Chào cờ

KĨ NĂNG SỐNG

NHÓN KỸ NĂNG HỌC TẬP VÀ GIAO TIẾP Ở TRƯỜNG HỌC Bài 7: KĨ NĂNG TẠO CẢM HỨNG HỌC TẬP ( TIẾT 1)

 

Mc tiêu

1. Kiến thức

- Biết được tầm quan trọng, ý nghĩa của việc tạo cảm hứng học tập 2.Kĩ năng

- Hiểu một số yêu cầu, biện pháp để tạo cảm hứng học tập 3.Thái độ

-Yêu thích hoạt động học tập II. Đồ dùng dạy học

 Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5 III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Hoạt động 1:Hoạt động

cơ bản

 a/ Trải nghiệm  

 

b/ Chia sẻ - Phản hồi

- GV chốt ý: Khi làm bất cứ việc gì, nhất là việc học tập các em cần đặt, quản lí thời gian để làm việc hiệu quả.

Trong quá trình học tập, khi gặp vấn đề khó các em có thể hỏi ý kiến thầy cô giáo, ngoài ra các em cần học nhóm và hợp tác với bạn bè. Ở nhà, góc tập cần được

   

- Quan sát các hình ảnh SGK trang 31 và tìm từ ngữ liên quan đến học tập

- HS làm việc cá nhân  

- HS trao đổi với bạn cùng bàn

- Kiểm tra đáp án , so sánh với các từ khóa trong cuốn sách

     

   

- Quan sát các hình ảnh SGK trang 31 và tìm từ ngữ liên quan đến học tập - HS làm việc cá nhân  

- HS trao đổi với bạn cùng bàn

- Kiểm tra đáp án , so sánh với các từ khóa trong cuốn sách

     

(3)

 

       Tập đọc NGUỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT

I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng của người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước.Trả lời được các câu hỏi 1,2,3(không cần giải thích lí do).

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.

- HS biết phân vai, đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS tinh thần yêu nước,dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ

để tạo hứng thú học tập.

Thường xuyên nâng cao sức khỏe để học tập tốt.

c. Xử lí tình huống Gv nhận xét, chốt ý:

- Việc học tập là rất quan trọng nhưng các em cần bố trí thời gian hợp lí để có thể vừa học tập và vui chơi.

Tăng cường tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe và tạo hứng thú học tập d/ Rút kinh nghiệm  

   

e/ Ghi nhớ

- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong sách KNS

 

       

Thảo luận nhóm , xử lí tình huống trong VBTKNS - Các nhóm thảo luận, đưa ra cách xử lí

- Đại diện nhóm lên sắm vai xử lí tình huống.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- HS làm bài tập VBTKNS - HS trình bày ý kiến - HS nhận xét

 

- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ.

 “Khi cả gia đình được chăm sóc sức khỏe và có hành vi sống tích cực, hạnh phúc sẽ đến với mọi người

       

Thảo luận nhóm , xử lí t ì n h h u ố n g t r o n g VBTKNS

- Các nhóm thảo luận, đưa ra cách xử lí

- Đại diện nhóm lên sắm vai xử lí tình huống.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- HS làm bài tập VBTKNS - HS trình bày ý kiến - HS nhận xét

 

- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ.

 “Khi cả gia đình được chăm sóc sức khỏe và có hành vi sống tích cực, hạnh phúc sẽ đến với mọi người

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức

(4)

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- GV kiểm tra sách vở kì II của học sinh.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(9') - GV đọc toàn bài

- GV yêu cầu học sinh luyện đọc các từ:

  Sa- xơ- lu Lơ- ba        Toạ đăng   Phắc- tuya       Phú Lăng Sa

- GV yêu cầu một HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn trích.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS  

   

c)Tìm hiểu bài(12')

Yêu cầu HS đọc thầm đoạn trích  Anh Lê giúp anh Thành việc gì?

 Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?

- GV tiểu kết, chuyển ý

         Câu chuyện của anh Lê và anh Thành nhiều khi không ăn nhập với nhau?

- GV tiểu kết, chốt ý.

 Nêu nội dung của đoạn trích?

 

- GV nhận xét, chốt lại.

=> Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

*Học tập tấm gương đạo đức HCM:

- Giáo dục tinh thần yêu nước...

 d)Đọc diễn cảm: (9')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc  bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- 3,4 HS đọc.

- 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn kịch.

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc thầm phần chú giải .

- HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc cả bài  

- HS đọc thầm đoạn đầu.

- Tìm việc làm ở Sài Gòn 

- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da v à n g v ớ i n h a u . Nhưng có khi nào anh nghĩ tới đồng bào ta không?

- HS đọc lướt lại, trả lời.

- Anh Lê báo tin đã xin được việc làm c h o a n h T h à n h nhưng anh Thành lại k h ô n g n ó i đ ế n chuyện đó.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét,nhắc lại.

           

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 3,4 HS đọc.

- 1 HS đọc lời giới thiệu nhân v ậ t , c ả n h t r í d i ễ n r a đ o ạ n kịch.

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc thầm phần chú giải . - HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc cả bài

 

- HS đọc thầm đoạn đầu.

- Tìm việc làm ở Sài Gòn  - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng v ớ i n h a u . Nhưng có khi nào anh nghĩ tới đ ồ n g b à o t a không?

- HS đọc lướt lại, trả lời.

- Anh Lê báo tin đ ã x i n đ ư ợ c việc làm cho a n h T h à n h n h ư n g a n h Thành lại không nói đến chuyện đó.

- HS phát biểu.

- L ớ p n h ậ n xét,nhắc lại.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi,

(5)

Toán

 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.

3. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 hình tam giác, 1 hình thang, kéo, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ý nghĩa của đoạn trích là gì?

*QTE:-Quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc).

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc phân vai.

 

nêu cách đọc.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc phân vai.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ (4')

Đặc điểm của hình thang?

Hình thang vuông?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn cách tính diện tích hình thang(12') - GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.

- Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC

- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.

- Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?

 

-Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy nêu cách tính diện tích hình thang?

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

       

- HS xác định điểm M là trung điểm của BC

- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.

       (DC + AB) x AH S ABCD =

      2

- Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- HS nêu:  

      (a + b) x h        S =              2      

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

       

- HS xác định điểm M là trung điểm của BC

- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.

       (DC + AB) x AH S ABCD =

      2

- Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- HS nêu:  

      (a + b) x h        S =              2      

(6)

*Quy tắc: SGK

*Công thức:

Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính như thế nào?

c)Luyện tập.

Bài 1(5'): Đánh dấu X vào ô trống đặt dưới hình thang có diện tích bé hơn 50cm2 - Yêu cầu HS tính diện tích cả 2 hình, đánh dấu dưới hình có diện tích…

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?

Bài 2(6'): Viết số đo thích hợp vào ô trống

- Yêu cầu HS tính diện tích của từng hình.

- Lưu ý đổi về cùng đơn vị đo.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?

Bài 3(7')

GV yêu cầu HS xác định diện tích hình H chính là tổng diện tích của hình tam giác và hình thang.

     

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(5') Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm vào vở bài tập - Nhận xét, bổ sung

- 1 HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm vào vở.

- Lớp nhận xét, bổ sung

* Đáp án

Diện tích hình thang 1:

1,1m2

Diện tích hình thang 2:

0,575m2

Diện tích hình thang 3:

2/15dm2

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài Nêu cách làm

Diện tích hình tam giác là:

       913 : 2 = 58,5 (cm2) Diện tích hình thang là:

      (13+22) 12 : 2 = 210 (cm2)

Diện tích hình H là:

       58,5 + 210 = 268,5 (cm2)

      Đáp số: 268,5 cm2

- 1 HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm vào vở bài tập - Nhận xét, bổ sung

- 1 HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm vào vở.

- Lớp nhận xét, bổ sung

* Đáp án

Diện tích hình thang 1:

1,1m2

Diện tích hình thang 2:

0,575m2

Diện tích hình thang 3:

2/15dm2

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài Nêu cách làm

Diện tích hình tam giác là:

       913 : 2 = 58,5 (cm2) Diện tích hình thang là:

      (13+22) 12 : 2 = 210 (cm2)

Diện tích hình H là:

       58,5 + 210 = 268,5 (cm2)

      Đáp số: 268,5 cm2

(7)

Chính tả(Nghe-viết)

NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu d/r/gi .

2. Kĩ năng: Nghe- viết đúng chính tả ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ: Rèn cho HS viết chữ đẹp, ý thức giữ vở sạch.

Mục tiêu học sinh Đức: Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu d/r/gi . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- VBT, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Về nhà học bài,chuẩn bị

bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV kiểm tra vở kì II của học sinh.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe - viết (20')

- GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.

+ Bài viết cho em biết điều gì?

     

*QTE:GV liên hệ thực tế giáo dục HS:trẻ em có quyền được tham gia yêu nước...

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

Nguyễn Trung Trực, chài lưới, Vàm Cỏ, khảng khái, Tây Nam Bộ, nổi dậy, Long An, Tân An,…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

-  HS báo cáo về sách vở của mình.

- Lớp nhận xét.

     

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi, đọc lại bài.

+ Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước khi hi sinh, ông đã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn đời.

   

- HS tìm từ khó,đọc.

- 2 HS lên bảng viết,lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

   

- HS nghe viết bài.

- HS đổi chéo vở, soát lỗi.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

-  HS báo cáo về sách vở của mình.

- Lớp nhận xét.

     

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi, đọc lại bài.

+ Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước khi hi sinh, ông đã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn đời.

   

- HS tìm từ khó,đọc.

- 2 HS lên bảng viết,lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

   

- HS nghe viết bài.

- HS đổi chéo vở, soát lỗi.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

(8)

 

Robotics

BÀI 9: MÁY PHÁT ĐIỆN TỪ NĂNG LƯỢNG GIÓ (T2)  

         

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc HS soát lỗi.

- GV nhận xét 5-7 bài.

- GV nhận xét chung.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập (10')

Bài tập 2 : Điền từ vào ô trống.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

 

Bài tập 3a: Tìm những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(5') + Khi đọc, viết những tiếng có chứa phụ âm đầu là r/d/gi ta lưu ý điều gì?

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc chính tả.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

- 2 HS đọc lại bài thơ . - HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp đọc thầm đoạn văn.

- HS suy nghĩ, phát biểu.

+ ra, giải, già, dành

- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

     

- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

- 2 HS đọc lại bài thơ . - HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp đọc thầm đoạn văn.

- HS suy nghĩ, phát biểu.

+ ra, giải, già, dành

- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

     

(9)

   

I. MỤC TIÊU

-Hiểu và biết cách lắp máy phát điện từ năng lượng gió.

II. CHUẨN BỊ

- Bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng và máy tính bảng.

- Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết (có thể cho học sinh tiết trước sắp xếp lại xong khi thực hành).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Giao nhiệm vụ: Hình thức hoạt động: cả lớp.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: lắp ghép mô hình “Máy phát điện từ năng lượng gió”.

2. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Hướng dẫn cách sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép và trên máy tính bảng.

3. Tổ chức hoạt động:

Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp, kết hợp với làm việc nhóm.

Bước 1: Khám phá

- Giáo viên Giới thiệu về “Máy phát điện từ năng lượng gió” (Mở video 3.2 – Nhà máy điện gió):

   

      Gió làm quay cối xay gió  

   

      Khi cối xay gió quay thì tua bin quay  

     

      Phát ra điện và truyền điện vào mạng lưới   

     

       

   

(10)

         

     

- Đặt câu hỏi thảo luận: Làm thế nào tạo ra điện từ gió?

Bước 2: Lắp ráp và vận hành thử nghiệm

- Lắp ráp mô hình “Máy phát điện từ năng lượng gió” theo sách hướng dẫn.

- Vận hành và thử nghiệm “máy bơm sử dụng năng lượng gió”: khi quay cối xay gió quay thì đèn Led phát sáng. Nếu đèn Led không phát sáng, thì cần chỉnh sửa lại.

Bước 3: Chia sẻ và thảo luận

- Các nhóm lần lượt trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của mô hình “Máy phát điện từ năng lượng gió” và trả lời câu hỏi ở phần Khám phá.

- Các nhóm có thể chụp lại các hoạt động trong giờ học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình (hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân).

4. Nhận xét và đánh giá

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

5. Sắp xếp, dọn dẹp

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

 

Ngày soạn: 10.1.2021      

Ngày giảng:          Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2021 Luyện từ và câu

CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức: Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;môi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.

2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép, thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;môi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT Tiếng việt 5 tập 2, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức

(11)

Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức:Biết tính diện tích hình thang.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình thang trong các tình huống khác nhau.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

1.Kiểm tra bài cũ(5') -GV kiểm tra sách học kì II của học sinh.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(10') -Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn .

 Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu.

Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.

-GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

-Thế nào là câu ghép?

c)Ghi nhớ(1') d)Luyện tâp Bài tập 1(6')

Hướng dẫn HS làm bài  GV nhận xét.

Bài tập 2(6')

-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.

Bài tập 3(6')

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Thế nào là câu ghép?Câu ghép có đặc điểm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.chuẩn bị bài sau.

- HS báo cáo.

         

- 1 HS đọc yêu cầu - 4 câu

- HS báo cáo ,nhận xét,bổ sung.

- Câu đơn: câu 1 - Câu ghép: câu 2,3,4  Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ ...

- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ

 

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm - trình bày.

- Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu cầu.

- Một số HS trình bày, giải thích lí do

 

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài-3 HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét,bổ sung

 

- HS báo cáo.

         

-  HS đọc yêu cầu - 4 câu

- HS báo cáo ,nhận xét,bổ sung.

- Câu đơn: câu 1 - Câu ghép: câu 2,3,4

 Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ ...

- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ

 

- HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm - trình bày.

- Nhận xét, bổ sung -  HS đọc yêu cầu.

- Một số HS trình bày, giải thích lí do

 

-  HS đọc yêu cầu

- HS làm bài-3 HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét,bổ sung

 

(12)

Mục tiêu học sinh Đức: Biết tính diện tích hình thang.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1-Kiểm tra bài cũ(4')

Cho HS làm bài tập 2 SGK.

 => GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập:

Bài tập 1 (8'): Tính S hình thang...

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?

Bài tập 2 (8')

- GV hướng dẫn HS cách làm.

+Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao.

+Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng.

+Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

 

Bài tập 3 (8')  

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính Trung bình cộng 2 đáy ta làm như thế nào?

Bài 4 (7')Viết số thích

- 2 HS làm bài.

 => HS nhận xét.

         

-1 HS nêu yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài,nhận xét.

     

- 1 HS nêu yêu cầu.

  Độ dài đáy lớn là:

      26 + 18 = 44 (m)

 Chiều cao của thửa ruộng là:

      26 - 6 = 20 (m)

  Diện tích của thửa ruộng đó là:

      (26 + 44) x 20 : 2 = 700 (m2)

  Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:  700 : 100 x 70,5 = 493.5 (kg)

- 1 HS nêu yêu cầu.

-  HS nêu cách làm, làm bài.

- Cho HS đổi  chéo vở, báo cáo.

   

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Hình tam giác

- HS làm bài.

 => HS nhận xét.

         

- HS nêu yêu cầu.

-  HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài,nhận xét.

     

-  HS nêu yêu cầu.

  Độ dài đáy lớn là:

      26 + 18 = 44 (m)

 Chiều cao của thửa ruộng là:

      26 - 6 = 20 (m)

  Diện tích của thửa ruộng đó là:

      (26 + 44) x 20 : 2 = 700 (m2)

  Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là:  700 : 100 x 70,5 = 493.5 (kg)

-  HS nêu yêu cầu.

-  HS nêu cách làm, làm bài.

- Cho HS đổi  chéo vở, báo cáo.

   

- HS nêu yêu cầu.

- Hình tam giác

(13)

Tập làm văn

  LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI) I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mở bài(trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.

2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả người theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

*QTE:Bổn phận yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ.

Mục tiêu học sinh Đức: Nhận biết được hai kiểu mở bài(trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  VBT. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC hợp..

Diện tích phần tô đậm là hình gì?

Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?

 GV nhận xét,chốt kết quả.

3.Củng cố- dặn dò(5') Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập,chuẩn bị bài sau

- HS nêu cách làm, làm bài.

- HS chữa bài, nhận xét bổ sung.

=>Diện tich phần đã tô đậm của hình chữ nhật là 8 cm2

- HS nêu cách làm, làm bài.

- HS chữa bài, nhận xét bổ sung.

=>Diện tich phần đã tô đậm của hình chữ nhật là 8 cm2

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

+ GV kiểm tra sách vở kì II của HS.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài tập 1(15'):Đọc các đoạn văn sau và cho biết điểm khác nhau và giống nhau của hai cách mở bài a và b.

- GV nhắc học sinh: nhớ lại  

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

       

- Mở bài trực tiếp và gián tiệp.

- HS phát biểu.

- HS trao đổi theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày.

 

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

       

- Mở bài trực tiếp và gián tiệp.

- HS phát biểu.

- HS trao đổi theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày.

(14)

các cách mở bài đã học.

+ Có những cách mở bài nào?

+ Chúng có gì giống và khác nhau?

- GV yêu cầu HS đọc kĩ hai đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

 

-  GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

       

+ Thế nào là mở bài trực tiếp?

+ Thế nào là mở bài gián tiếp?

Bài tập 2(15'): Viết mở bài cho 1 trong 4 đề bài sau:

- GV hướng dẫn HS:

+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài (theo một trong 4 đề đã cho). Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, có tình cảm, có hiểu biết về người đó.

+ Người em định tả là ai?

+ Em có quan hệ với người đó như thế nào? Em gặp gỡ, quen biết người đó trong dịp nào? ở đâu?

+ Em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế nào?

- GV yêu cầu HS tự viết bài vào vở(GVđọc cho HS nghe tham khảo các mở bài ).

- GV nhận xét, sửa bài cho

- Lớp nhận xét, bổ sung.

* Lời giải:

+ Đoạn a: Mở bài trực tiếp (giới thiệu trực tiếp người định tả - là người bà trong gia đình)

+ Đoạn b: Mở bài theo kiểu gián tiếp (giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả)

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS phát biểu.

- HS dựa vào câu hỏi gợi ý để là bài.

       

- HS làm việc cá nhân.

- Nối tiếp đọc bài đã viết của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

 

-Quyền được chăm sóc...

-Bổn phận yêu thương,kính trọng ông bà,cha mẹ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

* Lời giải:

+ Đoạn a: Mở bài trực tiếp (giới thiệu trực tiếp người định tả - là người bà trong gia đình)

+ Đoạn b: Mở bài theo kiểu gián tiếp (giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả)

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS phát biểu.

- HS dựa vào câu hỏi gợi ý để là bài.

       

- HS làm việc cá nhân.

- Nối tiếp đọc bài đã viết của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

 

-Quyền được chăm sóc...

-Bổn phận yêu thương,kính trọng ông bà,cha mẹ.

(15)

 

Kể chuyện

CHIẾC ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK;kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

*Tấm gương đạo đức HCM: Qua câu chuyện BH muốn khuyên cán bộ nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HS tuyên dương HS viết

đoạn mở bài hay, sáng tạo.

*QTE:?Qua bài tập trẻ em có quyền và bổn phận gì?

3.Củng cố- dặn dò(5') + Có những cách mở bài nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- GV kiểm tra sách, vở của Hs

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)GV kể chuyện(9') - GV kể chuyện:

- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

c) Hướng dẫn HS kể chuyện(21')

Bài 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.

- GV yêu  cầu  HS  nêu   

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS nghe + kết hợp quan sát tranh.

   

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

-  HS  nối  tiếp  nêu  nội  dung  từng  tranh.

- HS kể theo cặp.

- Lớp nhận xét.

     

1 HS đọc yêu cầu của bài.

 

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS nghe + kết hợp quan sát tranh.

   

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

-  HS  nối  tiếp  nêu  nội  dung  từng  tranh.

- HS kể theo cặp.

- Lớp nhận xét.

     

1 HS đọc yêu cầu của bài.

(16)

Tập đọc

 NGUỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ,ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật ,lời tác giả.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.

Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu nội dung ,ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC nội  dung  từng  bức  tranh.

- GV tổ chức cho HS kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh.

Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện

- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể nối tiếp các đoạn, kể cả câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- GV theo dõi, uốn nắn HS kể chuyện.

- GV đưa tiêu chí đánh giá:

*Tấm gương đạo đức HCM: Qua câu chuyện Bác Hồ muốn khuyên chúng ta điều gì?

- GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS...

3.Củng cố- dặn dò(5')

*QTE:Qua câu chuyện trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- GV  tổng kết bài nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS kể chuyện trong nhóm, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các nhóm kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí.

- Chúng ta phải luôn cố gắng làm tốt công việc được giao, không nên....

   

- Quyền được tự hào về Bác Hồ vĩ đại

- Bổn phận học tập,làm theo tấm gương Bác Hồ vĩ đại.

- HS kể chuyện trong nhóm, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các nhóm kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí.

- Chúng ta phải luôn cố gắng làm tốt công việc được giao, không nên....

   

- Quyền được tự hào về Bác Hồ vĩ đại

- Bổn phận học tập,làm theo tấm gương Bác Hồ vĩ đại.

(17)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài (1') b)Luyện đọc (9')

- GV yêu cầu luyện đọc các từ:

  La- tút- sơ Tê- rê- vin,  A- lê hấp

- GV yêu cầu học sinh nối tiếp.

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

- GV đọc diễn cảm đoạn kịch.

c)Tìm hiểu bài (12')

+  Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?

- GV tiểu kết, chuyển ý - Yêu cầu HS đọc thầm  đoạn còn lại.        

+ Q uyết tâm củ a a nh Thành đi tìm đường cứu nước thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?

- GV tiểu kết, chốt ý.

+ Nêu nội dung của đoạn kịch?

=> Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

 d) Đọc diễn cảm(9') - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc  bài.

 

- 2 HS đọc bài.

-Nhận xét.

       

- 3,4 HS đọc.

- 1HS đọc cả bài.

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

 

- HS đọc thầm đoạn đầu.

- Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cuộc nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh...

- Anh Thành: không cam chịu , ngược lại, rất tin tưởng vào...

1 . A n h T h à n h m o n g muốn tìm con đường cứu nước.

- Lời nói: Để giành lại non sông,  chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực…Tối muốn sang ...

- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay: “ Tiền đây chứ đâu?”

2. Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tát Thành.

- HS phát biểu.

- HS nhắc lại.

- HS đọc lại.

- HS nêu cách đọc.

- Luyện đọc  thi đọc diễn  

-  HS đọc bài.

-Nhận xét.

       

-  HS đọc.

- HS đọc cả bài.

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

 

- HS đọc thầm đoạn đầu.

- Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cuộc nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh...

- Anh Thành: không cam chịu , ngược lại, rất tin tưởng vào...

1 . A n h T h à n h m o n g muốn tìm con đường cứu nước.

- Lời nói: Để giành lại non sông,  chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực…Tối muốn sang ...

- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay: “ Tiền đây chứ đâu?”

2. Quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tát Thành.

- HS phát biểu.

- HS nhắc lại.

- HS đọc lại.

- HS nêu cách đọc.

- Luyện đọc  thi đọc diễn

(18)

Luyện từ và câu

 CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Nắm được hai cách nối vế trong câu ghép, nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp ( không dùng từ nối).

2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn,viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Nắm được hai cách nối vế trong câu ghép, nối bằng từ có tác dụng nối (các quan hệ từ), nối trực tiếp ( không dùng từ nối).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC -GV hướng dẫn đọc diễn

cảm đoạn 2

- GV yêu cầu HS đọc phân vai.

- GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(5')

*Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:

Sau câu chuyện này anh Thành đã làm gì?

- GV tổng kết bài:Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. Nhận xét giờ học.

- Dặn HS  về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

cảm.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc phân vai.

- Nhận xét,đánh giá.

 

cảm.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc phân vai.

- Nhận xét,đánh giá.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là câu ghép? Đặt câu ghép?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(10') Bài  tập 1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây.

+ Các vế câu của câu ghép có quan hệ như thế nào với

-  HS trả lời bài.

- Nhận xét.

       

- HS yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

a, Súng kíp của ta mới bắn

-  HS trả lời bài.

- Nhận xét.

       

- HS yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

a, Súng kíp của ta mới bắn

(19)

nhau?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

 

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

   

Bài tập  2:

+ Ranh giới các vế câu được đánh dấu bằng những từ hoặc những dấu câu nào?

+ Các vế câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào?

- GV nhận xét, chốt lại các ý đúng.

c)Phần ghi nhớ(1')  

d)Luyện tập

Bài tập 1(9'): Tìm các câu ghép trong đoạn văn, các vế câu ghép được nói với nhau bằng cách nào?.

- GV nhắc HS: tìm CN- VN để xác định các vế câu trong từng câu. Căn cứ vào số lượng vế câu để xác định câu ghép và tìm xem các vế câu được nối với nhau bằng cách nào.

 

- GV theo dõi, uốn nắn những HS còn lúng túng.

- GV nhận xét, bổ sung + Câu ghép có đặc điểm gì?

Bài tập 2(9')

+ Người em định tả là ai?

+ Em tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn?

một phát / thì súng của họ đã bắn được năm, sáu phát /. Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/

trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên /.

- HS suy nghĩ, làm bài.

Câu 1: “thì” đánh dấu ranh giới giữa hai vế câu.

Câu 2: dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa hai vế câu.

 

- HS đọc ghi nhớ.

- HS lấy ví dụ.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài.

- 1 HS làm vào phiếu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

- Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu, nối với nhau bằng dấu phẩu.

- Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu, nối trực tiếp giữa các vế câu có dấu phẩy.

- Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS phát biểu.

 

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bình chọn.

 

một phát / thì súng của họ đã bắn được năm, sáu phát /. Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/

trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên /.

- HS suy nghĩ, làm bài.

Câu 1: “thì” đánh dấu ranh giới giữa hai vế câu.

Câu 2: dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa hai vế câu.

 

- HS đọc ghi nhớ.

- HS lấy ví dụ.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài.

-  HS làm vào phiếu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

- Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu, nối với nhau bằng dấu phẩu.

- Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu, nối trực tiếp giữa các vế câu có dấu phẩy.

- Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS phát biểu.

 

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- HS đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, bình chọn.

 

(20)

 

Lịch sử

CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức: Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.

- Nêu được ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ:là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

2. Kĩ năng: Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ.

3. Thái độ: Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.

Mục tiêu học sinh Đức: Nêu được ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ:là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số đoạn phịm, lược đồ, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV lưu ý HS: viết đoạn

văn chỉ từ 3 đến 5 câu nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nhất.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

-GV nhận xét, tuyên dương HS có những hình ảnh hay, sáng tạo ở trong đoạn văn.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Có những cách nào để nối các vế của câu ghép ?Câu ghép có đặc điểm gì?

- GV tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?

      => GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài (1')

b) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

- 2 HS trình bày.

   => HS nhận xét.

         

Xem phim Đọc chú giải

- HS trình bày.

   => HS nhận xét.

         

Xem phim Đọc chú giải

(21)

1. Sự chuẩn bị của ta (10')

Cho HS xem phim yêu cầu theo dõi để tìm hiểu sự chuẩn bị của ta

Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ?

Quân và dân ta chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào về sức người, sức của ? 2.Diễn biến và kết quả của chiến dịch Điện Biên Phủ(12')

Cho HS xem phim yêu cầu theo dõi để tìm hiểu Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công?

Hãy nêu thời gian và kết quả của  từng đợt  tấn công  đó ? Thời gian diễn ra chiến dịch từ ngày..đến ngày …. Kết quả thu được?

Nhận xét, chốt và minh hoạ bằng lược đồ

Vì sao quân dân ta giành thắng lơị?

Nhận xét, chốt

3. Ý nghĩa lịch sử (7') Là mốc son...

Em hãy nêu tấm gương anh dũng trong chiến dịch Điện Biên Phủ mà em biết?

Qua bài học chúng ta rút ra bài học gì?

Liên hệ giáo dục

3. Củng cố- dặn dò(5') -Nêu được ý nghĩa của của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ?

-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Nửa triệu các chiến sĩ  từ các mặt trận hành quân về Điện Biên Phủ...

     

Xem phim

Thảo luận nhóm làm bài tập 1

- Đại diện các nhóm trình bày.

->Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bài 2: Đọc yêu cầu, làm và báo cáo kết quả

Bài 3: Đọc yêu cầu, làm và báo cáo kết quả

 

- HS trả lời, nhận xét.

 

Anh Phan Đình Giót Đọc bài học

 

- kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Nửa triệu các chiến sĩ  từ các mặt trận hành quân về Điện Biên Phủ...

     

Xem phim

Thảo luận nhóm làm bài tập 1

- Đại diện các nhóm trình bày.

->Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bài 2: Đọc yêu cầu, làm và báo cáo kết quả

Bài 3: Đọc yêu cầu, làm và báo cáo kết quả

 

- HS trả lời, nhận xét.

 

Anh Phan Đình Giót Đọc bài học

 

(22)

Ngày soạn: 11.1.2021      

Ngày giảng:          Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU  

1. kiến thức: Tính diện tích hình tam giác vuông ,hình thang . 2. Kĩ năng: Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Tính diện tích hình tam giác vuông ,hình thang . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, bút dạ,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(5')

-Nêu công thức,quy tắc t í n h d i ệ n t i c h h ì n h thang,hình tam giác.

-GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập

Bài tập 1(9'): Tính S hình tam giác vuông...

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm như thế nào?

Bài tập 2 (10')

- GV hướng dẫn HS cách làm:

.

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?

     

 

- 3 HS trình bày   => HS nhận xét.

       

- 1 HS nêu yêu cầu.

-  HS làm vào vở.

- 3 HS lên bảng chữa bài.

Kết quả:

 

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.

- Cả lớp  nhận xét, chữa bài        

Bài giải:

  D i ệ n t í c h c ủ a h ì n h thangABCD là:

 (3,2 + 6,8) x 2,5 : 2 = 12,5 (cm2) Diện tích  hình tam giác MDC là:

      2,5 x 6,8 : 2 = 8,5(cm2) 

 Diện tích lớn hơn  là:

        12,5 -   8,5 = 4 (  

-  HS trình bày   => HS nhận xét.

       

-  HS nêu yêu cầu.

-  HS làm vào vở.

-  HS lên bảng chữa bài.

Kết quả:

 

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.

- Cả lớp  nhận xét, chữa bài        

Bài giải:

  D i ệ n t í c h c ủ a h ì n h thangABCD là:

 (3,2 + 6,8) x 2,5 : 2 = 12,5 (cm2) Diện tích  hình tam giác MDC là:

      2,5 x 6,8 : 2 = 8,5(cm2) 

 Diện tích lớn hơn  là:

        12,5 -   8,5 = 4 (

(23)

Ngày soạn: 12.1.2021      

Ngày giảng:          Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2021 Toán

 HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN.

I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức: Nhận biết được  hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, rèn cho HS kĩ năng khéo léo.

Mục tiêu học sinh Đức: Nhận biết được  hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Com pa, hình tròn bằng tấm xốp, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

 

Bài tập 3( 10')

- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

3. Củng cố- dặn dò(5') Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta làm như thế nào?

-GV nhận xét giờ học, HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

cm2)       

      Đáp số: 4 ( cm2)       

- 1 HS nêu yêu cầu.

-  HS nêu cách làm

-  HS làm vào vở, nhận xét, bổ sung.

   

cm2)       

      Đáp số: 4 ( cm2)       

- 1 HS nêu yêu cầu.

-  HS nêu cách làm

-  HS làm vào vở, nhận xét, bổ sung.

   

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

 Cho HS nêu công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.

   => GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu về hình tròn,đường tròn(15')

- 3 HS trình bày  => HS nhận xét.

         

+HS lên chỉ và nói  

-  HS trình bày  => HS nhận xét.

         

+HS lên chỉ và nói  

(24)

-GV đưa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình tròn”.

.-GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói:

“Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”.

-GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.

-Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?

-Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính.

+Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính?

 

 c)Luyện tập

Bài tập 1 (5'): Vẽ hình tròn …

-GV hướng dẫn HS cách làm.

-Chữa bài,chốt kết quả đúng.

Bài tập 2 (5')

-Cho HS tự làm vào vở.

-Cho HS đổi vở kiểm tra.

GV nhận xét.

Bài tập 3 (5') -Cho HS vẽ vào vở.

-GV nhận xét.

3.Củng cố- dặn dò(5') - 1HS lên bảng  chỉ tâm, bán kính, đường kính.

- GV tổng kết bài, nhận xét

-HS vẽ hình tròn.

       

-HS vẽ bán kính.

-Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.

 

-HS vẽ đường kính.

- T r o n g m ộ t h ì n h t r ò n đường kính gấp 2 lần bán kính.

   

-1 HS nêu yêu cầu -HS làm bài vào vở.

 

- 1 HS nêu yêu cầu.

-HS vẽ vào vở.

-HS đổi vở kiểm tra chéo.

 

- 1 HS đọc đề bài.

 

- HS làm bài.

- HS nhận xét.

   

-HS vẽ hình tròn.

       

-HS vẽ bán kính.

-Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.

 

-HS vẽ đường kính.

- T r o n g m ộ t h ì n h t r ò n đường kính gấp 2 lần bán kính.

   

- HS nêu yêu cầu -HS làm bài vào vở.

 

-  HS nêu yêu cầu.

-HS vẽ vào vở.

-HS đổi vở kiểm tra chéo.

 

-  HS đọc đề bài.

 

- HS làm bài.

- HS nhận xét.

   

(25)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI) I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu kết bài(mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài.

2. Kĩ năng: Viết được hai đoạn kết bài cho bài văn miêu tả người theo hai kiểu mở rộng và không mở rộng.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

*QTE:Bổn phận yêu thương kính trọng ông bà cha mẹ.

Mục tiêu học sinh Đức: Nhận biết được hai kiểu kết bài(mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC giờ học.

 - HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS đọc đoạn mở bài BT2 tiết tập làm văn trước đã được viết lại.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh luyện tập.

Bài tập 1(15')

- GV quan sát giúp HS.

+ Kết bài a và b có điểm gì khác nhau?

   

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

*Kết luận:- Đoạn kết bài a, kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.

- Đoạn kết bài b, kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi

- 2 HS đọc.

- Lớp nhận xét.

         

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu, chỉ ra sự khác nhau của kết bài a và kết bài b.

- Lớp nhận xét, bổ sung  

         

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài + đọc lại 4 đề văn ở BT2.

- 2 HS đọc.

- Lớp nhận xét.

         

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau phát biểu, chỉ ra sự khác nhau của kết bài a và kết bài b.

- Lớp nhận xét, bổ sung  

         

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài + đọc lại 4 đề văn ở BT2.

- HS đọc kỹ yêu cầu bài

(26)

  Địa lí CHÂU Á I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức:  Nhớ tên các châu lục, đại d­ương.

-  Đọc đ­ược tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á . -  Nhận biết đ­ược độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.

2. Kĩ năng: Biết dựa vào l­ược đồ hoặc bản đồ nêu đựợc vị trí địa lý, giới hạn của Châu Á.

3. Thái độ: HS yêu thích say mê tìm hiểu địa lý.

Mục tiêu học sinh Đức : -  Đọc đ­ược tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á . tả bác nông dân, nói lên

tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.

Bài tập 2(15')

- Yêu cầu HS viết đoạn kết bài cho các đề bài: (theo 2 cách)

a. Tả một người thân trong gia đình em.

b. Tả một ngươig bạn cùng lớp hoặc một người bạn ở gần nhà em.

c. Tả một ca sỹ đang biểu diễn.

d. Tả một nghệ sỹ hài mà em yêu thích.

+ Em chọn đề nào?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS Bình chọn bài viết hay, sáng tạo.

3.Củng cố- dặn dò(5') Có mấy kiểu kết bài đó là những kiểu kết bài nào?

*QTE:Qua bài học trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.- Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc kỹ yêu cầu bài - Suy nghĩ chọn tả 1 người mà em yêu thích chỉ viết kết bài.

- HS phát biểu.

- 1 HS trình bày lên bảng phụ.

- Lớp làm VBT.

- HS trình bày nói rõ làm theo cách nào.

- Lớp nhận xét,  bổ sung.

     

- Bổn phận yêu thương kính trọng ông bà cha mẹ.

- Suy nghĩ chọn tả 1 người mà em yêu thích chỉ viết kết bài.

- HS phát biểu.

- 1 HS trình bày lên bảng phụ.

- Lớp làm VBT.

- HS trình bày nói rõ làm theo cách nào.

- Lớp nhận xét,  bổ sung.

     

- Bổn phận yêu thương kính trọng ông bà cha mẹ.

(27)

-  Nhận biết đ­ược độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-  Quả Địa cầu. Bản đồ Địa lý tự nhiên châu Á.

-  Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu á.

- PHTM, máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1.Kiểm tra bài cũ: (4')

GV nhận xét bài kiểm tra học kì I

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1') b.Các hoạt động

Hoạt động 1: (15')Vị trí địa lý và giới hạn.

- GV kết luận: + châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. 

 

+ Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục.

   

(PHTM) Khảo sát câu hỏi nhiều lựa chọn.

- GV yêu cầu HS làm bài trên máy tính bảng

Châu Á tiếp giáp với các châu lục:

a.Châu Âu.

b.Châu Đại Dương.

c.Châu Nam Cực.

d.Châu Phi.

e. Châu Mĩ.

Châu Á tiếp giáp với các đại dương :

a.Thái Bình Dương.

b. Đại Tây Dương.

c.Ấn Độ Dương.

Làm việc cá nhân:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đất;

về vị trí địa lý và giới hạn châu Á.

Làm việc theo nhóm đôi:

- HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết về diện tích châu Á.

                             

Làm việc cá nhân:   

- GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các châu lục của châu Á.

Làm việc cá nhân:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên trái đất;

về vị trí địa lý và giới hạn châu Á.

Làm việc theo nhóm đôi:

- HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết về diện tích châu Á.

                             

Làm việc cá nhân:   

- GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các châu lục của châu Á.

(28)

 

Ngày soạn: 13.1.2019

Ngày giảng:          Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2021 Toán

 CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn . 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Giúp học sinh nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm, hình tròn bằng tấm bìa, com pa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC d.Bắc Băng Dương.

Hoạt động 2: (15')  Đặc điểm tự nhiên.

- GV kết luận :

+Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.

+ Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.

3. Củng cố, dặn dò(5')  - 1 HS nêu kết luận SGK.

 - GV nhắc lại nội dung chính của bài.

 - Nhận xét giờ học.

 - HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- GV yêu cầu từ 2- 3 HS đọc tên các châu lục đợc ghi trên bản đồ.

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập ở mục 2 SGK.

- GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu á.

-  HS trả lời kết hợp chỉ vị trí địa lý và giới hạn của châu Á trên bản đồ.

   

- GV yêu cầu từ 2- 3 HS đọc tên các châu lục đợc ghi trên bản đồ.

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập ở mục 2 SGK.

- GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu á.

-  HS trả lời kết hợp chỉ vị trí địa lý và giới hạn của châu Á trên bản đồ.

   

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Chữa bài tập 1,2, trong SGK.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu cách tính chu vi hình tròn (15') - GV sử dụng 1 tấm bìa

- 2 HS  lên bảng trình bày bài

- Nhận xét, bổ sung.

           

-  HS  lên bảng trình bày bài

- Nhận xét, bổ sung.

           

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường.. Tìm vế câu chỉ điều kiện

Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào… Một lat sau, I-va- nốp đứng dậy nói: “ Đồng chí

- Làm đúng các bài tập: Phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ

Còn câu b có nghĩa chỉ kết quả xấu nên từ tại sẽ hợp nghĩa với câu

b. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy... 1/ Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:.. Câu a: Buổi

Ñeå bieåu thò moái quan heä ñieàu kieän , giaû thieát - keát quaû giöõa hai veá caâu gheùp , ta coù theå noái chuùng baèng.. quan heä töø , hoaëc caëp quan heä

vàng cũng rất quý... Giải thích vì sao em chọn hợp với mỗi chỗ trống.. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến bộ trong học c) …. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến

Ngoài cặp QHT chẳng những…mà… nối các vế trong câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, còn có thể sử dụng các cặp QHT khác như : không.. những… mà; không chỉ …mà …; không phải