• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: 06/12/2021

Ngày giảng: Thứ hai 13/12/2021

Toán

Bài 45: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

- Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết.

- Vận dụng vào gấp và xếp các hình trong thực tế.

- Biết kiểm đếm và tìm các hình còn thiếu theo một quy luật nhất định.

- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu,

2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y VÀ H C

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động: 5’

- GV cho HS chơi nhận diện hình

- GV giới thiệu bài, ghi bảng

- HS chơi nhận diện một số hình như: tam tác, tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật

- HS lắng nghe, ghi vở 2. Thực hành, luyện tập: 20’

Bài 2: Cho HS đọc YC - Bài toán yêu cầu làm gì?

- GV cho HS qs quy trình gấp trong SGK hỏi:

+ Để gấp được con cá cần chuẩn bị những gì?

+ Quy trình gấp con cá gồm mấy bước?

+ Để bài gấp đẹp, khi gấp chú ý điều gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 gấp con cá theo quy trình. GV quan sát, giúp đỡ

- GV cho các nhóm trình bày quy trình gấp trước lớp, nêu rõ cách thực hiện ở từng bước.

-B1: Tờ giấy màu hình vuông đặt úp mặt, chéo góc, gấp đôi lấy dấu rồi mở ra

-B2: Gấp 2 đỉnh 2 bên trùng vào đường dấu giữa tạo thân cá

-B3+4: Gấp ngược 2 đỉnh về phía cạnh ngoài (theo đường gấp góc ngoài) tạo vây cá

-B5:Lật úp con cá lại

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm

- HS trả lời: gấp con cá bằng giấy màu.

- HS quan sát quy trình và trả lời:

+ Tờ giấy màu hình vuông, bút màu.

+6 bước

+Gấp đều 2 bên, miết kĩ nếp gấp - HS thảo luận nhóm bốn gấp cá theo quy trình.

- Đại diện các nhóm lên bảng gấp và trình bày

(2)

-B6: Vẽ thêm miệng, mắt cá - GV nhận xét, tuyên dương

- GV cho HS trưng bày cá đã gấp và vẽ trang trí vào giấy A3 theo nhóm 4

- Tổ chức trưng bày “Viên hải dương học” và cho HS đi tham quan

- GV cho học sinh nêu cảm tưởng sau khi đi tham quan bài của lớp

-GV nhận xét, tuyên dương

- HS nhận xét

- HS trưng bày sản phẩm nhóm 4 - HS treo sản phẩm của nhóm và tham quan bài của lớp

- 5-6 HS chia sẻ ý kiến riêng

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu gì?

- GV hỏi định hướng:

+ Hình tứ giác có đặc điểm gì?

+ Có thể dùng đồ vật nào để xếp hình?

- Hoạt động nhóm 2 xếp hình

- GV cho HS TL nhóm 2 xếp hình trên bàn - GV quan sát giúp đỡ

- GV cho HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương

- 1HS đọc, lớp đọc thầm

- Xếp đồ vật thành hình tứ giác - HS trả lời:

+Có 4 cạnh

+Bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, que tính

HS nhận xét, bổ sung - HS xếp hình nhóm 2 - Các nhóm lên xếp hình - HS nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng 6’

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu gì?

- GV cho HS quan sát bảng 1 và hỏi:

+ Trong bảng có những hình nào?

+ Các hình xếp theo quy luật nào?

- GV chốt, hướng dẫn HS vân dụng quy luật để tìm hình còn thiếu trong bảng 2

- YC HS thảo luận nhóm 4 tìm các hình còn thiếu, vẽ vào phiếu học tập

- GV cho HS trình bày trước lớp

- Nhận xét, đánh giá, khen,….chốt bài.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm

- HS trả lời: tìm các hình còn thiếu - HS trả lời:

+ Hình tròn, vuông, tam giác

+ Trong mỗi hàng, mỗi cột có đủ 3 loại hình

- HS lắng nghe

- HS thảo luận tìm hình còn thiếu rồi điền kết quả phiếu học tập.

- Đại diện nhóm trình bày - Lớp QS, nhận xét….

4. Củng cố - dặn dò4’

?Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….………

……….…..………..………

(3)

Tiếng việt

NGHE – VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ. VIẾT HOA TÊN RIÊNG ĐỊA LÍ.

PHÂN BIỆT L/N; A0/AU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe – viết đúng chính tả bài Trò chơi của bố (từ Đến bữa ăn đến một nết ngoan);

biết viết địa chỉ nhà nơi mình ở theo đúng quy tắc viết hoa.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n; ao/ au.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

HĐ của GV HĐ của HS

1Hoạt động mở đầu:

*Khởi động:

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Nội dung của bài đọc?

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét

*Kết nối: GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết:

Trò chơi của bố

2. Hình thành kiến thức mới:

HĐ 1:Viết ( 22’)

*Hoạt động 1: Phát hiện các hiện tượng chính tả ( 7’) HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV đọc cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai.

-*Nghe – viết( 15’)

- GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc 2 – 3 lần. GV đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS.

- GV đọc lại một lần cả đoạn

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Bố và bé

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

- 2-3 HS chia sẻ.

+ Viết hoa chữ cái đầu cầu, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm, tên riêng của nhân vật Hường.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: tay, nết ngoan,..

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

(4)

- GV cho HS tự soát lỗi.

- GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi giúp bạn.

- GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số bài và nhận xét chung cả lớp

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

Bài tập 2: Viết vào vở địa chỉ nhà em cá nhân

- GV cho HS quan sát phần viết trong SHS -Gv nhắc HS những chữ cần viết hoa tên riêng, thôn, xóm, xã, phường, quận/ huyện, tỉnh/thành phố… nơi em ở lưu ý dấu phẩy phần tách từng đơn vị hành chính

- Gv cho HS làm cá nhân trong VBT. Đổi vở trao đổi với bạn cùng bàn

- GV mời một số học sinh đọc bài trước lớp -GV nhận xét, tuyên dương các bạn hoàn thành tốt BT

Bài tập 3: Chọn a hoặc b.

a. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l hoặc n gọi tên sự vật trong từng hình. Nhóm đôi - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SHS - GV mời HS đọc yêu cầu

- GV cho HS tìm từ ngữ trong nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ.

- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV cho các nhóm khác nhận xét.

- GV thống nhất đáp án, nhận xét

*HĐ tiếp nối:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV hỏi: Nội dung của bài chính tả?

- GV nhận xét giờ học.

* Dặn dò:

- Xem lại bài, chuẩn bị bài mới.

-HS soát lỗi

-HS đổi vở soát lỗi -HS lắng nghe

- HS quan sát - HS lắng nghe

- HS đổi chép theo cặp.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.

- HS đọc yêu cầu

- HS tìm từ ngữ theo nhóm đôi - HS khác nhận xét, góp ý.

- HS lắng nghe -HS nhân xét HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

--- Tiếng việt

LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH; DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.

(5)

- Biết sử dụng dấu câu (dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi).

- Viết được một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của mình với người thân.

- NL: Tự định hướng; Tự học, tự hoàn thiện, phát triển vốn từ của bản thân.

- PC: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

+ Laptop; Tivi; clip, slide tranh minh họa, … 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ...

III. Các ho t đ ng d y và h c:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Hoạt động mở đầu: 5p

* Khởi động:

- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.

*Kết nối: GV giới thiệu. kết nối vào bài.

- GV ghi tên bài.

2. Khám phá (8p)

Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình (cá nhân)

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS làm việc cá nhân trong VBT sau đó trao đổi kết quả với bạn cùng bàn

trong bài vè.

- GV cho HS chia sẽ kết quả trước lớp.

- HS- GV nhân xét, kết luận

Hoạt động 2. Tìm từ ngữ nói về tính cách của bố mình (nhóm 4)

-GV cho HS đọc yêu cầu và đoạn văn

-GV đưa câu hỏi: Trong đoạn văn trên, những từ ngữ nào nói về tính cách của người bố?

-GV cho HS thảo luận nhóm -GV cho HS trình bày kết quả -GV và HS nhận xét, GV kết luận

Hoạt động 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông.

(cá nhân)

- GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT.

- GV hướng dẫn học sinh dòng đầu tiên - Gv hỏi: Câu này người bố nói ra để làm gi?

Cần dùng dấu gì?

- GV cho HS làm việc cá nhân vào VBT - GV gọi một số HS trình bày về kết quả - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét

- GV lưu ý đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào đúng vị trí.

- Lớp hát tập thể

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- HS ghi bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài vào VBT, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn

- HS trả lời

-HS nhận xét, lắng nghe

- HS đọc yêu cầu và đoạn văn - HS lắng nghe

-HS thảo luận nhóm

- HS trình bày kết quả. kiên nhẫn, vui tính, nghiêm khắc, dễ tha thứ

-HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - HS trả lời

- HS làm bài vào VBT - HS trả lời

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe

(6)

3. HĐ tiếp nối:

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình?

- GV nhận xét tiết học

* Dặn dò:

- Chuẩn bị bài mới

-HS trả lời

-HS lắng nghe -HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

--- Ngày soạn: 06/12/2021

Ngày giảng: Thứ ba 14/12/2021

Toán

Bài 46: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

- Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và hình tứ giác.

- Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm thẳng hàng, cách thực hiện lắp ghép hình

- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, PP. Các tấm bìa để HS thực hành xếp hình, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng

2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HO T Đ NG D Y VÀ H C

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động: 5’

- GV cho HS chơi nhận diện hình

- GV giới thiệu bài, ghi bảng

- HS chơi nhận diện một số hình như:

điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc.

- HS lắng nghe, ghi vở 2.Thực hành, luyện tập 27’

Bài 1: Yêu cầu HS đọc yc.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- GV YC HS nêu đặc điểm hình tứ giác - GV YC HS qsát và tìm các hình tứ giác - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức tìm hình tứ giác: 2 đội tìm hình tứ giác trong hình gắn trên bảng. Đội nào tìm đúng nhiều hình hơn là thắng.

- GV điều hành trò chơi

- Nhận xét đánh giá và kết luận.

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu

- HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung

- Hs làm cá nhân, nhận diện trong SGK

- Nghe phổ biến luật chơi

- 2 đội, mỗi đội 3 HS thi tìm hình tứ giác. KQ: hình 1,5,7,8,10

(7)

- HS cổ vũ, nhận xét Bài 2: Cho HS đọc YC

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi:

+ Đọc tên các điểm trong bài + Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?

+ Làm gì để kiểm tra 3 điểm thẳng hàng?

+ Cho 1 HS lên bảng kiểm tra 1 bộ 3 điểm thẳng hàng

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm 3 điểm thẳng hàng

- GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ cách thực hiện.

- GV nhận xét, tuyên dương

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm

- HS trả lời: tìm ba điểm thẳng hàng.

- HS quan sát quy trình và trả lời:

+ A,B,C,D,E,O.

+ Nằm trên 1 đường thẳng

+ Dùng thước thẳng để kiểm tra những bộ ba điểm thẳng hàng

+ 1 HS thực hiện - HS nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm đôi tìm bộ 3 điểm thẳng hàng.

- Đại diện các nhóm lên trình bày - KQ: Những bộ ba điểm thẳng hàng.

B, O, A; A, E, C; B, C, D; O, E, D.

- HS nhận xét Bài 3: Cho HS đọc YC

- GV cho HS nêu YC phần a

- GV cho HS quan sát hình trong SGK hỏi:

+ Đọc tên đường gấp khúc trong bài

+ Đường gấp khúc đã cho có mấy đoạn thẳng?

+ Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?

+ Nêu cách đo đoạn thẳng, thực hiện đo trên bảng.

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 đo độ dài các cạnh và tính độ dài đường gấp khúc vào phiếu học tập

- GV cho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ cách thực hiện.

Cách vẽ:

+Đánh dáu điểm M

+Đặt vạch 0 của thước kẻ trùng diểm M +Đánh dấu điểm N trùng vạch số 8 của thước kẻ

+Kẻ nối 2 điểm M và N - GV nhận xét, chốt

- GV cho HS nêu YC phần b

- GV cho HS nêu cách vẽ đoạn thẳng.

- GV YC HS vẽ đoạn thẳng vào vở - GV chiếu vở, cho HS nêu cách vẽ

- 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm - HS trả lời

- HS quan sát quy trình và trả lời:

+ ABCD

+ 3 đoạn thẳng

+ Tính tổng độ dài các đoạn thẳng.

+ Hs nêu, 1 HS thực hiện: Đo trên bảng - HS nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm đôi làm vào phiếu học tập .

- Đại diện các nhóm lên trình bày HS nhận xét

-Hs nêu: vẽ đoạn MN dài 8cm

- Hs làm bài cá nhân vào vở - HS trình bày cách làm HS nhận xét

3. Củng cố - dặn dò3’

?Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

(8)

GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….………

……….…..………..………

………..………..………

Tiếng việt

LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM VỚI NGƯỜI THÂN

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của mình với người thân.

-NL: - Phát triển kĩ năng đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Biết viết câu thể hiện tình cảm của mình với người thân.

- PC: Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

+ Máy tính; Tivi; slide tranh minh họa, … 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ...

III. Các ho t đ ng d y và h c:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Hoạt động mở đầu:

* Khởi động

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện nói về từ ngưc chỉ tình cảm của người thân trong gia đình

-GV – HS nhận xét

- GV dẫn dắt vào bài mới.

2. Khám phá kiến thức

*HĐ 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi ( nhóm 4/)

- GV yêu cầu 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm.

- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm câu trả lời.

- GV mời đại diện các nhóm chia sẽ trước lớp

- GV nhận xét, chốt 3. Thực hành vận dụng

*HĐ 2. Viết 3 - 5 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. ( nhóm đôi)

- 2 -3 HS thi giới thiệu về bản thân

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- 1 HS đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời:

- HS trả lời: a.Trong đoạn văn trên bạn nhỏ kể về mẹ.

b.Những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ là “ được ai khen tôi nghĩ ngay đến mẹ”, “ tôi rất yêu mẹ tôi”.

C. Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành cho mình.

-HS lắng nghe

(9)

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS trao đổi nhóm đôi, trả lời các câu hỏi :

+ Em muốn kể về ai trong gia đình

+ Em có tình cảm như thế nào với người đó ? Vì sao ?

- GV cho đại diện một số (3 – 4) nhóm trình bày trước lớp.

- GV cho từng HS viết bài vào vở.

- GV cho HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết.

- GV gọi một số HS đọc bài trước lớp.

- GV cho HS nhận xét.

- GV nhận xét

* Hoạt động tiếp nối :

- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

* Dặn dò:

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.

-HS đọc yêu cầu

- HS dựa vào gợi ý và trả lời:

- HS trình bày kết quả thảo luận:

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết.

- HS đọc bài trước lớp.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS nhắc lại nội dung bài học

- HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….………

……….…..………..………

………..………..………

BUỔI CHIỀU

Tiếng việt

Tiết 150: ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình.

- Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ MỞ ĐẦU- 5’

* Khởi động

-Lớp nghe bài: Bố là tất cả

- Hỏi : Nêu cảm nhận khi em nghe xong bài hát.

-GV nhận xét chung.

* Kết nối : GV dẫn dắt và viết bảng Đọc mở rộng

II. HĐ KHÁM PHÁ

* HĐ 1:Giới thiệu bài thơ, câu chuyện em đọc về tình cảm gia đình.-( 5’)- HĐ nhóm đôi và tập

-Lớp nghe.

-HS phát biểu

- Lắng nghe.:

(10)

thể.

- Gọi HS đọc y/c

- GV YC HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi

- Gọi HS chia sể trước lớp

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng ( 20’)- HĐ nhóm đôi và tập thể

- Gọi HS đọc YC bài 2.

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa các thành viêb trong gia đình.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay do GV chọn.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ- 2’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- HS chia sẻ nhóm đôi - HS nối tiếp nêu

-2 HS thực hiện.

-Đọc nhóm đôi

-4-5 HS đọc trước lớp.

- 4 HS

*Những điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có)

………

………

Tiếng việt

BÀI 29: ĐỌC -CÁNH CỬA NHỚ BÀ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ

- Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ.

Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân

- Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Phần mở đầu (3-5p)

*Khởi động: (Hđ chung cả lớp) - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Em thấy những ai trong bức tranh?

- HS quan sát tranh, TLCH

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

(11)

+ Hai bà cháu đang làm gì ở đâu?

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức mới: (40’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp)

- GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ

+ Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - GV gọi 4 HS đọc theo đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- Luyện đọc tách khổ thơ:

Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới

Nhờ/ bà cài then trên

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ bài thơ - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

TIẾT 2

* Trả lời câu hỏi 8-10’

- GV gọi HS đọc thầm bài

?Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa?

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn. (2 nhóm) - 2-3 HS luyện đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. (5 nhóm) - 2-3 HS đọc.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.

+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs thi đọc giữa các nhóm - Hs đọc toàn bộ bài thơ

- HS đọc, lớp đọc thầm khổ.

- Hs tự tìm, hs chia sẻ nhóm bàn

- Hs thống nhất đáp án: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến.

- Hs chia sẻ trước lớp, các bạn nxét - Hs bổ sung

- HS làm việc nhóm

- Hs tự trả lời câu hỏi, chia sẻ trong nhóm, thống nhất đáp án:

- Bà

(12)

?Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa?

?Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài?

?Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc từng khổ thơ, toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

Câu 1: (Cả lớp - Nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - GV mời 1 - 2 HS đọc các từ ngữ.

- GV hdẫn HS luyện tập theo nhóm đôi.

+ Thảo luận, tìm đáp án.

+ Một vài đại diện nhóm trả lời trước láp.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV chia nhóm, phát các mảnh giấy (có hình trang trí cho hấp dẫn. VD: hình quả táo, con thỏ,...).

- Hd HS viết các từ ngữ tìm được vào giấy.

Có thể thi theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ đúng nhất sẽ thắng.

MR: Hs tìm từ chỉ hoạt động gắn với một sự vật cụ thể. HS có thể tìm trong hoặc ngoài VB đọc.

- Cháu lớn thêm lên bà lại còng thấp xuống

- Bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ thơ 1, bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2, bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3

- Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- HS đọc.

- 2 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS đọc các từ ngữ.

- HS thảo luận, tìm từ theo nhóm đôi.

- Hs chia sẻ trong nhóm, thống nhất đáp án: cài, đẩy, vẽ;

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ “cửa”.

- Hs chia nhóm, nhận giấy, thảo luận tìm từ

- HS viết các từ ngữ tìm được vào giấy thống nhất đáp án:

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa…

(13)

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em thấy mình cần làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs trả lời.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….………

……….…..………..………

………..………..………

Ngày soạn: 06/12/2021

Ngày giảng: Thứ tư 15/12/2021

Toán

Bài 46: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau:

- Luyện tập tổng hợp về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và hình tứ giác.

- Luyện tập quan sát, phân tích hình để nêu được tên gọi, nhận ra các điểm thẳng hàng, cách thực hiện lắp ghép hình

- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học (NL giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học).

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, slide tranh minh họa,Các tấm bìa để HS thực hành xếp hình, thước thẳng để đo độ dài đoạn thẳng, video bài hát Đường và chân là đôi bạn thân.

- HS : SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ mở đầu: (5p)

*Khởi động :Tổ chức trò chơi: Tô hình đúng, màu đẹp

Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 3 đại diện lên chơi. GV phát cho mỗi đội 3bút màu ( xanh , đỏ, vàng)

- GV hô: Tô màu đỏ vào hình tam giác, tô màu xanh vào hình vuông, tô màu vàng vào hình tứ giác.

- Trong 3 phút đội nào tô đúng, đẹp ( không bị nhòe màu ra ngoài hình, không tô màu nọ chồng lên màu kia) thì đội đó thắng cuộc.

- GV tổ chức nhận xét, tuyên dương.

II. HĐ Luyện tập- thực hành (12-15p) Bài 4: So sánh độ dài con đường số 1 và…..

(nhóm đôi)

+ Bài tập yêu cầu gì?

- HS lắng nghe

- HS tham chơi - HS nhận xét

- 1HS nêu

(14)

- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và hỏi:

+ Mỗi đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng?

+ Để so sánh độ dài 2 đường gấp khúc phải làm gì?

+ Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi so sánh độ dài 2 đường gấp khúc

- GV cho HS trình bày trước lớp, đưa câu hỏi khai thác.

+ Làm thế nào để biết độ dài các đoạn thẳng?

Độ dài đường gấp khúc?

- Nhận xét đánh giá và kết luận, tuyên dương HS

III. HĐ Vận dụng: (15p)

Bài 5: Ba mảnh bìa được tô màu…(nhóm 4) - Gọi HS đọc đề bài

+ Bài toán yêu cầu gì?

- GV cho HS quan sát hình và hỏi:

+ Bài cho những hình nào?

+ Cần xếp thành những hình nào?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xem xếp được và không xếp được hình nào

- GV cho HS trình bày trước lớp - Nhận xét, đánh giá, khen, chốt bài.

IV. Củng cố -dặn dò: 3p

+ Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS quan sát, trả lời:

+ Mỗi đường gấp khúc gồm 1 đoạn đoạn thẳng.

+Tính độ dài đường gấp khúc +Tính tổng độ dài các đoạn thẳng - HS thảo luận nhóm tính và so sánh độ dài các đoạn thẳng

- 2-3 nhóm trình bày và trả lời câu hỏi

+ Dựa vào số ô vuông để xác định được độ dài của mỗi quãng đường từ đó so sánh được độ dài hai quãng đường.

- HS nhận xét, bổ sung

- 1HS đọc, lớp đọc thầm - HS trả lời.

- HS quan sát, trả lời:

+1 vuông, 2 tam giác

+ Chữ nhật, vuông, tam giác

- HS thảo luận tìm hình có thể xếp, hình không thể xếp.

- 2-3 nhóm trình bày - Lớp quan sát, nhận xét

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….………

……….…..………..………

………..………..………

Tiếng việt

BÀI 29: ĐỌC -CÁNH CỬA NHỚ BÀ ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ.

Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân

(15)

- Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ mở đầu (3-5p)

*Khởi động: (Hđ chung cả lớp)

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn tiết 1 và TLCH

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

II.HĐ Khám phá: (40’) TIẾT 2

* Trả lời câu hỏi 8-10’

- GV gọi HS đọc thầm bài

?Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa?

?Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa?

?Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài?

?Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc từng khổ thơ, toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

III. HĐ vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

- HS quan sát tranh, TLCH

- HS đọc, lớp đọc thầm khổ.

- Hs tự tìm, hs chia sẻ nhóm bàn

- Hs thống nhất đáp án: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến.

- Hs chia sẻ trước lớp, các bạn nxét - Hs bổ sung

- HS làm việc nhóm

- Hs tự trả lời câu hỏi, chia sẻ trong nhóm, thống nhất đáp án:

- Bà

- Cháu lớn thêm lên bà lại còng thấp xuống

- Bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ thơ 1, bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2, bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3

- Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- HS đọc.

(16)

Câu 1: (Cả lớp - Nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - GV mời 1 - 2 HS đọc các từ ngữ.

- GV hdẫn HS luyện tập theo nhóm đôi.

+ Thảo luận, tìm đáp án.

+ Một vài đại diện nhóm trả lời trước láp.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV chia nhóm, phát các mảnh giấy (có hình trang trí cho hấp dẫn. VD: hình quả táo, con thỏ,...).

- Hd HS viết các từ ngữ tìm được vào giấy.

Có thể thi theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ đúng nhất sẽ thắng.

MR: Hs tìm từ chỉ hoạt động gắn với một sự vật cụ thể. HS có thể tìm trong hoặc ngoài VB đọc.

IV. Củng cố, dặn dò-2’

- Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em thấy mình cần làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS đọc các từ ngữ.

- HS thảo luận, tìm từ theo nhóm đôi.

- Hs chia sẻ trong nhóm, thống nhất đáp án: cài, đẩy, vẽ;

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ “cửa”.

- Hs chia nhóm, nhận giấy, thảo luận tìm từ

- HS viết các từ ngữ tìm được vào giấy thống nhất đáp án:

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa…

- Hs trả lời.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….………

……….…..………..………

………..………..………

Tiếng việt

Tiết 153: VIẾT CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ MỞ ĐẦU- 5’

* Khởi động

-Lớp nghe bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan

- Gọi HS viết bảng chữ hoa N cỡ vừa và nhỏ,

-GV nhận xét chung.

* Kết nối : GV dẫn dắt và viết bảng chữ hoa O, Ơ

II. HĐ KHÁM PHÁ

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa- 5’- HĐ tập thể

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ.

+ Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét?

*Slide1: GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

*Slide2: Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng- 3’-HĐ tập thể

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu.

+ Cách nối từ Ô sang ng.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết- 20’ HĐ cá nhân

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

-HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện viết vở.

(18)

viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

III- CỦNG CỐ DẶN DÒ- 2’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về luyện viết nhiều cho đẹp.

- HS chia sẻ.

*Những điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có)

………

………

BUỔI CHIỀU

Tự nhiên và xã hội

BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA (4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Nêu được thứ tự những việc khi mua, bán hàng hóa trong siêu thị. So sánh việc mua hàng ở chợ và siêu thị

-Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa.

-Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học

-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. GV : Máy tính, ti vi, PP Giáo án.Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ).Các thẻ tiền và túi vải.

b. HS :Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

TIẾT 3

HĐ của GV HĐ của HS

I.HĐ MỞ ĐẦU

* Khởi động

-Hái hoa dân chủ: Có 4 cánh hoa hoa, mỗi cánh hoa có CH nội dung bài học trước. HS lựa chọn 1 cánh hoa và TL . Trả ;ời đúng nhận được tràng pháo tay.

- GV nhận xét

* Kết nối:

- GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng hóa (tiết 3)

II. HĐ KHÁM PHÁ

-Lớp tham gia chơi

-Lắng nghe

(19)

Hoạt động 5: Những việc làm khi mua hàng hóa Bước 1: Làm việc nhóm 6

- GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi nhóm được phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ như ở SGk trang 56:

giao nhiệm vụ cho các nhóm:

- GV

+

Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở chợ.

+ Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở siêu thị.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

III. HĐ LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hđ 6: So sánh việc mua hàng ở chợ và siêu thị Bước 1: Làm việc nhóm 4

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:

+ Mua hàng ở chợ và mua hàng ở siêu thị khác nhau như thế nào?

+ Theo em, vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua hàng?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ( 2’)

-Hỏi HS những điều còn chưa hiểu và thắc mắc -Vận dụng KT đã học vào cuộc sống

- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Thứ tự các việc làm khi mua hàng ở chợ: thẻ 3, 6, 2, 1.

+ Thứ tự các việc làm khi mua hàng ở siêu thị: Thẻ 3, 6, 4, 5.

- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Mua hàng ở siêu thị khác ở chợ là không phải trả giá hàng hóa cần mua và phải trả tiền ở quầy thanh toán.

+ Phải lựa chọn hàng hóa có chất lượng trước khi mua để chọn được hàng hóa có chất lượng, theo nhu cầu và phù hợp với số tiền của mình.

(20)

-Ôn bài và chuẩn bị tiết 4

*Những điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có)

………

…….………

Tiếng việt

TIẾT 154 :NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN BÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà.

- Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ mở đầu (5p)

*Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- Gv nhận xét

*Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

II. HĐKhám phá (12p) Hoạt động 1: Kể về bà cháu

- GV kể chuyện cho học sinh nghe 2 lượt.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Cô tiên cho hai anh em cái gì?

+ Khi bà mất hai anh em đã làm gì?

-HS quan sát và trả lời -HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- HS trả lời.

+ Cô tiên cho hai anh em một hạt đào.

+ Khi bà mất hai an hem đến bên mộ bà gieo hạt đào chẳng bao lâu mọc lên cây đào sai trĩu quả, những quả đào long lánh như vàng bạc.

+Vắng bà hai anh em rất buồn, trống

(21)

+ Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với những kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

3. Luyện tập 12’

Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình (cá nhân)

- YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Vận dụng: 5’ (cá nhân)

- HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình:

có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó … - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*HĐ tiếp nối

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.

trải và nhớ bà.

+ Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

*Những điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có)

………

…….………

Ngày soạn: 06/12/2021

Ngày giảng: Thứ năm 16/12/2021

Toán

BÀI 47: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (2 TIẾT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau

- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ trong phạm vi 20

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập, phát triển năng lực tư duy và lập luận, phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hoa toán học.

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số.

(22)

II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.Bảng phụ bài 4 2. HS: vbt; Ôn bảng công, truwftrong phạm vị 20.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

TIẾT 1

HĐ của GV HĐ của HS

I.HĐ MỞ ĐẦU- 5’

* Khởi động- HĐ tập thể - GV kiểm tra sĩ số lớp

-Gọi HS ôn tập lại về cách cộng, trừ các số trong phạm vi 20

* HĐ kết nối : GV dẫn dăt vào bài mới II. HĐ LUYỆN TẬP

*Slide1:Bài tập 1- 12’- HĐ cá nhân và nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các phép tính, thực hành tính nhẩm

- GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện", lưu ý cho HS nhắc lại được cách tính nhẩm của mình

-GV q/sát và nhận xét.

*Slide 2- Bài tập 2- HĐ nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các phép tính và các kết quả.

- HS chơi trò chơi “Tìm về đúng nhà” để thực hiện bài tập này.

- Gv nhận xét chung.

III. VẬN DỤNG- 8’

Bài tập 3

-Yêu cầu HS tự đặt các phép cộng( trừ) không nhớ và có nhớ trong phạm vị 100 sau đó nói cho bạn nghe.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp.

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ- 2’

-Gọi HS nêu những điều chưa rõ và còn thắc mắc trong giờ học.

- HS ôn tập và vào bài học -Lắng nghe.

-Làm việc cá nhân VBT -3 nhóm chơi

- HS tính các phép tính ở ô gà con sau đó so sánh và nối với ô gà mẹ

- 2 nhóm chơi trước lớp.

Ccacs nhóm khác nhận xét

-HS cặp đội.

-3 -4 HS. Lớp nhận xét

(23)

- Nhắc HS về ôn bài và chuẩn bị tiết 2

*Những điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có)

………

………

Tiếng việt

BÀI 30: ĐỌC THƯƠNG ÔNG (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu

- Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề.

- Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Phần mở đầu

*Khởi động: (Hđ chung cả lớp) (3-5p) - Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Bà ơi bà.

?Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức mới: (35’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp)

- GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm.

- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Luyện đọc từ khó:: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm nhà , nhăn nhó…

- GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp

- Hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Bà ơi bà.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 (2 nhóm).

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp lần 2 (5 nhóm).

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

(24)

từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ bài thơ.

- Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

TIẾT 2

* Trả lời câu hỏi 8-10’

- Gv gọi 1hs đọc lại bài thơ

?Ồng của Việt bị làm sao?

?Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để giúp ông?

?Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khoẻ?

- Gọi Hs đọc bài

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài

- Hs đọc khổ thơ mình thích.

- Hs đọc thuộc toàn bài thơ - Gv nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

Bài 1: (nhóm 2) Gọi HS đọc yêu cầu.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

+ HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm cho đến hết bài.

+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc toàn bộ bài thơ

- HS đọc, lớp đọc thầm bài thơ, . - Hs tự tìm, hs chia sẻ nhóm bàn

- Hs thống nhất đáp án: Bạn nhỏ đã hỏi mẹ em bé từ đâu đến.

- Hs chia sẻ trước lớp, các bạn nxét - Hs bổ sung

- HS làm việc nhóm

- Hs tự trả lời câu hỏi, chia sẻ trong nhóm, thống nhất đáp án:

- Ông của Việt bị đau chân , nó sung tấy đi lại khó khăn.

- Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần động viên Ông , đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm.

- Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có tình yêu thương ông

- HS đọc khổ thơ yêu thích.

- HS đọc cả bài thơ

- Hs đọc thầm toàn bài - 1Hs đọc toàn bài

- Hs đọc khổ thơ mình thích.

- Hs thi học thuộc trước lớp 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích.

- Hs nx, tuyên dương.

- 2-3 HS đọc.

- HS xem lại khổ thơ 1 và 2.

- HS trao đổi với bạn, thống nhất câu trả lời trong nhóm.

(25)

- GV và HS thống nhất phương án trả lời.

?Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện dáng vẻ của Việt?

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2: (cá nhân-lớp) Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi hs xem lại khổ thơ 4.

?Câu thơ nào thể hiện sự reo mừng của ông

?Câu thơ nào cho thấy ông đang nói tới cái giỏi, cái tốt của Việt

?Đọc những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.

?Những câu tho thể hiện lời khen của ông dành cho Việt:

MR: HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông khen Việt.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Đại diện nhóm trả lời trước lớp. GV và HS nhận xét.

- Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon ton, nhanh nhảu

- HS đọc.

- HS đọc khổ 4.

- Tán thưởng cháu mình.

- HS chia sẻ.

- Đọc câu thơ thể hiện lời khen của Ông với Việt:

Cháu thế mà khỏe Vì nó thương ông

- Hoan hô thằng bé; Bé thế mà khoẻ; Vi nó thương ông.

- HS đặt câu

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….………

……….…..………..………

………..………..………

BUỔI CHIỀU

Tự nhiên và xã hội

BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA (4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể được tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng.

-Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa.

-Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học

-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe

(26)

tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. GV : Máy tính, ti vi, PP Giáo án.Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ).Các thẻ tiền và túi vải.

b. HS :Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

TIẾT 4

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ MỞ ĐẦU

* Khởi động - Gọi HS nêu :

+ Thứ tự những việc khi mua, bán hàng hóa trong siêu thị.

+ So sánh việc mua hàng ở chợ và siêu thị -GV nhận xét

* Kết nối

- GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng hóa (tiết 4)

II. HĐ KHÁM PHÁ

HĐ 7: Những việc làm khi mua hàng hóa Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3 SGK trang 57 và trả lời câu hỏi:

+ Nói tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày trong mỗi hình.

+ Kể thêm những hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

III. HĐ LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG HĐ 8: Tập mua, bán hàng hóa Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV giao nhiệm vụ cho HS:

+ Mỗi nhóm được phát một số thẻ tiền và túi vải.

+ Thành viên trong nhóm đóng vai người mua hàng để đến các

-2 hs .Lớp nhận xét, bổ sung

-Lắng nghe.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Nói tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày trong mỗi hình: lương thực, thịt, rau củ quả; nước xả vải, dầu gội đầu, giấy ăn,..; quần, áo, mũ, tất, dép,...

+ Kể thêm những hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày: đồ uống (sữa, nước khoáng,..); đồ gia dụng (quạt, ti vi,...).

- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.

(27)

quầy hàng, đọc bảng giá tiền, sau đó chọn và mua một số mặt hàng (quầy sách vở: vở, sách, truyện;

quầy đồ chơi: siêu nhân, búp bê; quầy kem).

Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS:

+ Mỗi nhóm giới thiệu hàng hóa nhóm đã mua.

+ Các bạn nhóm khác đặt câu hỏi, nhận xét việc lựa chọn và mua hàng của nhóm bạn.

- GV bình luận và hoàn thiện phần thực hành mua, bán hàng hóa của các nhóm.

- GV hướng HS đến thông điệp: Không nên sử dụng túi ni-lông khi đi mua hàng để góp phần bảo vệ môi trường.

IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ( 2’)

-Hỏi HS những điều còn chưa hiểu và thắc mắc -Vận dụng KT đã học vào cuộc sống

-Ôn bài và chuẩn bị bài sau

- HS giới thiệu hàng hóa đã mua.

Lớp nghe và nhận xét bổ sung

-HS phát biểu

*Những điều chỉnh sau tiết dạy ( Nếu có)

………

………..………

Ngày soạn: 06/12/2021

Ngày giảng: Thứ sáu 17/12/2021

Toán

BÀI 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100. Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). Giải bài toán về cộng, trừ.

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập.

- Phát triển các năng toán học. Học sinh tích cực, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Laptop; Ti vi; clip, slide minh họa.

- HS: VBT toán; Ôn bảng cộng, trừ trong phạm vi 100

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

* Khởi động

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”.

-GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào thực hiện xong các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng.

- HS chia thành 2 nhóm tham gia trò chơi:

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả

(28)

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học

sinh tích cực.

* Kết nối

- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng,

phép trừ trong phạm vi 100.

- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập ( 25 phút)

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để thực hành phép cộng trong phạm vi 100, chú ý cách đặt tính sao cho số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách.

- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính chia sẻ:

- Ghi lên bảng và xem máy chiếu:

16+38=? 31+49=? 77+23=?

42-27=? 80-56=? 100-89=?

8+92=? 100-4=?

- Yêu cầu làm bài tập.

- Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay không? Vì sao?

- Nhận xét bài làm học sinh.

-* Gv chốt lại cách thực hiện phép cộng, trừ.

Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau

- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp - Để làm được bài này các em cần chú ý:

Đặt các phép tính như BT1 ghi kết quả lại và so sánh chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết quả của chúng bằng nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này.

- Nhận xét bài làm của hs

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Đặt tính rồi tính.

- Nêu lại cách thực hiện phép tính đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục.

- Thực hiện từ phải sang trái.

- Hs làm bài vào vở

- Đặt tính và ghi ngay kết quả vào vở.

Dự kiến kết quả như sau:

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Hs làm bài vào vở. Dự kiến đáp án.

- Hs tham gia trò chơi

- Hs nhận xét bài của bạn

(29)

- Khen đội thắng cuộc.

- Hs thực hiện nhóm đôi, thực hành tính rồi so sánh kết quả.

Học sinh chia sẻ cách thực hiện với nhóm mình.

Bài 3: <;>;=

- Gọi hs nêu yêu cầu bài

- Để thực hiện điền đúng dấu các con phải thực hiện bước tính kết quả của mỗi vế sao đó so sánh kết quả và điền dấu.

- Yêu cầu hs làm bài Gọi hs nêu kết quả bài

GV nhận xét chốt kết quả bài 4. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)

- GV tổ chức HS chơi trò “Ai Nhanh – Ai đúng”

- GV chiếu Slide câu hỏi và nêu:

“Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa cân bên phải để hai bên thăng bằng?

- Gv tuyên dương những HS giơ thẻ nhanh-đúng.

- Hs nêu cách tính

- Hs làm bài Trả lời:

67 + 10 < 76 + 10 45 - 6 < 46 - 5 33 + 9 = 38 + 3 86 - 40 > 80 - 46 - Hs chữa bài nối tiếp

- Hs lắng nghe và ghi nhớ

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và quan sát - HS giơ thẻ trả lời

* Tiếp nối

- Hôm nay chúng ta học những gì?

- GVNX tiết học

- 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ.

- Hs lắng nghe

*Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

...………

...………

...………

__________________________________________

Tiếng Việt

Bài 30: NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghiên cứu trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.. - HS

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực hành, sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập, phát triển năng lực tư duy và lập luận, NL giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong

- GV nói kết thúc bài học: Như vậy cô và các em đã tìm hiểu xong bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000.. - Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học

- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực hành, sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết

- Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Sử dụng các kiến