• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa 2018 THPT yên lạc 2 vĩnh phúc lần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa 2018 THPT yên lạc 2 vĩnh phúc lần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết

Câu 1. Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A. phenol B. glixerol C. ancol đơn chức D. este đơn chức Câu 2. Anilin có công thức là

A. C6H5OH B. CH3OH C. CH3COOH D. C6H5NH2

Câu 3. Chất tham gia phản ứng tráng gương là

A. xenlulozơ B. tinh bột C. saccarozơ D. fructozơ Câu 4. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C17H35COOH và glixerol B. C15H31COOH và glixerol C. C15H31COONa và etanol D. C17H35COONa và glixerol Câu 5. Este etyl fomiat có công thức là

A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. HCOOC2H

Câu 6. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HO-C2H4-CHO B. CH3COOCH3 C. C2H5COOH D. HCOOC2H5

Câu 7. Propyl fomat được điều chế từ

A. axit axetic và ancol propylic B. axit fomic và ancol propylic C. axit propionic và ancol metylic D. axit fomic và ancol metylic Câu 8. Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

A. nhóm chức ancol B. nhóm chức xeton C. nhóm chức anđehit D. nhóm chức axit Câu 9. Hai chất đồng phân của nhau là

A. saccarozơ và glucozơ B. fructozơ và mantozơ C. fructozơ và glucozơ D. glucozơ và mantozơ II. Thông hiểu

Câu 10. Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:

1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).

2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).

3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.

Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất.

A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2 C. Chỉ có 3 D. 1 và 2

Câu 11. Cho sơ đồ chuyể hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. glucozơ, etyl axetat B. glucozơ, anđehit axetic C. glucozơ, ancol etylic D. ancol etylic, anđehit axetic Câu 12. Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là

(2)

A. HCHO B. CH3CHO C. C2H5CHO D. C3H7CHO

Câu 13. Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là

A. 44,8 gam B. 40,8 gam C. 4,8 gam D. 48,0 gam

Câu 14. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 16,68 gam B. 17,80 gam C. 18,24 gam D. 18,38 gam

Câu 15. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 16. Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là

A. 60 gam B. 20 gam C. 40 gam D. 80 gam

Câu 17. Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?

A. 3 chất B. 5 chất C. 6 chất D. 8 chất

Câu 18. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n

A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000

Câu 19. Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5.

Công thức cấu tạo của A là

A. H2NCH2CH(NH2)COOCH3 B. H2NCH2COOCH3

C. H2NCH2CH2COOH D. CH3CH(NH2)COOCH3

Câu 20. Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2

A. 22,4 lít B. 44,8 lít C. 14 lít D. 4,48 lít

Câu 21. Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. C2H5COOC2H5

Câu 22. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75%

Câu 23. Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là

A. penixilin, paradol, cocain B. heroin, seduxen, erythromixin C. cocain, seduxen, cafein D. ampixilin, erythromixin, cafein

Câu 24. Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. Etyl propionat B. Propyl axetat C. Etyl fomat D. Etyl axetat

(3)

Câu 25. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 16,2 gam B. 32,4 gam C. 10,8 gam D. 21,6 gam

Câu 26. X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:

A. C4H8(OH)2 B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)3

Câu 27. Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là

A. 16,825 gam B. 20,180 gam C. 21,123 gam D. 15,925 gam

Câu 28. Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là

A. 43,00 gam B. 44,00 gam C. 11,05 gam D. 11,15 gam Câu 29. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 30. Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là:

A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH2O

Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:

A. C6H14O4 B. C6H12O4 C. C6H10O4 D. C6H8O4

Câu 32. Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH B. H2NCH2CONHCH2CH2COOH

C. H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH(CH3)COOH D. H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH

Câu 33. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:

A. propyl fomat B. ancol etylic C. metyl propionat D. etyl axetat

Câu 34. Cho phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số của HNO3 trong phương trình khi cân bằng là

A. 4 B. 12 C. 10 D. 6

Câu 35. Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH B. CH3CHO C. CH3NH2 D. H2NCH2COOH

Câu 36. Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 3 B. 5 C. 1 D. 4

(4)

III. Vận dụng

Câu 37. Sắp xếp các chất sau đây theo giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)

A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4) B. (3) > (1) > (5) > (4) > (2) C. (1) > (3) > (4) > (5) > (2) D. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)

Câu 38. Cgo glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH thì tạo ra bao nhiêu loại chất béo

A. 17 B. 6 C. 16 D. 18

IV. Vận dụng cao

Câu 39. Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là

A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42

Câu 40. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:

A. 5,04 gam B. 5,44 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam

(5)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án B

Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).

→ thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.

⇒ chọn đáp án B.

Câu 2. Chọn đáp án D

• C6H5OH: phenol || • CH3OH: ancol metylic.

• CH3COOH: axit axetic || • C6H5NH2: anilin (amin thơm).

⇒ chọn đáp án D.

Câu 3. Chọn đáp án D

Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyể hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3):

⇒ Chọn đáp án D.

Câu 4. Chọn đáp án D

Xà phòng hóa tristearin là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:

• (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.

⇒ sản phẩm thu được là C17H35COONa và glixerol → chọn đáp án D.

Câu 5. Chọn đáp án D

Etyl fomiat được điều chế từ axit fomic và ancol etylic Có công thức là: HCOOC2H5 → chọn đáp án D.

Câu 6. Chọn đáp án B

X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C

⇒ ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH ⇒ cấu tạo X là CH3COOCH3

→ chọn đáp án B.

Câu 7. Chọn đáp án B

Phản ứng: HCOOH + CH3CH2CH2OH → HCOOCH2CH2CH3 + H2O.

⇒ propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic. Chọn B.

Câu 8. Chọn đáp án A Câu 9. Chọn đáp án C

 mantozơ thuộc phần chương trình giảm tải.!

Glucozơ và fructozơ có cùng công thức phân tử C6H12O6

(6)

→ chúng là đồng phân của nhau ⇒ chọn đáp án C.

Câu 10. Chọn đáp án A

• lí do 3 không đúng, dễ loại trừ nhất.

• lí do 2. Ta có thể điều chế dễ dàng chất béo rắn, chất béo lỏng

Không cần giai đoạn trung gian hiđro hóa để làm gì cả.! 2 cũng không đúng.

• lí do 1. Như ta biết dầu mỡ bị ôi thiu khi để lâu ngày trong không khí do xảy ra phản ứng oxi hóa ở nối đôi C=C → gây ra hiện tượng ôi thiu. → hợp lí.!

Theo đó, ta chọn đáp án A.

Câu 11. Chọn đáp án C Các phản ứng xảy ra như sau:

• thủy phân:

• lên men rượu:

• lên men giấm: C2H5OH + O2men giấm→ CH3COOH + H2O.

Theo đó, X là glucozơ và Y là ancol etylic ⇒ chọn đáp án C.

Câu 12. Chọn đáp án C

Quan sát 4 đáp án ⇒ anđehit cần tìm dạng CnH2nO.

⇒ %mH = 2n ÷ (14n + 16) = 0,10345 ⇒ giải ra n = 3

→ công thức phân tử là C3H6O → cấu tạo: C2H5CHO. Chọn C.

Câu 13. Chọn đáp án A

Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2. có nCO = nCO2 = 0,3 mol ⇒ BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.

Chọn đáp án A.

Câu 14. Chọn đáp án B

Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3. Có nglixerol = nNaOH ÷ 3 = 0,02 mol ⇒ áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

mxà phòng = mmuối = 17,24 + 0,06 × 40 – 0,02 × 92 = 17,80 gam. Chọn B.

Câu 15. Chọn đáp án B

MX = 100 → chỉ có este X thỏa mãn là C5H8O2.

Thủy phân X cho anđehit → liên kết π nằm ở gốc ancol, este dạng …COOCH=C…

⇒ Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: HCOOCH=CHCH2CH3 (1);

(7)

HCOOC=C(CH3)CH3 (2); CH3COOCH=CHCH3; C2H5COOC=CH2 (4).

⇒ Chọn đáp án B.

Câu 16. Chọn đáp án D

Glucozơ có công thức: C6H12O6. Phản ứng tráng bạc:

Có nAg↓ = 86,4 ÷ 108 = 0,8 mol ⇒ nglucozơ = ½nAg↓ = 0,4 mol.

• lên men rượu:

Có nCO2sinh ra = 2nglucozơ = 0,8 mol.

Phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.

⇒ mkết tủa = mCaCO3 = 0,8 × 100 = 80 gam. Chọn đáp án D.

Câu 17. Chọn đáp án C Bài học:

Khi thay đổi trật tự các gốc α-amino axit sẽ tạo ra các peptit đồng phân cấu tạo của nhau. Như bạn có thể thấy từ phần cấu tạo, Gly-Ala và Ala-Gly là đồng phân:

Nếu phân tử chứa k gốc α-amino axit khác nhau thì sẽ có k! cách sắp khác nhau của các gốc, dẫn tới có k!

đồng phân cấu tạo.

Theo toán học, đó là chỉnh hợp chập k của k phần tử: Akk

k k ! 0!k!

k! k! 1 k!

Vận dụng: Có 3! = 6 tripeptit được tạo thành đồng thời từ 3 gốc Gly, Ala và Val, đó là:

⇒ chọn đáp án C.

(8)

Câu 18. Chọn đáp án A

Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162 ⇒ ứng với PTK 1.620.000 có Số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000 → chọn đáp án A.

Câu 19. Chọn đáp án B

dA/H2 = 44,5 ⇒ MA = 89 ⇒ CTPT của A là C3H7NO2.

mà A là este được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic

⇒ cấu tạo duy nhất thỏa mãn của A là H2NCH2COOCH3

→ chọn đáp án B.

Câu 20. Chọn đáp án C

Phản ứng nhiệt phân: NH4NO2 → N2 + 2H2O.

Có 40 gam NH4NO2 ⇔ 0,625 mol ⇒ nN2 = nNH4NO2 = 0,625 mol

⇒ VN2 = 0,625 × 22,4 = 14,0 lít. Chọn đáp án C.

p/s: mẹo nhỏ để nhớ sản phẩm nhiệt phân muối: NH4NO2 = N2.2H2O còn muối amoni nitrat NH4NO3 = N2O.2H2O → N2O + 2H2O.

Câu 21. Chọn đáp án C

Phản ứng: C4H8O2 + NaOH → C3H5O2Na + ?

Bảo toàn nguyên tố C, H, O, Na thấy ngay ? là CH4O là ancol metylic CH3OH.

⇒ cấu tạo của Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat) → chọn C.

Câu 22. Chọn đáp án B

Phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇋ CH3COOC2H5 + H2O.

Giả thiết cho: nCH3COOH = 0,2 mol; nC2H5OH = 0,3 mol; neste = 0,125 mol.

Có: 0,2 mol axit < 0,3 mol ancol ⇒ axit “ít dư” hơn so với ancol.

⇒ hiệu suất phản ứng tính theo axit, H = 0,125 ÷ 0,2 = 62,5%. Chọn B.

Câu 23. Chọn đáp án C

• paradol là thuốc giảm đau đầu, hạ sốt, không gây nghiện.

• ampixilin, erythromixin là các thuốc kháng sinh, dùng phổ thông, không nghiện.!

⇒ loại các đáp án A, B, D. → chọn nhóm chất C.

Câu 24. Chọn đáp án D

X là este nơ, đơn chức, mạch hở → có dạng CnH2nO2 và được tạo từ axit cacboxylic và ancol đều non đơn chức, mạch hở.

 Thủy phân: 11,44 gam X + 0,13 mol NaOH → muối + 5,98 gam ancol Y.

⇒ MY = 5,98 ÷ 0,13 = 46 = 29 + 17 → cho biết ancol Y là C2H5OH.

(9)

MX = 11,44 ÷ 0,13 = 88 = 15 + 44 + 29 ⇒ cấu tạo X là CH3COOC2H5

tương ứng với tên gọi: etyl axetat → chọn đáp án D.

Câu 25. Chọn đáp án B Phản ứng tráng bạc:

Có nglucozơ = 27 ÷ 180 = 0,15 mol → nAg↓ = 0,3 mol

⇒ mAg↓ thu được = 0,3 × 108 = 32,4 gam. Chọn đáp án B.

Câu 26. Chọn đáp án B

Ancol X no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om với m, n nguyên dương và m ≤ n.

 giải đốt:

Để cho: nhận xét = 0,05 mol; nO2 = 4 ÷ 32 = 0,125 mol ⇒

⇒ 3n – m = 4; kết hợp điều kiện m, n nguyên và m ≤ n có m = n = 2 tương ứng với ancol X thỏa mãn là C2H4(OH)2. Chọn đáp án B.

Câu 27. Chọn đáp án A

Phản ứng: NH2 + HCl → NH3Cl || 15 gam X + 0,05 mol HCl → muối.

||⇒ bảo toàn khối lượng có mmuối = 15 + 0,05 × 36,5 = 16,825 gam. Chọn A.

Câu 28. Chọn đáp án D

Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.

nH2NCH2COOH = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 × (75 + 36,5) = 11,15 gam. Chọn D.

Câu 29. Chọn đáp án A

Có 2 đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).

Chọn đáp án A.

Câu 30. Chọn đáp án C

26 = 12 × 2 + 2 ⇒ X là C2H2 ứng với cấu tạo HC≡CH (axetilen).

Chọn đáp án C.

Câu 31. Chọn đáp án C

Đốt 0,2 mol axit thu được 1,2 mol CO2 ||⇒ số Caxit = 1,2 ÷ 0,2 = 6.

(10)

Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n – 2O4, thay n = 6 vào

⇒ công thức phân tử của axit cần tìm là C6H10O4. Chọn C.

Câu 32. Chọn đáp án A

Các bạn dùng vạch thẳng đứng phân chia các liên kết CONH để phân tích:

⇒ chỉ có chất A thỏa mãn đipeptit → chọn A.

Câu 33. Chọn đáp án D

E là etyl axetat: CH3COOC2H5.

 thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O ―xt,t0→ CH3COOH + C2H5OH.

• lên men giấm: C2H5OH + O2men giấm→ CH3COOH + H2O.

(phương pháp cổ xưa dùng để sản xuất giấm ăn).

Theo đó, đáp án D đúng.

Câu 34. Chọn đáp án A

Cân bằng: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

⇒ Hệ số của HNO3 trong phương trình khi cân bằng là 4. Chọn A.

Câu 35. Chọn đáp án D

Glyxin: H2NCH2COOH là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ:

⇒ chọn đáp án D.

Câu 36. Chọn đáp án A

1: ancol đa chức, có 2 nhóm OH liền kề có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức đồng:

(11)

 TH xenlulozơ là polime, không hòa tan được Cu(OH)2.!

2: tránh quên axit cacboxylic cũng có thể hòa tan được Cu(OH)2:

• 2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O.

Theo đó, có 3 chất thỏa mãn yêu cầu → chọn A.

Câu 37. Chọn đáp án B

Este không có liên kết hiđro liên phân tử nên có nhiệt độ thấp nhất dãy.

MHCOOCH3 < MCH3COOCH3 ⇒ t0s HCOOCH3 < t0s CH3COOCH3.

Lực liên kết hiđro liên phân tử của axit cacboxylic mạnh hơn ancol → t0s ancol < t0s axit;

lại có trong axit; MCH3COOH < MC2H5COOH || ⇒ t0sC3H7OH < t0s CH3COOH < t0s C2H5COOH. Theo đó, thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là: (3) > (1) > (5) > (4) > (2). Chọn B.

Câu 38. Chọn đáp án B

Các loại chất béo có thể tạo ra từ phản ứng gồm:

Tổng có 6 chất ⇒ Chọn đáp án B.

Câu 39. Chọn đáp án C

nH2O = nNO2 ⇒ ghép khí: N2O + NO2 = N2O3 = 3NO ⇒ quy A về N2 và NO.

Đặt nN2 = x mol; nNO = y mol ⇒ x + y = 0,1 mol và mhh khí = 28x + 30y = 0,1 × 14,5 × 2

⇒ giải ra: x = y = 0,05 mol. Hai kim loại Mg, Zn → chú ý có muối amoni!

Ta có: nHNO3 = 10nNH4+ + 12nN2 + 4nNO ⇒ nNH4+ = 0,04 mol.

Gọi số mol Mg là a và Zn là b ⇒ 24a + 65b = 19,225;

(12)

Lại theo bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 × 8 + 0,05 × 10 + 0,05 × 3

||⇒ giải ra: a = 0,3 mol; b = 0,185 mol ⇒ %mMg = 0,3 × 24 ÷ 19,225 × 100% = 37,45%

Câu 40. Chọn đáp án D

Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.

⇒ Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.

Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.

nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol. Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.

Ta có: mE = 0,04 × 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;

Bảo toàn cacbon: 0,04 × 3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04 × 2 + 3x + y + z = 0,52.

⇒ Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = 0,02 mol.

Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C ⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.

Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.

⇒ muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol

⇒ m = mmuối = 0,04 × 110 + 0,02 × 14 = 4,68 gam.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH 2 trong phân tử.. Cho

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO, dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan.. Cô cạn dung dịch X thu được m gam

Gerayl axetat Câu 7: Chất hay hợp chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH loãngA. (2) Trong quả chuối xanh chứa

Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất... Tổng số nguyên tử

Khi thủy phân este đó trong dung dịch NaOH thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng?. Vậy este ban

X Tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm Có màu tím Y Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguộiC. Thêm tiếp vài giọt dung dịch

Câu 21: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử.. Công thức cấu tạo thu

Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa