• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 NSoạn: 4/12/2021

NGiảng: Thứ hai ,6/12/2021

Toán

BÀI 42: ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

– Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.

– Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.

– Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình.

- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, thước thẳng, các đoạn thẳng để dùng cho BT4…

2. HS: bảng con, nháp, ...

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động 5’

* Ôn tập và khởi động

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Đường và chân là đôi bạn thân.

- GV giới thiệu bài…

- HS hát và vận động theo bài hát Đường và chân là đôi bạn thân.

- HS nhắc lại tên bài B. Hoạt dộng hình thành kiến thức10’

1. Giới thiệu điểm

- GV chấm một chấm lên bảng, giới thiệu với HS đây là một điểm, đặt điểm là A và giới thiệu với HS đây là điểm A.

– GV tiếp tục tương tự như vậy với điểm B.

GV lưu ý với HS, để đặt tên cho một điểm, người ta thường dùng chữ cái in hoa.

- HS nhắc lại.

- HS thực hành vẽ điểm C vào bảng con.

2. Giới thiệu đoạn thẳng

– GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho HS gọi tên hai điểm đó.

- GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, B rồi giới thiệu với HS đây là đoạn thẳng AB,

– GV cho HS rút ra nhận xét đoạn thẳng

- Học sinh gọi tên hai điểm A,B - HS nhắc lại tên gọi đoạn thẳng AB.

- HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB đi

(2)

AB đi qua hai điểm A và B. qua hai điểm A và B.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập15’

Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng có trong hình sau: (cá nhân-lớp)

- GV nêu BT1.

- Yêu cầu hs làm bài -Gọi HS chữa miệng

*GV chốt lại cách gọi tên các điểm và đoạn thẳng.

- HS xác định yêu cầu bài tập.

- HS hoạt động cá nhân nhận ra và gọi được tên các điểm và đoạn thẳng có trong hình đã cho.

- HS nêu kết quả - HS khác nhận xét HS lắng nghe và ghi nhớ

Bài 2: GV nêu BT2. (cá nhân)

Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau (theo mẫu)

- GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS chữa miệng

*GV chốt lại cách đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình.

- HS xác định yêu cầu bài tập.

- HS quan sát và lắng nghe

- HS quan sát mỗi hình, nhận ra và đếm được số đoạn thẳng có trong mỗi hình.

- HS làm bài - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét

- HS lắng nghe và ghi nhớ

Bài 3: Vẽ đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li (theo mẫu). (cá nhân-cặp)

- GV nêu BT3.

-GV hướng dẫn mẫu

+ Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh dấu hai điểm A, B. Dùng thước thẳng nối hai điểm A và B.

-Yêu cầu HS làm bài vào vở -Chiếu bài và chữa bài của HS

-GV chốt: Muốn vẽ một đoạn thẳng cần có hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn

- HS xác định yêu cầu bài tập.

-HS quan sát và lắng nghe

- HS làm bài vào vở - HS nhận xét bài của bạn - HS nêu cách vẽ

- HS đổi chéo vở chữa bài

(3)

thẳng cần chấm hai điểm.

D. Hoạt động vận dụng 6’

Bài 4: Trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng”

- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng”

- Khen đội thắng cuộc.

- HS phân tích để tạo ra được những chữ cái, chữ số cần mấy đoạn thẳng

- HS chơi trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng.

E.Củng cố- dặn dò 4’

?Qua các học hôm nay, chúng ta được biết thêm được điều gì?

- Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng các đoạn thẳng để tạo thành tên của các thành viên trong nhà.

- Chuẩn bị bài học sau

- HS nêu ý kiến -HS lắng nghe

Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

………

………

Tiếng việt

Tiết 136: BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG ĐỌC (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu tình cản yêu thyowng của bạn nhỏ dành cho em bé

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ quan hệ họ hàng, từ chỉ đặc điểm, đặt câu nêu đặc điểm.

- Bồi dưỡng tình yêu thương, ý thức quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- Hd nghe và vận động theo bài hát Bé nặn đồ chơi

? Bạn nhỏ đang làm gì trong tranh?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Trả lời câu hỏi.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

(4)

- Gọi Hs đọc toàn bài thơ

?Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì? (cả lớp)

- Gv nx,chốt đáp án.

?Trong khổ thơ đầu, bạn nhỏ tả em của mình như thế nào? (Nhóm)

- GV gọi 1-2 HS đại diện các nhóm trả lời kết quả thảo luận nhóm.

- GV thống nhất đáp án đúng.

?Trong khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến?

?Nụ cười, bàn tay em bé được miêu tả như thế nào

?Em bé mang đến những gì cho gia đình bạn nhỏ?

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài

- Hs đọc khổ thơ mình thích.

- Hs đọc thuộc toàn bài thơ - Gv nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu (nhóm 2)

- GV chia lớp thành các nhóm, hd hs tìm tên các từ ngữ tả em bé. GV có thể phát cho HS các tờ giấy màu,

- HS đọc, lớp đọc thầm khổ 1.

- Hs tự tìm, hs chia sẻ nhóm bàn

- Hs thống nhất đáp án: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến.

- Hs chia sẻ trước lớp, các bạn nxét - Hs bổ sung

- HS làm việc nhóm

- Hs tự trả lời câu hỏi, chia sẻ trong nhóm, thống nhất đáp án:

+ Bạn nhỏ tả em của mình:

+ Nụ cười như tia nắng,bàn tay như nụ hoa, bước chân đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà.

- HS đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.

Đáp án: a,b,c,e

- Nụ cười như tia nắng là nụ cười tươi tắn, rạng rỡ, làm sáng bừng khuôn mặt, khiến cho người khác cảm thấy vui tươi, ấm áp; bàn tay như nụ hoa là bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn, đáng yêu - Em bé mang tình yêu thương đến cho gia đình bạn nhỏ

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

- HS đọc yêu cầu

- Hs chia nhóm, tìm tên các từ ngữ tả em bé.

- HS thảo luận trong nhóm, ghi mỗi từ mình tìm được vào từng tờ giấy màu.

(5)

- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng dán các từ mình tìm được.

- GV v cả lởp thảo là hs nxét các từ mà HS đã tìm được.

- GV thống nhất đáp án

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu (nhóm 4-lớp )

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV làm mẫu: Bé Hà rất bụ bẫm.

- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.

- GV tồng kết, hướng dẫn đặt câu nêu đặc điểm của người.

*Hoạt động tiếp nối - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Đại diện các nhóm lên bảng dán các từ mình tìm được

- HS chia sẻ.

- Mũm mĩm, mập mạp, đáng yêu, xinh xắn, dễ thương, chũn chĩn, tròn trịa, ngây thơ, hồn nhiên,...

- HS đọc yêu cầu

- Đặt 1 câu với tử ngữ vừa tìm được.

- HS thảo luận nhóm, đặt câu nêu đặc điểm của em bé.

- HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét

Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

………

………

__________________________________________

Tiếng việt

BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG NGHE – VIẾT: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu (5p) 1. *Khởi động:

- Cả lớp hát bài Bé nặn đồ chơi

* Kết nối: GV giới thiệu bài viết - HS lắng nghe.

(6)

2. Hình thành kiến thức mới: ( 22’)

*Phát hiện các hiện tượng chính tả ( 7’) HĐ cá nhân

*Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? ( Nụ cười, lẫm chẫm)

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

*Nghe – viết( 15’)

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3.HĐ Luyện tập, thực hành ( 7-8’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, cả lởp đọc thầm theo. (nhóm 2)

- GV cho HS tự điền vào vở bài tập bằng bút chì.

- GV và HS nhận xét, kết luận lời giải đúng và chiếu lên bảng

- GV theo dõi để luyện phát âm đúng.

- GV kiểm tra, nxét bài của một số HS.

Bài 2: HS đọc yêu cầu (nhóm 4) - GV chiếu bài lên ti vi

- GV gọi đại diện nhóm HS trả lời. Các nhóm khác nhận xét, góp ý.

- GV và HS nhận xét, chốt đáp án.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

- HS làm việc nhóm đôi.

- 3 nhóm thi làm bài đúng, nhanh, đọc kết quả trước lớp.

- Ngoài hiên, trời lặng gió.

Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè oi ả.

Chim vành khuyên cất vang tiếng hót.

- HS làm việc nhóm đôi tìm các từ thích hợp thay cho ô vuông.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Mẹ dắt em đến trường.; Tiếng sáo diều réo rắt.; Em bé reo lên khi thấy mẹ về.;

Chị Bống cẩn thận gieo hạt vào chậu đất nhỏ.)

Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

(7)

………

………

_______________________________________

NSoạn: 4/12/2021

NGiảng: Thứ ba,7/12/2021

Toán

BÀI 43: ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG ĐƯỜNG GẤP KHÚC (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn.

- Thông qua việc quan sát, nhận biết được các điểm đoạn thẳng có trong mỗi hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

- Thông qua việc thực hành vẽ đoạn thẳng, vẽ hình theo mẫu, tạo hình từ các đoạn tthẳng, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện hoc toán.

- Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, ti vi, thước thắng để vẽ đường thẳng,..

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

A. Hoạt động khởi động 5’

* Ôn tập và khởi động

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, con đường uốn cong

- GV giới thiệu bài…

- HS quan sát tranh và nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, con đường uốn cong.

- HS nhắc lại tên bài B. Hoạt động hình thành kiến thức 20’

1. Giới thiệu đường thẳng

- GV đính hình ảnh đường thẳng lên bảng và giới thiệu với HS: đây là đường thẳng.

2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng - GV cho HS qs và nhận ra đường thẳng.

- GV chấm ba điểm A, B, C lên đường thẳng và cho

- HS nhắc lại.

- HS quan sát và lắng nghe

- HS nhận biệt được ba cùng nằm trên một đường thẳng. GV giới thiệu ba điểm A, B, C thẳng hàng

3. Giới thiệu đường cong

- HS nhắc lại : ba điểm A,B,C thẳng hàng.

(8)

- GV cho HS quan sát hình ảnh đường cong, rồi giới thiệu đường cong.

4. Giới thiệu đường gấp khúc

- GV cho HS quan sát hình ảnh đường gấp khúc rồi giới thiệu: đây là gấp khúc.

- HS nhận biết và gọi tên được các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc rồi

giới thiệu tên của đường gấp khúc là ABCD.

- HS quan sát và lắng nghe

- HS quan sát và lắng nghe

- HS nhắc lại: đường gấp khúc ABCD.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập 6’

Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu (cá nhân-lớp) - Yêu cầu hs làm bài

Chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình sau:

- HS xác định yêu cầu bài tập.

- HS hoạt động cá nhân nhận ra đường thẳng, đường cong có trong mỗi hình đã cho

-Gọi HS chữa miệng

*GV chốt lại cách nhận ra đường thẳng, đường cong.

D. Hoạt dộng vận dụng 5’(cả lớp)

- Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét

- Hs lắng nghe và ghi nhớ - GV cho HS liên hệ trong thực tiễn cuộc

sống, những hình ảnh của đường thẳng, đường cong.

- GV nhận xét E.Củng cố- dặn dò

?Qua bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Dặn HS về nhà cùng gia đình tìm những hình ảnh của đường thẳng, đường cong.

- Chuẩn bị bài học sau

- HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, những hình ảnh của đường thẳng, đường cong.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

………

………

Tiếng việt

BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm.

(9)

- Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu.

- Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm.

- Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu (5p)

*Khởi động

- GV cho hs hát và khởi động

=> GT bài

2. Khám phá (10p)

*Hoạt động1: Tìm từ ngữ chỉ họ hàng Bài 1: GV gọi HS đọc YC bài. (nhóm 4) - Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS hoạt động nhóm, nêu:

+ Nêu từ ngữ chỉ họ hàng thích hợp.

+ Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm.

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.59.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm Bài 2: Gọi HS đọc YC. (nhóm 2)

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B.

- GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3: Gọi HS đọc YC bài 3. (cá nhân) - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2.

-Cho HS làm bài trong VBT tr 59.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Từ ngữ chỉ họ hàng: Cậu, chú, dì, cô.

+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: Vắng vẻ, mát, thơm.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

- HS chia sẻ câu trả lời.

- HS làm bài.

- HS đọc.

- HS đặt câu: Đôi mắt của em bé đen láy

- HS chia sẻ.

Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

………

………

_________________________________________

(10)

Tiếng việt

BÀI 26: EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em.

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà.

- Phát triển kĩ năng đặt câu về việc người thân đã làm cho em.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu (5p)

*Khởi động: GV tổ chức cho HS hát đầu giờ.

*Kết nối: GV giới thiệu bài, ghi bảng 2. Luyện tập-thực hành (28’)

Bài 1: GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Gọi 1 HS đọc bài và đọc câu hỏi.

- Cho HS hoạt động cặp trả lời câu hỏi

?Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai?

?Người đó đã làm những gì cho bạn nhỏ?

?Câu nào thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ đối với người đó?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2: GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.

- GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.(tên

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 1 HS đọc bài.

- 2-3 HS trả lời:

a) Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ông ngoại.

b) Ông ngoại thường kể cho bạn nghe truyện cổ tích, dạy bạn vẽ.

c) Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ với ông ngoại là: Mỗi khi ông có việc đi đâu,tôi rất nhớ ông và mong ông về sớm với tôi.

- HS thực hiện nói theo cặp.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- Quan sát, nghe

(11)

người thân, việc làm của người đó, tình cảm của em với người đó.)

- Cho HS thực hành trả lời các câu hỏi trong VBT trang 59 theo cặp.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- HS chia sẻ.

Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

………

………

Tiếng việt ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình.

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.

- Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I.HĐ mở đầu

* Khởi động

-Lớp hát bài : Gia đình nhỏ HP to

-HS nêu tên các bài tập đọc về tình cảm gia đình đã học.

* Kết nối: GV dẫn dẵn bài học II. Hoạt động 2: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

III. Củng cố, dặn dò-2’

-2HS

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp.

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

- HS thực hiện.

(12)

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ.

Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

………

………

NSoạn: 4/12/2021

NGiảng: Thứ tư,8/12/2021

Toán

BÀI 43: ĐƯỜNG THẲNG - ĐƯỜNG CONG - ĐƯỜNG GẤP KHÚC(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

- Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

- Hs chỉ ra được đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong mỗi hình cụ thể.

- Nêu tên được 3 điểm thẳng hàng.

- Hs liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực tiễn.

- Vận dụng được kiến thức , kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng thực tế.

- Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi. Thước thẳng để vẽ đường thẳng. Một số hình ảnh về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và 3 điểm thẳng hàng.

2. Học sinh: Thước thẳng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. HĐ mở đầu:

*Khởi động: ( 5 phút)

- Tiết toán trước các em học bài gì?

- Nêu tên ba điểm thẳng hàng Gv nhận xét

- Gv giới thiệu bài và viết tên bài lên bảng 2. Luyện tập:: (18 phút)

Bài 2: nhóm đôi

- Yêu cầu HS mở SGK trang 87 và đọc yêu cầu bài 2

- Bài 2 yêu cầu em làm gì?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó các nhóm lên chia sẻ bài làm của nhóm mình.

- Gọi các nhóm lên bảng chỉ và nêu tên ba điểm thẳng hàng.

- Yêu cầu cấc nhóm khác đối chiếu với bài làm của nhóm mình và nhận xét.

- HS trả lời

- Hs lắng nghe và nhắc lại tên bài

- Hs mở SGK và đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS nêu

- HS thảo luận nhóm 2

- Các nhóm lên bảng chia sẻ bài làm của nhóm mình

- Các nhóm khác nhận xét

(13)

- Gv nhận xét chung và đưa ra đáp án Ba điểm thẳng hàng là: D, B, E và A, B, C.

- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào?

Bài 3: Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc dưới đây: cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài 2 yêu cầu em làm gì?

- Gv đưa đường gấp khúc MNPQ và hỏi HS:

+ Em hãy đọc tên đường gấp khúc này?

+ Đường gấp khúc MNPQ gồm mấy đoạn thẳng? Nêu tên các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó?

- Các đường gấp khúc còn lại yêu cầu HS làm bài vào vở ô li sau đó lên chia sẻ bài làm của mình trước lớp.

- Gọi 3 HS lên bảng chia sẻ

- Qua bài tập 3 đã cung cấp thêm cho em kiến thức gì?

- Gv chốt: Đường gấp khúc gồm các đoạn thẳng nối liền với nhau.

3. Hoạt động vận dụng( 7ph) Bài 4: cá nhân

- Yêu cầu HS đọc bài 4

- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh và nhận ra được đường cong, đường gấp khúc có trong bức tranh.

- Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ hình ảnh mà các em đã tìm được tạo bởi đường cong, đường gấp khúc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS có sự liên hệ tốt

4. Củng cố và mở rộng:( 5ph)

- Hs lắng nghe - Hs trả lời

- 2 HS nêu - Hs trả lời - MNPQ

- Đường gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ.

- HS làm bài vào vở ô li sau đó lên chia sẻ bài làm của mình.

+ Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng AB, BC và CD.

+ Đường gấp khúc EGHIKLM gồm 6 đoạn thẳng EG, GH, HI, IK, KL, LM.

+ Đường gấp khúc TUVXY gồm bốn đoạn thẳng TU, UV, VX và XY.

- Đường gấp khúc.

- HS lắng nghe

- 2 HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát bức tranh

- 2 – 3 HS lên bảng chia sẻ + Những đám mây được tạo bởi đường cong.

+ Những ngọn núi được tạo bởi đường gấp khúc.

+ Những cánh diều được tạo bởi đường gấp khúc…..

- HS lắng nghe

(14)

- Yêu cầu HS tìm những hình ảnh xung quanh lớp học về đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc.

- Em đi học từ nhà đến trường, em phải đi theo đường thẳng hay đường cong hay đường gấp khúc?

- Từ lớp học em đi ra đến cổng trường các em đi đường nào?

- Hôm nay các em học bài gì?

- Qua bài học hôm nay giúp các em có thêm kiến thức gì?

- Gv nhận xét tiết học.

- HS tìm và nêu

- Hs trả lời.

- Hs trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs lắng nghe Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

………

………

--- Tiếng việt

BÀI 27: ĐỌC: MẸ (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp). Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.

- Có tình cảm yêu thương mẹ, biết thể hiện lòng biết ơn đối với cha mẹ; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; Ti vi; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1

HĐ của GV HĐ của HS

1. Hoạt động mở đầu

* Khởi động

- GV cho lớp hoạt động tập thể.

- GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước.

- GV cho HS đọc lại một đoạn trong bài “Em mang về yêu thương” và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc

- GV cho HS nhận xét

- HS hát và vận động theo bài hát.

- HS nhắc lại tên bài học trước:

Em mang về yêu thương

- 1-2 HS đọc lại một đoạn trong bài “Em mang về yêu thương” và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc.

- HS nhận xét

(15)

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS quan sát tranh thể hiện sự chăm sóc của người thân dành cho các bạn nhỏ và làm việc theo cặp (hoặc nhóm) như sau:

+ Cùng nhau chỉ vào tranh trong SHS, hãy kể cho bạn nghe một việc mà em hoặc người thân đã làm để chăm sóc em.

+ GV cho HS nói nội dung bài đọc dựa vào tên bài và tranh minh hoạ.

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung bài đọc.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

* Kết nối: GV nhận xét kết nối giới thiệu về bài mới: Mẹ

2. Hình thành kiến thức mới

- HS lắng nghe

- HS quan sát tranh thể hiện sự chăm sóc của người thân dành cho các bạn nhỏ và làm việc theo cặp

-HS trả lời: mẹ quàng khăn cho con, ông cùng cháu chơi đồ chơi, bà quạt cho cháu ngủ…

- HS nói nội dung bài đọc dựa vào tên bài và tranh minh hoạ.

- HS lắng nghe.

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp)

- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật, HS đọc thầm theo.

- GV hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (GV đọc giọng khỏe khoắn, vui tươi, thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ. )

- HDHS chia đoạn: (2 khổ thơ) + Khổ thơ 1: 4 câu thơ đầu.

+ Khổ thơ 2: 6 câu thơ tiếp theo - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV cho HS nêu một số từ khó có trong bài.

- GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.

- GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó.

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ. ( có liên hệ nói câu)

- GV cho HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích - GV có thể đưa thêm những từ ngữ còn khó hiểu đối với HS.

- HS lắng nghe - HS đọc thầm theo.

- 2 HS đọc nối tiếp bài đọc

- HS trả lời: cũng mệt, ạ ời, cúi xuống, hang ngàn, trìu mến,…

- HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp lần 2 ( 3-4 lượt) - HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ.

- HS tìm từ khó hiểu ngoài chú thích:

ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu…

- HS giải thích từ theo vốn hiểu biết của bản thân.

- HS luyện đọc theo cặp.

(16)

- GV cho HS luyện đọc theo cặp. Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ trong nhóm - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- Gv gọi hs đọc toàn bài

-Đại diện các nhóm thi đọc -1 hs đọc

TIẾT 2

* Trả lời câu hỏi 8-10’ (nhóm – cả lớp) - GV cho HS đọc lại toàn bài.

- GV cho HS đọc dòng thơ 3,4,5,6 của bài nhìn tranh minh họa để trả lời câu hỏi

- Câu 1: Trong đêm hè oi bức mọi người đã làm gì để con ngủ ngon?

- GV cho HS đọc khổ thơ thứ 2 TL câu hỏi:

+ Câu 2: Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con?

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

- GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.

- GV nêu câu hỏi 3: Theo em câu thơ cuối bài muốn nói điều gì?

a. Có mẹ quạt mát con ngủ ngon lành b. Tay mẹ quạt mát hơn cả gió trời

c. Mẹ là niềm hạnh phúc của cuộc đời con - GV cho HS thảo luận nhóm đôi

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn đối vói cha mẹ?

- GV cho HS thảo luận nhóm

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm cả bài.

- GV cho HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

-HS đọc lại toàn bài.

- HS đọc thầm dòng thơ 3,4,5,6 của bài để tìm câu trả lời

- HS trả lời: Trong đêm hè oi bức mẹ đã đưa võng, hát ru và quạt cho con để con ngủ ngon.

- HS đọc khổ thơ 2:

Những ngôi sao thức ngoài kia/ chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

-HS trả lời: Mẹ là niềm hạnh phúc của cuộc đời con

-HS thảo luận - HS nhận xét - HS lắng nghe

-HS thảo luận

- HS trả lời: con thương bố mẹ nhất trên đời

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV

- HS nhận xét - HS lắng nghe

(17)

. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

- GV cho HS đọc câu hỏi 1.

Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài thơ: nhóm đôi – cá nhân

- HS đọc lại bài thơ

- GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi (2 phút):

Mỗi HS suy nghĩ, tìm từ ngữ chỉ hoạt động - GV cho Hs chia sẻ trước lớp.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

Bài 2.Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được Nhóm đôi

- Gv cho học sinh chọn một từ vừa tìm được ở bài tập 1 suy nghĩ đặt câu với từ đó

- GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi (5 phút) - GV cho đại diện từng nhóm trình bày

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

-HS đọc câu hỏi 1.

- HS trao đổi theo nhóm đôi (2 phút):

+ Ngồi + Ru + Quạt + Đưa + Thức + Ngủ

- HS nhận xét - HS lắng nghe

Từng học sinh chọn một từ vừa tìm được ở bài tập 1 suy nghĩ đặt câu với từ đó

- HS trao đổi theo nhóm đôi (5 phút - HS trả lời

- HS nhận xét - HS lắng nghe -HS nêu cảm nhận - HS nhận xét - HS lắng nghe

Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

………

………

BUỔI CHIỀU

Tự nhiên và xã hội

BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ.

(18)

-Biết ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa.

-Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng.

*GDĐP :Kể tên chợ có trên địa bàn thị xã Đông Triều – Kể tên các mặt hàng và cách mua bán hàng hóa ở chợ- HĐ2 – Liên hệ thực tế

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học

-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. GV : Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ) ; Các thẻ tiền và túi vải.Máy tính ; ti vi b. HS : SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

HĐ của GV HĐ của HS

I.HĐ MỞ ĐẦU – 4’

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn có thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao?

* Kết nối:GV dẫn dắt vấn đề: Có lẽ tất cả các em đều được theo bố mẹ đi chợ hoặc tới siêu thị. Các em có cảm thấy thích thú và hào hứng vì hàng hóa đa dạng, phong phú ở đó không? Và, các em có biết về hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ, ở siêu thị diễn ra như thế nào không?

Chúng ta sẽ đi tìm lời giải đáp trong bài học ngày hôm nay - Bài 10: Mua, bán hàng hóa.

II. HĐ KHÁM PHÁ

HĐ 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ-15’

Bước 1: Làm việc theo cặp

* Slide1: GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 52, 53 và trả lời câu hỏi:

+ Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ trên đia bàn phường- xã – thị xã Đông Triều?

+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ?

- GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói của các nhân vật trong hình để trả lời.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- HS trả lời.

-Hs nghe + nhắc tên bài

HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời:

+ Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, gà,...

(19)

- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Liên hệ thực tế- 12’

Bước 1: Làm việc nhóm 4

*GDĐP- GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả lời câu hỏi:

+ Kể tên chợ mà gia đình em thường mua hàng trên đia bàn phường- xã – thị xã Đông Triều?

+ Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ?

- GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa về chợ.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh minh họa.

* Slide2: GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ đặc sắc ở Việt Nam:

+ Chợ phiên vùng cao:

mang nét đẹp văn hóa không thể nào trộn lẫn và cũng là nơi lưu giữ nhiều nét đẹp văn hóa độc đáo của người dân bản địa.

Chợ phiên vùng cao không chỉ là nơi trao đổi mua bán

hàng hóa mà còn là nơi gặp gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn hóa của người dân trên

địa bàn và cũng là nơi cất giữ cả một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục… vô cùng thú vị.

+ Chợ nổi: một loại hình chợ thường xuất hiện tại

+ Cách mua, bán hàng hóa ở chợ:

hỏi giá hàng, lựa chọn hàng hóa, mặc cả/trả giá, trả tiền cho người bán hàng.

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời.

(20)

vùng sông nước được coi là tuyến giao thông chính. Nơi cả người bán và người mua đều dùng ghe/thuyền làm phương tiện vận tải và di chuyển.

Địa điểm có chợ nổi thường tại các khúc sông không rộng quá mà cũng không hẹp quá

III. HĐ TIẾP NỐI-2’

- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì?

-Nhận xét tiết hoc và nhắc HS về ôn bài+ c/bị tiết 2

*Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có)

………

………

……….

Tiếng việt

VIẾT CHỮ HOA O (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ mở đầu- 5’

* Khởi động:

- Bật video lớp hát : Chị Ong nâu

? Qua bài em thấy chị Ong là người ntn?

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

II. HĐ Khám phá

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa-7’

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa O.

+ Chữ hoa O gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

-Lớp nghe và hát theo.

- 1-2 HS chia sẻ.

-Nghe + nhác tên bài

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

(21)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng -3’

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa O đầu câu.

+ Cách nối từ O sang n.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* HĐ 3: Thực hành luyện viết-18’

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. HĐ tiếp nối-2’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

*Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có)

………

………

NSoạn: 4/12/2021

NGiảng: Thứ năm,7/12/2021

Toán

BÀI 44: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG – ĐỘ DÀI ĐOẠN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (2 TIẾT )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc.Thực hành đo được độ dài đoạn thẳng .Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

-Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận. HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học; NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

-Yêu thích học môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính; ti vi; PP; Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.

2. Học sinh: VBT, SGK Toán 2 III. CÁC HĐ DẠY HỌC

TIẾT 1

HĐ của GV HĐ của HS

A. HĐ MỞ ĐẦU -5’

* Khởi động( 3’)

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói -HS q/sát- Nêu

(22)

lên được đặc điểm hình có trong tranh.

* Kết nối( 2’):GV dẫn dắt vào bài mới B. HĐ KHÁM PHÁ

* Slide1:Chiếu

*HĐ1: Giới thiệu độ dài đoạn thẳng và cách thực hành đo độ dài đoạn thẳng

- Giúp HS nhận biết đoạn thẳng AK.

- GV hướng dẫn HS cách đặt thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng AK, lưu ý vị trí đặt thước, vị trí nhìn để đọc số đo. GV khẳng định đoạn thẳng AK có độ dài 5 cm, giới thiệu cách viết, HS nhắc lại. Có thể gọi một vài HS lên hành đo đô dài đoạn thẳng AK và đọc kết quả.

*HĐ 2:Giới thiệu độ dài đường gấp khúc - GV cho GV yêu cầu HS quan sát và nhận ra đường gấp khúc ABCD.

- GV gọi lần lượt từng HS lên thực hành đo độ dài mỗi đoạn thẳng AB, BC, CD.

- GV giới thiệu độ dài đường gấp khúc chính là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD. HS nhắc lại độ dài đường gấp khúc ABCD.

- GV lưu ý cho HS nêu được muốn tính độ dài đường gấp khúc ta cộng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

C. LUYỆN TẬP

* Slide2 -Bài tập 1

+ hình 1 đoạn thẳng + hình 2 ngoằn nghèo -Nghe + nhắc tên bài

-

- HS quan sát,lắng nghe

(23)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- Y/cHS thực hành cá nhân đo độ dài mỗi đoạn thẳng và nêu kết quả, GV lưu ý cho HS nhắc lại kĩ thuật sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng

-Gọi HS lên bảng thực hiện - GV kiểm tra& chốt kết quả

*Slide 3- Bài tập 2

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:

a) HS trao đổi với nhau về cách tính độ dài đường gấp khúc rồi thực hành tính kết quả.

b) HS thực hành đo độ dài mỗi đoạn thẳng, kiểm tra kết quả của nhau rồi thực hành tính độ dài đường gấp khúc

-Gọi đại diện cặp chia sẻ kết quả thảo luận.

- GV nhận xét & chốt D. VẬN DỤNG-5’

* Slide 4 -tranh

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát tranh, nhận ra được những hình ảnh có dạng đường gấp khúc- đoạn thẳng và đọc được độ dài mỗi đoạn thẳng

E. HĐ TIẾP NỐI

- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì.

-Nhận xét tiết hoc và nhắc HS về ôn bài.

- HS nhắc lại theo GV yêu cầu

-2HS

- HS thực hiện đo các đoạn thẳng và điền vào

-3HS lên bảng thực hiện. Lớp n/xét

TE:5cm; OA: 3cm ; KM:2cm

HS thảo luận theo cặp đôi trao đổi kết quả

2-3 cặp chia sẻ. Các cặp khác n/xét

- HS thực hiện theo yêu cầu -Đại diện cặp lên chỉ tranh và chia sẻ.

(24)

*Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có)

………

………

Tiếng việt

NÓI- NGHE:SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa.

- Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ mở đầu- 5’

* Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu?

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

II.HĐ Khám phá-30’

* HĐ1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh- 7’

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

- Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé?

-Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy?

-Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc , cây xanh đã biến đổi như thế nào?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* HĐ 2:Nghe kể chuyện- 18’

- YC HS chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh

- GV HD :

+ Bước 1: Nhìn trnah và câu hỏi gợi ý dưới tranh , chọn 1-2 đoạn để tập kể.

+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/

nhóm.

- YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện trước lớp.

- GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS làm việc theo nhóm/ cặp - HS lắng nghe, nhận xét.

- 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện

(25)

-GV nhận xét tuyên dương

- GV nêu câu hỏi: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

- Gọi HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, khen ngợi HS.

* HĐ 3: Vận dụng- 5’

- HDHS: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì?

- Xem lại các bức tranh minh họa và câu hỏi dưới mỗi bức tranh , nhớ lại nững hành động , suy nghĩ , cảm xúc của cậu bé khi trở về nhà, không thấy mẹ đâu. Cậu có buồn không ? Cậu có ăn năn, hối hận về việc làm của mình không? Cậu dã hiểu tình cảm của mình chưa? Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ , cậu sẽ nói thế nào?

- HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

III. HĐ nối tiếp- 2’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

*Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có)

………

………

Tiếng Việt

ĐỌC : TRÒ CHƠI CỦA BỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố.

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.

- Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

I. Phần mở đầu

(26)

*Khởi động: (Hđ chung cả lớp) (3-5p) - GV Tổ chức cho hs chơi TC Ô cửa bí mật với các câu hỏi sau:

+ HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước (Mẹ)

+ Nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài thơ này.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Bố là tất cả

* Kết nối:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ?

- GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.)

II. HĐ khám phá (40’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp) - GV đọc mẫu

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV hướng dẫn cả lớp:

+ GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ".

+ GV đọc mẫu toàn bài.

+ Nêu giọng đọc: Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của nhân vật Hường:

giọng của người dẫn chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

+ GV HDHS chia đoạn Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi;

Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác;

Đoạn 3: phần còn lại.

- GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 1 - Luyện đọc từ khó

+ GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong sách, GV có thể giải thích thêm từ bát, rảnh rỗi, (từ dùng của miền Bắc): chén để ăn cơm (miền Nam).

- Luyện đọc câu dài:

Đến bữa ăn,/ nhìn hai bàn tay của

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài trong khi nghe GV đọc mẫu.

- HS chia đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Hs luyện đọc từ khó (cá nhân, nhóm lớp)

- Hs luyện đọc câu dài (cá nhân, nhóm,

(27)

Hường/ lễ phép đón bát cơm,/ mẹ lại nhớ đến lúc/ hai bố con chơi vớ nhau.//

- GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò (2p) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

lớp)

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS giải nghĩa từ khó.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.

+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

………

__________________________________________

BU I CHIỀU

Tự nhiên và xã hội

BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA (4 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong siêu thị.

-Biết ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa. Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa.

-Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng.

*GDĐP : Kể tên các Siêu thị có trên địa bàn thị xã Đông Triều – HĐ 4 liên hệ thực tế II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. GV : Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ) ; Các thẻ tiền và túi vải.Máy tính ; ti vi

(28)

b. HS : SGK.

TIẾT 2

HĐ của GV HĐ của HS

I.HĐ MỞ ĐẦU-5’

* Khởi động

- Gọi Hs nêu cách mua bán hàng hóa ở chợ

* Kết nối: GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng hóa (tiết 2)

II. HĐ KHÁM PHÁ

*HĐ3: Khám phá về hoạt động mua, bán hàng hóa ở siêu thị- 18’

Bước 1: Làm việc theo cặp

- Slide1: GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 54, 55 và trả lời câu hỏi:

+ Các quầy trong hình bán gì?

+ Nêu cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

III. HĐ LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG-10’

*Hđ 4: Liên hệ thực tế Bước 1: Làm việc nhóm 4

*GDĐP: GV yêu cầu từng HS trong nhóm trả lời câu hỏi:

+ Kể tên siêu thị gia đình em thường mua hàng?

+ Gia đình em thường mua gì ở siêu thị?

- GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa

-2 HS. Lớp nhận xét

- HS quan sát hình, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Các quầy trong hình bán: quần áo, túi xách; bánh mì, sữa; các loại trái cây; các loại thịt; chất tẩy rửa;....

+ Cách mua, bán hàng hóa ở siêu thị: lựa chọn hàng hóa; xem giá, hạn sử dụng; trả tiền tại quầy thanh toán; kiểm tra hóa đơn thanh toán.

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

(29)

siêu thị có trên địa bàn thị xã Đông Triều.

Bước 2: Làm việc cả nhóm

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

* Slide2:

-GV GT 1 số h/ả về 1 số siêu thị trên địa bàn thị xã Đông Triều( Lan Chi- Aloha Mo....; Điện máy xanh,...)

-GV giới thiệu thêm cho HS về trung thâm thương mại:

+ Trung tâm thương mại bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê,...được bố trí, tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình

kiến trúc liền kề; có các phương thức phụ văn minh, thuận tiện.

+ Quy mô của trung tâm thương mại to hơn siêu thị. Siêu thị chỉ bao gồm các cửa hàng hiện đại;

kinh doanh tổng hợp, không bao gồm: các cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp,...

III. HĐ TIẾP NỐI-2’

- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì?

-Nhận xét tiết hoc và nhắc HS về ôn bài+ c/bị tiết 3

- HS trả lời.

-HS q/sát

-Nghe + q/sát

*Điều chỉnh sau tiết học ( Nếu có)

………

………

NSoạn: 4/12/2021

NGiảng: Thứ sáu,10/12/2021

Toán

Bài 45: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG Tiết 76: Thực hành lắp ghép, xếp hình phẳng

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

- Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết.

- Vận dụng vào gấp và xếp các hình trong thực tế.

- Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định.

(30)

- Phát triển NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1 Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. Các tấm bìa, tờ giấy, que tính, thước thẳng, cây bút để HS thực hành xếp hình

2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động: 5’

- GV cho HS chơi nhận diện hình

- GV giới thiệu bài, ghi bảng

- HS chơi nhận diện một số hình như: tam tác, tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật

- HS lắng nghe, ghi vở 2.Thực hành, luyện tập27’

Bài 1 (trang 90) -Yêu cầu HS đọc yc.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- GV YC HS quan sát và nêu tên hình, đặc điểm hình

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết quả trong 03 phút

- GV mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở phần a. hình b có nhiều cách ghép

- Nhận xét đánh giá và kết luận.

-GV mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở phần b. YC nêu đặc điểm hình tứ giác - Hình C là tứ giác

- Nhận xét đánh giá và kết luận.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu

- 3-4 HS TL(hình chữ nhật, hình tam giác).

- HS TL nhóm, QS các hình A, B, C và so sánh các mảnh bìa dùng để ghép với các hình đó. Xác định được vị trí cần ghép của mỗi mảnh bìa.

Nêu các làm và kết quả của mình.

- HS chia sẻ kết quả thảo luận nhóm HS nhận xét

- HS đưa kết quả thảo luận nhóm HS nhận xét

Bài 2 (trang 90) - Cho HS đọc YC

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- GV cho HS qs quy trình gấp trong SGK hỏi:

+ Để gấp được con cá cần chuẩn bị những gì?

+ Quy trình gấp con cá gồm mấy bước?

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm

- HS trả lời: gấp con cá bằng giấy màu.

- HS quan sát quy trình và trả lời:

+ Tờ giấy màu hình vuông, bút màu.

+6 bước

(31)

+ Để bài gấp đẹp, khi gấp chú ý điều gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 gấp con cá theo quy trình. GV quan sát, giúp đỡ

- GV cho các nhóm trình bày quy trình gấp trước lớp, nêu rõ cách thực hiện ở từng bước.

-B1: Tờ giấy màu hình vuông đặt úp mặt, chéo góc, gấp đôi lấy dấu rồi mở ra

-B2: Gấp 2 đỉnh 2 bên trùng vào đường dấu giữa tạo thân cá

-B3+4: Gấp ngược 2 đỉnh về phía cạnh ngoài (theo đường gấp góc ngoài) tạo vây cá

-B5:Lật úp con cá lại

-B6: Vẽ thêm miệng, mắt cá - GV nhận xét, tuyên dương

- GV cho HS trưng bày cá đã gấp và vẽ trang trí vào giấy A3 theo nhóm 4

- Tổ chức trưng bày “Viên hải dương học” và cho HS đi tham quan

- GV cho học sinh nêu cảm tưởng sau khi đi tham quan bài của lớp

-GV nhận xét, tuyên dương

+Gấp đều 2 bên, miết kĩ nếp gấp - HS thảo luận nhóm bốn gấp cá theo quy trình.

- Đại diện các nhóm lên bảng gấp và trình bày

- HS nhận xét

- HS trưng bày sản phẩm nhóm 4 - HS treo sản phẩm của nhóm và tham quan bài của lớp

- 5-6 HS chia sẻ ý kiến riêng

3. Củng cố - dặn dò3’

? Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….……….………

………..……….…..………..………

…..………..………..………

Tiếng Việt

ĐỌC : TRÒ CHƠI CỦA BỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Trả lời đúng các câu hỏi của bài. Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi.

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.

- Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

(32)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. Phần mở đầu

*Khởi động: (Hđ chung cả lớp) (3-5p) +Gọi HS đọc nối tiếp đoạn bài học trước Tò chơi của bố t1)

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Bố là tất cả

* Kết nối:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ?

- GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.)

II. HĐ khám phá(40’)

* Hoạt động 2:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu