• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 8: ly-10-chu-de-3-t1112-on-thi-hk1_1711202110

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 8: ly-10-chu-de-3-t1112-on-thi-hk1_1711202110"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NỘI DUNG HỌC, THI HỌC KÌ 1

LÝ THUYẾT CHƯƠNG 2

Lưu ý: HS trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK

Câu 1:Định nghĩa lực? Đơn vị của lực? Thế nào là hai lực cân bằng?

- Lực: là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Đường thẳng mang vectơ lực gọi là giá của lực. Đơn vị của lực là Niutơn (N).

- Các lực cân bằng: là các lực khi tác dụng vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào 1 vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.

Thế nào là Tổng hợp lực? Phát biểu quy tắc hình bình hành?

- Tổng hợp lực: là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực.

- Quy tắc hình bình hành: nếu 2 lực đồng quy làm thành 2 cạnh của 1 hình bình hành thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.

Thế nào là Phân tích lực? Phân tích lực cần tuân theo quy tắc nào?

- Phân tích lực: là thay thế 1 lực bằng 2 hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.

- Phân tích 1 lực thành 2 lực thành phần đồng quy phải tuân theo quy tắc hình bình hành. Chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực theo hai phương ấy.

Câu 2:Phát biểu Định luật I Newton?

- Định luật I Newton: Nếu 1 vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Định nghĩa quán tính? Đại lượng nào đặc trưng cho mức quán tính của vật? Nêu tính chất của đại lượng đó?

- Quán tính: là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.

- Khối lượng là đại lượng vô hướng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

- Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật. Khối lượng có tính chất cộng.

Câu 3:Phát biểu và viết biểu thức của Định luật II Newton?

- Định luật II Newton: Gia tốc của 1 vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

� = hay� = ��. Với� = �+�+�+ … là hợp lực tác dụng lên vật.

Câu 4:Phát biểu và viết biểu thức của Định luật III Newton?

- Định luật III Newton: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

BA AB

F  F

Nêu đặc điểm của lực và phản lực?

- Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

- Lực và phản lực là 2 lực trực đối có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau.

Câu 5:Phát biểu và viết biểu thức của Định luật vạn vật hấp dẫn?

- Định luật vạn vật hấp dẫn: Lực hấp dẫn giữa 2 chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

�� =�� Với F (N); G = 6,67.10-11Nm2/kg2; m1, m2(kg); r(m) Câu 6:Nêu Đặc điểm lực đàn hồi: điểm đặt, hướng, độ lớn?

-Điểm đặt:Lực đàn hồi xuất hiện ở cả 2 đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với lò xo, làm lò xo biến dạng.

(2)

-Hướng:Khi bị dãn, lực đàn hồi của lò xo hướng vào trong, khi bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng ra ngoài.

+ Đối với dây cao su, dây thép… khi bị kéo, lực đàn hồi gọi là lực căng.

+ Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau thì lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp xúc.

-Độ lớn:Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo:�đ= � �

 K (N/m) : độ cứng, hệ số đàn hồi      0 (m): độ biến dạng.

Câu 7:Nêu đặc điểm của lực ma sát trượt?

- Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên 1 bề mặt.

- Có hướng ngược với hướng của vận tốc.

- Có độ lớn tỷ lệ với độ lớn của áp lực. Hệ số tỷ lệ gọi là hệ số ma sát trượt. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của 2 mặt tiếp xúc.

mst t

F  .N. Với t: hệ số ma sát trượt Câu 8:Định nghĩa và viết công thức của Lực hướng tâm?

- Lực hướng tâm: là lực hay hợp lực của các lực tác dụng vào 1 vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm.

2 2

ht ht v

F ma m m r

  r  

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 Câu 1: Định nghĩa lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm là gì ? Câu 2: Tổng hợp lực là gì? Phát biểu qui tắc hình bình hành.

Câu 3: Phân tích lực là gì? Phân tích lực tuân theo quy tắc nào ? Câu 4: Viết biểu thức tính độ lớn của hợp lực F

của 2 lực F F 1, 2

trong các trường hợp sau:

+ 2 lực F F 1, 2

song song, cùng chiều : + 2 lực F F 1, 2

song song ngược chiều : + 2 lực F F 1, 2

vuông góc.

Câu 5: Phát biểu định luật I Newton.

Câu 6: Quán tính vật là gì ? Cho 2 thí dụ về quán tính.

Câu 7: Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Newton.

Câu 8: Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng.

Câu 9: Trọng lực là gì?

Câu 10: Trọng lượng của vật là gì ? Viết công thức trọng lượng của một vật.

Câu 11: Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Newton.

Trong 1 tai nạn giao thông, ô tô tải đâm vào một ô tô con chạy ngược ngược chiều. Ô tô nào chịu lực lớn hơn ? Ô tô nào nhận gia tốc lớn hơn ? Hãy giải thích.

Câu 12: Nêu những đặc điểm của cặp “ lực và phản lực “ trong tương tác giữa hai vật Câu 13: So sánh sự giống nhau và khác nhau của cặp lực cân bằng và cặp lực trực đối.

Câu 14: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn Câu 15: Viết công thức gia tốc rơi tự do ở độ cao h.

(3)

Gia tốc rơi tự do có phụ thuộc vào khối lượng của vật ?

Càng lên cao, gia tốc rơi tự do của vật càng tăng hay càng giảm ?

Câu 16: Phát biểu và viết công thức của định luật Húc về lực đàn hồi của lò xo.

Câu 17: Ma sát trượt xuất hiện khi nào ? Nêu những đặc điểm về độ lớn của lực ma sát trượt.

Câu 18: Hệ số ma sát trượt là gì ? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt.

Câu 19: Phát biểu định nghĩa và viết công thức của lực hướng tâm.

Mặt trăng chuyển động tròn xung quanh trái đất, lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm.

Câu 20: Viết các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển động ném ngang và cho biết tính chất của mỗi chuyển động thành phần.

Câu 21: Viết phương trình quĩ đạo của chuyển động ném ngang, các công thức tính thời gian chuyển động và tầm ném xa.

Câu 22: Có một câu chuyện vui như sau:

Một con lừa sau khi được ông chủ cho đi học để mở mang trí tuệ, khi về nhà nó không chịu kéo xe nữa. Nó nói theo định luật III Niuton: "Tôi có ráng sức kéo xe bao nhiêu cũng vô ích, bởi vì tôi kéo cái xe với lực bằng bao nhiêu thì cái xe cũng kéo lại tôi với lực bằng ấy. Hai lực cân bằng nhau, nên tôi và xe đều không nhúc nhích!". Theo bạn còn lừa đã nói sai chỗ nào?

Câu 23: Xe ô tô đang đi bất ngờ rẽ sang bên phải thì hành khác ngồi trên xe có xu hướng nghiêng người về bên nào? tại sao?

Câu 24: Tại sao khi nhảy từ trên cao xuống người ta phải gập chân lại khi chuẩn bị đáp xuống đất?

Câu 25: Tại sao xe ô tô khi đi vào những chỗ đất trơn, thì bánh xe có thể quay tròn và xe bị xa lầy vào bùn đất ?

Câu 26: Tại sao ở các giảm sóc của xe máy người ta thường lắp các lò xo ?

Câu 27: Giải thích tại sao đường băng cho máy bay hạ cánh và cất cánh lại rất dài ?

Câu 28: Tại sao khi đang đi với cùng tốc độ, xe ô tô thắng gấp khó khăn hơn xe đạp rất nhiều ? Câu 29: Một bạn học sinh sau khi học bài Lực hấp dẫn thì có thắc mắc như sau : hai vật hút nhau bằng những lực có độ lớn bằng nhau. Vậy tại sao khi ta thả tự do một vật thì nó lại rơi xuống trái đất mà không phải là cả vật và trái đất cùng chuyển động về phía nhau ?

BÀI TẬP LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2

CHỦ ĐỀ 1 : TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

Câu 1: Tác dụng vào vật m(khối lượng không đáng kể) 2 lực 2 lực  F F1, 2

. Biết F1= 2F2= 10N.

Xác định hợp lực F

trong các trường hợp:

a. 2 lực F F 1, 2

song song, cùng chiều.

(4)

b. 2 lực F F 1, 2

song song, ngược chiều.

c. 2 lực F F 1, 2

vuông góc với nhau.

d. 2 lực F F 1, 2

tạo với nhau 1 góc 600.

Câu 2: Cho 2 lực đồng qui có cùng độ lớn là 30N. Muốn hợp lực của chúng có cùng độ lớn là 30N thì góc của 2 lực đồng qui phải là bao nhiêu?

ĐS: 1200

CHỦ ĐỀ 2 : CÁC ĐỊNH LUẬT NIU – TON

Câu 3: Một ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động trên đường ngang với lực phát động 25000N. Sau 5s xe đạt vận tốc 10m/s.Cho g = 10m/s2. Tính độ lớn của lực cản mặt đường tác dụng lên xe?

ĐS: 20000N Câu 4: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500m thì dừng hẳn. Bỏ qua lực ma sát. Tìm lực hãm phanh.

ĐS:

Câu 5: Một ôtô khối lượng 200kg đang chuyển động vận tốc 18km/h thì tắt máy hãm phanh với độ lớn lực hãm là 500N. Tính quãng đường ôtô còn chạy được đến khi dừng hẳn.

ĐS: 5m Câu 6: Một xe tải khối lượng 4 tấn đang chạy thì tắt máy hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 9m trong thời gian 3s. Tính lực hãm xe.

ĐS: 8.000N Câu 7: Xe khối lượng 500kg đang chuyển động thì tắt máy hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều. Tính lực hãm biết quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 1m.

ĐS:

Câu 8: Một quả bóng có m = 400g đang đứng yên ở mặt đất , Một cầu thủ đá vào bóng với một lực 200N.Thời gian va chạm giữa chân và bóng là 0,01s.Tính tốc độ của bóng khi vừa rời chân cầu thủ?

ĐS: 5m/s

CHỦ ĐỀ 3 : LỰC HẤP DẪN.

Câu 9: Gia tốc rơi tự do của 1 vật ở cách mặt đất 1 khoảng h là gh= 4,9 m/s2. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là g = 9,8m/s2. Biết bán kính trái đất R = 6400km. Tìm h?

ĐS: 2650km Câu 10: Chọn câu trả lờiđúngỞ độ cao nào so với mặt đất , gia tốc rơi tự do có giá trị bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km

(5)

Cõu 11: Một quả cầu khối lượng m. Để trọng lượng của quả cầu chỉ cũn bằng ẳ trọng lượng của nú trờn mặt đất thỡ ta phải đưa quả cầu đú lờn độ cao bao nhiờu? Biết bỏn kớnh trỏi đất là 6400Km.

ĐS: 6400Km

Cõu 12: Hai tàu thủy có cùng khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. Lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiờu?

ĐS:

Cõu 13: Mặt trăng và trỏi đất cú khối lượng lần lượt là 7,4.1022kg và 6.1024 kg ở cỏch nhau 384000 km. Tớnh lực hấp dẫn giữa chỳng.

ĐS: 2.1020(N) Cõu 14: Hai quả cầu giống nhau mỗi quả cú khối lượng 200Kg, bỏn kớnh mỗi quả 5m đặt tiếp xỳc nhau. Tớnh lực hấp dẫn giữa chỳng?

ĐS: 2,668.10-8N Cõu 15: Tớnh gia tốc rơi tự do ở độ cao h bằng 2 lần bỏn kớnh trỏi đất. Biết gia tốc tốc rơi tự do tại 1 nơi gần mặt đất là 9,8m/s2

ĐS: 1,09 m/s2 Cõu 16: Biết gia tốc rơi tự do trờn mặt đất là 9,8m/s2. Khối lượng trỏi đất gấp 81 lần khối lượng mặt trăng, bỏn kớnh trỏi đất gấp 3,7 bỏn kớnh mặt trăng. Hỏi gia tốc rơi tự do trờn mặt trăng?

ĐS: 1,65 m/s2

CHỦ ĐỀ 4 : LỰC ĐÀN HỒI.

Cõu 17: Phải treo 1 vật cú khối lượng bằng bao nhiờu vào 1 lũ xo cú độ cứng 400N/m để lũ xo dón ra được 2cm. Cho g =10 m/s2

ĐS: 0,8 kg Cõu 18: Một lũ xo cú độ cứng 400N/m. Khi treo vào 1 đầu của lũ xo một trọng lượng 40N thỡ lũ xo dón 1 đoạn bao nhiờu? Cho g = 10m/s2.

ĐS:

Cõu 19: Một lũ xo cú chiều dài tự nhiờn là 30cm. Lũ xo được giữ cố định một đầu, đầu kia treo 1 vật cú trọng lượng 10N thỡ chiều dài của nú là 35cm. Hỏi độ cứng lũ xo?

ĐS: 200N/m Cõu 20: Một lũ xo khi treo vật 100g thỡ dón ra 5cm. Cho g = 10 m/s2

a) Tớnh độ cứng lũ xo

b) Khi treo vật m’ vào lũ xo thỡ lũ xo dón 3cm. Tỡm m’?

ĐS: 20 N/m, 60g

(6)

Câu 21: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25cm được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 20g thì lò xo dài 25,5cm. Hỏi nếu treo một vật có khối lượng100g thì lò xo có chiều dài bao nhiêu?

ĐS: 27,5cm Câu 22: Một lò xo có chiều dài tự nhiên lo. Khi treo quả nặng m1= 100g thì lò xo có chiều dài 31cm. Treo thêm vào quả nặng m2= 100g thì lò xo có chiều dài 32cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên lo?

ĐS: lo= 30cm, k = 100N/m Câu 23: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 5cm. Treo thẳng đứng rồi móc vào đầu dưới một vật m1=0,5kg lò xo dài l1=7cm. Nếu treo 1 vật có khối lượng m2chưa biết thì lò xo dài l2= 6,5cm. Lấy g

= 9,8 m/s2. Tính độ cứng lò xo và khối lượng m2?

ĐS: k = 245N/m, m2= 0,375 kg Câu 24: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 32cm, khi bị nén chiều dài lò xo còn 30cm và lực đàn hồi của nó bằng 4N. Hỏi khi bị nén bởi lực nén bằng 10N thì chiều dài lò xo lúc đó bằng bao nhiêu?

ĐS: 27cm

CHỦ ĐỀ 5 : LỰC MA SÁT.

Câu 25: Một vật có khối lượng m = 10kg, bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực kéo F = 20N có phương song song với mặt sàn nằm ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt sàn là 10N. Tìm gia tốc của vật.

ĐS:

Câu 26: Một ô tô m = 1400kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,7m/s2. Hệ số ma sát bằng 0,02 và g =10m/s2. Tìm lực phát động tác dụng lên ô tô.

ĐS: 1260N Câu 27: Một toa tàu khối lượng 1600kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, đi được 125m trong 50s. Biết hệ số ma sát 0,05 và g =10m/s2. Tính lực phát động tác dụng vào xe.

ĐS:960N Câu 28: Một ô tô khối lượng 1tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma sát là 0,1.

Lấy g = 10m/s2. Tính lực kéo động cơ biết ô tô khởi hành sau 10s đi được 100m.

ĐS: 3000N Câu 29: Một ô tô có khối lượng 1 tấn, đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.

Biết hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực kéo của động cơ.

ĐS:

Câu 30: Người ta đẩy 1 cái rương để truyền cho nó một vận tốc đầu vo = 3,5m/s. Sau khi đẩy rương trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt = 0,3. Hỏi rương trượt được 1 quãng đường dài bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2

ĐS: s = 2,1m

(7)

Câu 31: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55kg theo phương ngang với lực 220N làm thùng chuyển động theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt = 0,35. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính gia tốc của thùng?

ĐS: 0,56 m/s2 Câu 32: Một xe đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì tắt máy, đi thêm 40m thì dừng hẳn.

Lấy g = 10m/s2. Tìm hệ số ma sát giữa xe với mặt đường.

ĐS: 0,5 Câu 33: Xe đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tắt máy. Tính thời gian và quãng đường xe đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát 0,02 và g = 10m/s

ĐS: 50s; 250m Câu 34: Một xe đang chạy với vận tốc 36km/h thì tắt máy, bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt trên đường ray. Cho hệ số ma sát trượt là 0,2 và g =10m/s2. Tìm quãng đường xe đi từ lúc thắng cho đến lúc dừng lại.

ĐS: 25m

CHỦ ĐỀ 6 : LỰC HƯỚNG TÂM.

Câu 35: Một dĩa quay đều quanh trục qua tâm trong 1 phút được 360 vòng. Tính tốc độ góc, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên dĩa cách tâm 10cm?

ĐS: 12rad/s; 1,2m/s; 14,42m/s2. Câu 36: Một chất điểm có khối lượng m = 100g chuyển động trên một đường tròn bán kính 15m với tốc độ dài 54 km/h. Lực hướng tâm tác dụng lên chất điểm là bao nhiêu?

ĐS: 15N Câu 37: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h = 6400km . Tốc độ dài của vệ tinh nhân tạo là ? Cho bán kính của Trái Đất R = 6400km.Lấy g = 10 m/s2

ĐS: 5,66 km/h

CHỦ ĐỀ 7 : CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG

Câu 38: Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. Vận tốc ban đầu của vật là: (Lấy g =10 m/s2)

ĐS:

Câu 39: Một hòn đá được ném ngang từ độ cao 65m với vận tốc ban đầu 14m/s. Tính thời gian chuyển động và tầm bay xa khi nó chạm đất?

ĐS: 3,6s ,50,4m Câu 40: Chọn câu trả lờiđúng Một vật được ném theo phương ngang ở độ cao 25m với vận tốc đầu 20m/s.Bỏ qua sức cản không khí ,lấy g =10m/s2.Vận tốc lúc chạm đất là bao nhiêu?

ĐS:

(8)

Câu 41: Một vật được ném ngang ở độ cao 80m, ngay lúc chạm đất vận tốc của nó là 50m/s. Cho g = 10m/s2. Tính vận tốc lúc ném?

ĐS: 30m

TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì : A. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật B. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật

C. Không có lực nào tác dụng lên vật D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều

Câu 2 : Chọn câu đúng. Hợp lực của hai lực thành phần F1, F2có độ lớn là:

A.F = F12F22. B.F1 F2  F  F1+ F2. C. F = F1+ F2. D. F = F12F22 .

Câu 3: Hai lực cân bằng không thể có :

A. cùng hướng B. cùng phương C. cùng giá D. cùng độ lớn Câu 4: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi

A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.

B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.

C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.

D. vật đứng yên.

Câu 5. Chọn phát biểu đúng?

A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.

B. Lực là nguyên nhân làm vật vật bị biến dạng.

C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động.

D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực�, của hai lực�1 và�2? A. F không bao giờ bằng F1hoặc F2

B. F không bao giờ nhỏ hơn F1hoặc F2

C. F luôn luôn lớn hơn F1và F2

D. Ta luôn có hệ thức F F12  F F F12

Câu 7: Hợp lực của cặp lực 3N, 15N có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 3N. B. 20N. C. 15N . D. 6N.

Câu 8: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?

A. 4N. B. 20N. C. 28N. D. Chưa thể kết luận.

Câu 9: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?

A. 25N B. 15N C. 2N D. 1N.

(9)

Câu 10: Lực có độ lớn 30N là hợp lực của hai lực nào?

A. 12N,12N B. 16N,10N C. 16N,46N D. 16N,50N.

Câu 11: Có hai lực đồng quy�1và�2. Gọi α là góc hợp bởi�1và�2

�=�1+�2. Nếu F = F1+ F2thì

A.= 00 B.= 900 C.= 1800 D. 0<< 900

Câu 12: Có hai lực đồng quy�1 và�2. Gọi α là góc hợp bởi�1 và�2 và�=�1+�2. Nếu F = F1– F2thì

A.= 00. B.= 900 C.= 1800 D. 0<< 900

Câu 13: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N.

A.= 00 B.= 900 C.= 1800 D. 120o

Câu 14:Có hai lực đồng quy �1 và �2. Gọi α là góc hợp bởi �1 và �2 và� = �1+ �2. Nếu F =

12+ �22 thì:

A.= 00 B.= 900 C.= 1800 D. 0<< 900

Câu 15: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1= F2= 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực bằng

A. 60N. B. 30 2 N. C. 30N. D. 15 3N

Câu 16: Phân tích lực�thành hai lực �1 và�2 hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F

= 100N; F1= 60N thì độ lớn của lực F2là:

A. F2= 40N. B. 13600N C. F2= 80N. D. F2= 640N.

Câu 17. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Biết góc của hai lực là 900. Hợp lực có độ lớn là

A. 1N. B. 2N. C.15 N. D.25N.

Câu 18. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N?

A. 900. B. 1200. C. 600. D. 00.

Câu 19: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 10 N. Khi đó, hợp lực và góc hợp giữa hai lực thành phần có giá trị lần lượt là

A. Fhl 1 ;N 0o B. Fhl 2 ;N 60o C. Fhl 14,1 ;N90o D. Fhl 25 ;N120o Câu 20. Chọn đáp án đúng.: Công thức định luật II Niutơn:

A. F ma

. B.F ma

. C. Fma. D. F ma

.

Câu 21. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật

A. tăng lên . B. giảm đi. C. bằng 0 . D. không thay đổi.

Câu 22. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Newton:

A. Tác dụng vào cùng một vật.

B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.

(10)

D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.

Câu 23: Một vật đang chuyển động với vận tốc v . Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật

A. đổi hướng chuyển động

B. chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

C. chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều D. dừng lại ngay

Câu 24: Chọn đáp án đúng:Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ :

A. nghiêng sang phải. B. nghiêng sang trái.

C. ngả người về phía sau. D. chúi người về phía trước.

Câu 25. Chọn đáp án đúng

Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách sẽ A. dừng lại ngay. B. ngả người về phía sau.

C. chúi người về phía trước. D. ngả người sang bên cạnh.

Câu 26: Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

A. 8m B. 2m C. 1m D. 4m

Câu 27: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là

A. 4N B. 1N C. 2N D. 100N

Câu 28. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s. Độ lớn của lực tác dụng vào vật là

A. 2 N. B. 5 N. C. 10 N. D. 50 N.

Câu 29. Một vật có khối lượng 2,0kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó có độ lớn là bao nhiêu?

A.3,2m/s2; 6,4N B. 6,4m/s2; 12,8N.

C. 0,64m/s2; 1,2N. D.640m/s2; 1280N.

Câu 30. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong 3,0s. Lực tác dụng vào vật bằng

A.15N. B. 1,0N. C. 10N. D.5,0N.

Câu 31: Một vật có khối lượng m=4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N.

Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng

A. 30 m. B. 25 m. C. 5 m. D. 50 m.

Câu 32: Vật đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều , biết sau khi đi được 1m thì vận tốc của vật là 100cm/s. Xác định độ lớn của lực tác dụng vào vật cho biết khối lượng của vật là 100kg?

A. F = 25N. B. F = 40N. C. F = 50N. D. F = 65N.

Câu 33: Một chiếc xe có khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh.

Biết lực hãm phanh là 250N. Quãng đường hãm phanh là A. 14,45 m . B. 20 m. C. 10 m. D. 30 m.

Câu 34: Vật khối lượng 20kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau 10s đi được quãng đường 125m. Hỏi độ lớn hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

(11)

A. 50N. B. 170N C. 131N D. 250N

Câu 35: Một vật có khối lượng m = 2 kg được truyền một lực F không đổi thì sau 2 giây vật này tăng vận tốc từ 2,5 m/s đến 7,5 m/s. Độ lớn của lực F bằng

A. 5 N. B. 10 N. C. 15 N. D. Một giá trị khác.

Câu 36. Một vật đang chuyển động dưới tác dụng của lực F1với gia tốc a1. Nếu tăng lực tác dụng lên F2=2F1thì gia tốc của vật a2có giá trị bằng

A.a12a2 B. a2 a1 C. a2 2a1 D. a2 4a1

Câu 37: Một vật có khối lượng 2,5 kg, chuyển động với gia tốc 0,05 m/s2. Lực tác dụng vào vật có giá trị là

A. 5 N. B. 0,5 N C. 0,125 N. D. 50 N

Câu 38: Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật là

A. 24,5 N. B. 2,45 N. C. 48,0 N. D. 51,0 N

Câu 39: Một trái bóng bàn bay từxađếnđập vào tường và bật ngược trởlại

A. Lực của trái bóng tác dụng vào tường nhỏhơn lực của tường tác dụng vào trái bóng.

B. Lực của trái bóng tác dụng vào tường bằng lực của tường tác dụng vào trái bóng.

C. Lực của trái bóng tác dụng vào tường lớn hơn lực của tường tác dụng vào trái bóng.

D. Không cóđủcơsở đểkết luận

Câu 40. Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:

A. . 12 2

r m G m

Fhd  .B. 122 r

m Fhdm . C.

r m G m

Fhd  . 1 2 .D.

r m Fhdm1 2

Câu 41: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A. tăng gấp đôi B. giảm một nửa C. tăng gấp 4 D. không đổi.

Câu 42: Khi khối lượng của mỗi vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa hai vật đó có độ lớn

A. tăng gấp 4 lần B. giảm một nửa C. tăng gấp 16 lần. D. không đổi.

Câu 43: Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn vì A. Trọng lực là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật

B. Trọng lực là lực hút của Trái Đất C. Trọng lực tác dụng lên các vật

D. Trọng lực rất dễ phát hiện còn lực hấp dẫn rất khó phát hiện Câu 44 : Hằng số hấp dẫn có giá trị là

A. 8,86.10-11Nkg2m2 B. 8,86.10-11Nm2/kg2 C. 6,67.10-10Nkg2m2 D. 6,67.10-11Nm2/kg2

Câu 45 : Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu để lực hút tăng 6 lần A. tăng 6 lần B. tăng 6 lần C. giảm 6 lần D. giảm 6 lần

Câu 46 : Chọn câu đúng : khi đưa vật lên một độ cao h so với mặt đất, lực hấp dẫn của Trái Đất lên vật sẽ như thế nào ?

A. Tăng theo độ cao h B. Giảm theo khoảng cách

C. Giảm và tỉ lệ nghịch với bình phương độ cao h

D. Giảm và tỉ lệ nghịch với bình phương của tổng độ cao h và bán kính R của Trái Đất.

(12)

Câu 47 : Chọn đáp án đúng

Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ A. hướng theo trục và hướng vào trong.

B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.

C. hướng vuông góc với trục lò xo.

D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng.

Câu 48: Công thức của định luật Húc là:

A. F ma . B. 12 2

r m G m

F . C. F k l . D. F N Câu 49: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo:

A. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo B. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo C. tỉ lệ với khối lượng của vật

D. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật

Câu 50: Lực đàn hồi không có đặc điểm gì sau đây?

A. Ngược hướng với biến dạng B. tỉ lệ với độ biến dạng

C. không có giới hạn D. Xuất hiện khi vật bị biến dạng Câu 51: Chọn câu sai khi nói về độ cứng k

A. phụ thuộc vào bản chất của vật đàn hồi

B. Nếu đơn vị của lực là N và đơn vị chiều dài là m thì độ cứng có đơn vị là N/m C. lò xo càng dài thì độ cứng càng lớn

D. còn gọi là hệ số đàn hồi

Câu 52. Hai vật có khối lượng bằng nhau đặt cách nhau 10cm thì lực hút giữa chúng là 1,0672.10-

7N. Khối lượng của mỗi vật là

A. 2kg. B. 4kg C. 8kg D. 16kg

Câu 53. Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km. Lực hấp dẫn giữa chúng là:

A. 0,166 .10-9N B. 0,166 .10-3N C. 0,166N D. 1,6N

Câu 54. Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g= 9,8m/s2 A. 4,905N. B. 49,05N. C. 490,05N. D. 500N.

Câu 55. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22(cm). Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27(cm), cho biết độ cứng lò xo là 100(N/m).

Độ lớn lực đàn hồi bằng

A. 500(N). B. 5(N). C. 20(N). D. 50(N)

Câu 56. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100N/m để lò xo dãn ra được 10cm? Lấy g = 10m/s2

A. 1kg. B. 10kg C. 100kg D. 1000kg

Câu 57. Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?

A. 1,25N/m B. 20N/m C. 23,8N/m D. 125N/m

(13)

Câu 58. Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m được treo thẳng đứng, một đầu được giữ cố định. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Để lò xo giãn ra được 5 cm thì phải treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng là

A. 5 kg. B. 2 kg. C. 500 g. D. 200 g.

Câu 59. Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm.

Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:

A. 1 cm. B. 2 cm C. 3 cm D. 4 cm

Câu 60. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?

A. 1000N. B. 100N. C.10N. D.1N.

Câu 61. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:

A. 2,5cm. B. 12.5cm. C. 7,5cm. D. 9,75cm.

Câu 62. Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng:

A. 28cm. B.48cm. C.40cm. D.22 cm.

Câu 63. Với golà gia tốc rơi tựdoởmặtđất, R và M lần lượt là bán kính và khối lượng TráiĐất.

Khiđó, gia tốc trọng trường tại mặtđấtđược xácđịnh bằng công thức:

A. go M2

R G B. go MR2

G C. go GM2

R D. go GR2

M

Câu 64: Với golà gia tốc rơi tựdoởmặtđất, R và M lần lượt là bán kính và khối lượng TráiĐất.

Ở độcao h so với mặtđất, gia tốc rơi tựdo của một vật là A. gh G M2

R B. 2

( )

h

g G M

R h

C. g gh 0 R d

R

  D.

2 0

h

g g R

R h

 

   

Câu 65: Hai quả cầu kim loại, mỗi quả có khối lượng 40 kg, bán kính 10 cm. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị tối đa là:

A. 2,77.10-6N. B. 2,66.10-6N. C. 1,67.10-6N D. 2,67.10-6N.

Câu 66: Tính lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng, biết rằng chúng có khối lượng lần lượt là 6.1024kg và 7,4.1022kg và chúng cách nhau 384000 km?

A. 2.1010N B. 2.1020N C. 2.1019N D. 2.1025N

Câu 67: Biết gia tốc rơi tự do của một vật tại nơi cách mặt đất một khoảng h là g = 4,9 m/s2. Tính h, cho biết gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 9,8 m/s2và bán kính Trái Đất là R=6400 km.

A. h=2560 km. B. h=2650 km C. h= 2770 km D. h=2540 km.

Câu 68: nào sau đây là không đúng ?

A. Lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

B. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

C. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ với tích khối lượng của hai vật.

D. Lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ với bình phương độ biến dạng của lò xo.

Câu 69: Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300 g vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì chiều dài của lò xo đo được là 31 cm. Khi treo thêm quả cân nặng 200 g nữa thì chiều dài của lò xo được là 33 cm. Lấy g = 10 m/s2. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo lần lượt có giá trị làA.lo = 30 cm ; k= 50 N/m B.lo= 29 cm ; k=100 N/m.

C.lo = 28 cm ; k= 100 N/ m D.lo= 28 cm ; k= 200 N/ m

(14)

Câu 70: Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên là 7 cm. Khi treo một vật nặng 10 g thì lò xo có chiều dài là 7,4 cm. Lò xo trên có độ cứng k bằng

A. 25 N/m B. 40 N/m. C. 50 N/m. D. 80 N/m

Câu 71: Trong các cách viết công thức tính độ lớn của lực ma sát trượt, cách viết nào đúng?

A. Fmst =t.N. B. Fmst =t.N

. C. Fmst=t.N. D. Fmst=t. N . Câu 72: Lực ma sát trượt

A. chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động chậm dần B. phụ thuộc vào độ lớn của áp lực

C. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật D. phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc Câu 73 : Chọn phương án sai: Lực ma sát trượt

A. xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật đang trượt trên một bề mặt.

B. có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực (lực pháp tuyến).

C. công thức: Fmst= tN D. cân bằng với ngoại lực.

Câu 74: Người ta dùng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý:

A. Chuyển ma sát trượt về ma sát lăn. B. Chuyển ma sát lăn về ma sát trượt.

C. Chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn. D. Chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ.

Câu 75. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên.

A. Tăng lên. B. Giảm đi.

C. Không thay đổi. D. Không biết được Câu 76: Lực ma sát là lực không có đặc điểm sau : A. ngược chiều với chuyển động

B. phụ thuộc diện tích bề mặt tiếp xúc C. phụ thuộc vào độ lớn của áp lực

D. phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc

Câu 77: Một vật lúc đầu nằm yên trên mặt sàn nhám nằm ngang. Sau khi truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần rồi dừng vì :

A. lực tác dụng ban đầu B. phản lực

C. lực ma sát D. quán tính

Câu 78. Chọn biểu thức đúng về lực hướng tâm.

A. Fht= mr2

v B. Fht = m

2r C. Fht = v2

r D. Fht = m

2

Câu 79. Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích:

A. tăng lực ma sát. B. giới hạn vận tốc của xe.

C. tạo lực hướng tâm. D. giảm lực ma sát.

Câu 80. Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất vì : A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.

(15)

B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm.

C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.

D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm.

Câu 81: Một vật đang chuyển động tròn đều với lực hướng tâm là F. Khi ta tăng bán kính quỹ đạo lên gấp đôi và giảm vận tốc xuống một nửa thì lực F:

A. không thay đổi B. giảm 2 lần C. giảm 4 lần D. giảm 8 lần

Câu 82: Một vật trượt được một quãng đường s =48m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 trọng lượng của vật và g =10m/s2.Cho chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật

A. 7,589 m/s. B. 75,89 m/s. C. 0,7589 m/s. D. 5,3666m/s.

Câu 83: Một vật có khối lượng 200g đặt tên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3. Vật bắt đầu kéo bằng lực F= 2N có phương nằm ngang.Lấy g=10 m/s2. Quãng đường vật đi được sau 2s bằng

A. 7m. B. 14cm. C. 14m. D. 7cm.

Câu 84: Một tủ lạnh có khối lượng 90kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,5. Lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng

A. F = 45 N. B. F = 450N. C.F > 450N. D. F = 900N.

Câu 85: một vệ tinh nhân tạo có khối lượng 100kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao 153km. Chu kì của vệ tinh là 5.103s và bán kính của Trái Đất là R = 6400km. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh?

A. 1030,8N B. 1034,8N C. 1000N D. 1100N

Câu 86: Một xe có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt xem như một cung tròn với tốc độ dài là 36km/h. Biết bán kính cong của cầu vượt là 50m. Hãy xác định áp lực của xe vào mặt đường tại điểm cao nhất. Lấy g = 10m/s2.

A. 9000N B. 9600N C. 14400N D. 1400N

Câu 87: Một vật chuyển động tròn với bán kính 500m, vận tốc không đổi 540km/h. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của máy bay?

A. 0,3rad/s; 45m/s2 B. 0,2rad/s; 45m/s2 C. 0,3 rad/s; 40m/s2 D.0,2rad/s; 45m/s2 Câu 88: Thủmôn bắt " dính " bóng là nhờ

A. Lực ma sát trượt. B. Lực ma sát nghỉ. C. Lực quán tính. D. Lực ma sát lăn

Câu 89: Nhậnđịnh nào dướiđây vềlực ma sát là sai ?

A. Lực ma sát xuất hiện giữa hai vật tỉlệthuận với lực pháp tuyến (áp lực) giữcho chúng tiếp xúc nhau và hệsốtỉlệ được gọi là hệsốma sát.

B. Lực ma sát luôn hướng ngược chiều so với chiều chuyểnđộng của vật.

C. Lực ma sát không phụthuộc vào diện tích mặt tiếp xúc giữa các vật.

D. Lực ma sát tỉlệthuận với trọng lượng của các vật tiếp xúc.

Câu 90: Vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt bàn nàm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và bàn là µ

= 0,25. Tác dụng một lực 6 N song song mặt bàn lên vật. Cho g = 10 m/s2. Gia tốc của vật chuyển động là

A. a= 0,2 m/s2. B. a = 0,5 m/s2. C. a=1,0 m/s2 D. a=1,2 m/s2.

Câu 91: Một vật có khối lượng m = 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là µ = 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F=2 N có phương nằm ngang. Cho g=10 m/s2. Sau 1s lực F ngừng tác dụng. Quãng đường mà vật đi tiếp cho đến lúc dừng lại là A. 0,67 m. B. 1,24 m. C. 1,36 m. D. 1,65 m .

(16)

Câu 92: Chọn phát biểu sai

A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.B. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua), lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát .

C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.

D. Vật nằm yên ñối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.

Câu 93: Chọn câu sai.

A) Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hấp dẫn của Trái Đất đặt lên vật đó.

B) Lực ma sát nghỉ chỉ tồn tại khi vật có xu hướng chuyển động nhưng vẫn chưa chuyển động được.

C) Lực ma sát trượt bao giờ cũng cân bằng với ngoại lực.

D) Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực hướng tâm.

Câu 94. Chọn đáp án đúng.

Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là : A. Chuyển động thẳng đều.

B. Chuyển động thẳng biến đổi đều.

C. Chuyển động rơi tự do.

D. Chuyển động thẳng đều theo phương ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng.

Câu 95. Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ caoh, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?

A. A chạm đất trước. B. A chạm đất sau.

C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. D. Chưa đủ thông tin để trả lời.

Câu 96. Công thức tính thời gian chuyển động của vật ném ngang là:

A. t 2gh . B. tgh . C. t 2h. D. t 2g . Câu 97. Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là:

A. g

v h

L 2

0 . B. Lv0 gh . C. Lv0 2h. D. Lv0 2g . Câu 98. Chọn phát biểu đúng . Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là

A. đường thẳng. B. đường tròn.

C. đường gấp khúc. D. đường parabol

Câu 99 : Từ cùng một độ cao, ném đồng thời hai vật theo phương ngang với vận tốc khác nhau v1>

v2

A. Vật 1 rơi chạm đất trước vật 2 B. Vật 1 sẽ rơi xa hơn vật 2 C. Cả hai vật chạm đất cùng lúc D. Câu B và C đều đúng

Câu 100: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10m/s2và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 30m B. 45m. C. 60m. D. 90m

Câu 101: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10m/s2.

(17)

A. 19m/s B. 13,4m/s C. 10m/s. D. 3,16m/s.

Câu 102: Một người ném hòn đá theo phương ngang với tốc độ 10m/s. Vị trí ném ở độ cao 1,6m so với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s2. Trong quá trình chuyển động xem như hòn đá chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Tầm xa của hòn đá là

A.5,7m. B. 3,2m. C. 56,0m. D.4,0m.

Câu 103: Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. (Lấy g = 10 m/s2). Vận tốc ban đầu của vật là

A. 10 m/s. B. 2,5 m/s. C. 5 m/s. D. 2 m/s.

Câu 104: Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầu v0= 20m/s theo phương nằm ngang.

bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2. Tầm ném xa của vật là

A. 30 m B. 60 m. C. 90 m. D. 180 m.

Câu 105. Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s2.

A. y = 10t + 5t2. B. y = 10t + 10t2. C. y = 0,05 x2. D. y = 0,1x2.

Câu 106. Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất.

Lấy g = 9,8m/s2. Tầm bay xa của gói hàng là :

A. 1000m. B. 1500m. C. 15000m. D. 7500m.

Câu 107. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0= 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là:

A. 1s và 20m. B. 2s và 40m. C.3s và 60m. D.4s và 80m.

Câu 108. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10m/s2.

A. 19m/s B. 13,4m/s C. 10m/s D. 3,16m/s

Câu 109: Một vật được ném ngang với tốc độ 30 m/s ở độ cao h = 80 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tầm xa của vật có giá trị:

A. 120 m B. 480 m C. 30 8 m D. 80m

Câu 110: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Thời gian rơi của bi là :

A. 0,25s B. 0,35s C. 0,5s D. 0,125s

Câu 111: Một vật được ném từ độ cao h = 45m với vận tốc đầuv = 20 m/s theo phương nằm ngang.

Bỏ qua sức cản của không khí, lấyg =10 m/s2. Tầm ném xa của vật là:

A. 30 m B. 60 m. C. 90 m. D. 180 m.

Câu 112: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiềuv0, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Phương trình quỹ đạo của vật:

A. 2

2 0

y gx

v B. 22

2 0

y gx

v C. 22

0

y gx

v D. y 2v x0 2

g

Câu 113:Chọn câu trả lời đúng. Hai vật có khối lượng m1> m2đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực kéo FF

2

1 làm cho chúng chuyển động trên cùng 1 đường thẳng với gia tốc a1, a2. Kết luận:

A. a1> a2 B. a1< a2 C. a1= a2 D. Chưa đủ cơ sở để kết luận Câu 114: Cho 2 lực đồng qui có độ lớn 150N và 200N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực?

A. 40N B. 250N C. 400N D. 500N

(18)

Câu 115:Chọn câu trả lời đúng: Cho 2 lực đồng qui có cùng độ lớn 30N. Để hợp lực cùng có độ lớn bằng 30N thì góc giữa 2 lực đồng qui bằng:

A. 90o B. 120o C. 60o D. 0o

Câu 116:Chọn câu trả lời đúng

A. F1= F2= 50N B. F1= = 25N C. F1= F2= 25 2N D. F1= F2= 25 3N Câu 117: Chọn câu trả lời đúng: Cho 3 lực đồng qui, đồng phẳng có độ lớn bằng nhau là F = 20N và từng đôi một hợp nhau một góc 120o. Hợp lực của chúng là:

A. 0 B. 20N C. 40N D. 60N

Câu 118:Chọn câu đúng: Khối lượng của vật ảnh hưởng đến:

A. Phản lực tác dụng vào vật B. Gia tốc của vật B. Quãng đường đi của vật D. Quán tính của vật

Câu 119:Chọn phát biểu đúng: Một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn, ta có thể nói:

A. Quyển sách không chịu tác dụng của bất kì lực nào B. Quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau

C. Quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau và vận tốc đầu của quyển sách bằng 0 D. Cả A, B, C đều không đúng

Câu 120: Chọn câu phát biểu đúng. Theo định luật 2 Newton:

A. Lực tác dụng vào vật tỉ lệ thuận với khối lượng vật và được tính bởi công thức F ma .

B. Lực tác dụng vào vật tỉ lệ thuận với gia tốc vật và được tính bởi công thức Fma .

C. Gia tốc của 1 vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng vật và tính bởi công thức

m a F

  

D. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và được tính bằng công thức

a m F

Câu 121:Chọn câu trả lời đúng: Một vật có m=10kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v có độ lớn v = 10m/s thì chịu 1 lực cản F

cùng phương, ngược chiều v và có độ lớn không đổi F=10N A. Vật dừng lại ngay

B. Sau 15s kể từ lúc F tác dụng vật đang chuyển động theo chiều ngược lại C. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại

D. Vật luôn chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s

Câu 122:Chọn câu trả lời đúng: Người ta truyền cho 1 vật ở trạng thái nghỉ 1 lực F thì sau 0,5s vật tăng vận tốc lên được 1m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực và tăng độ lớn lực tác dụng lên gấp đôi thì gia tốc của vật bằng:

Phân tích lựcF

có độ lớn F = 50N thành 2 lực FF

2

1, theo 2 phương OA và OB như hình bên. Độ lớn của hai lựcFF

2

1,

B 45o

A

F

45o O

F2

(19)

Câu 123: Chọn câu đúng: Một vật cĩ m=4kg đang đứng yên được truyền 1 lực F=8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s bằng:

A. 5m B. 25m C. 30m D. 20m

Câu 124:Chọn câu đúng: Một chiếc xe lửa cĩ khối lượng 50tấn chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 10m/s. Đến B cách A 1 đoạn 75m vận tốc xe là 20m/s.

Hợp lực gây ra chuyển động của xe là:

A. 100N B. 1000N C. 10000N D. 100000N

Câu 125:Chọn câu trả lời đúng: Một quả bĩng m = 400g đang dứng yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá vào bĩng với 1 lực 200N. Thời gian va chạm giữa chân và bĩng là 0,01N. Quả bĩng khi rời chân với tốc độ:

A. 0,5m/s B. 5m/s C. 50m/s D. 20m/s

Câu 126:Chọn câu đúng: Một ơtơ khối lượng 2,5tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang với lực phát động 25000N. Sau 5s xe đạt vận tốc 10m/s. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của lực cản của mặt đường tác dụng lên xe là:

A. 5000N B. 10000N C. 20000N D. 30000N

Câu 127:Chọn câu đúng: Một vật cĩ m=2kg được truyền 1 lực F khơng đổi thì sau 2s vật này tăng vận tốc từ 2,5m/s lên 7,5m/s. Độ lớn của lực F bằng:

A. 5N B. 10N C. 15N D. 20N

Câu 128:Chọn câu trả lời đúng: Một xe tải chở hàng cĩ tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Khi khơng chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng lên xe trong 2 trường hợp là như nhau. Khối lượng xe tải khi khơng chở hàng là:

A. 1,5 tấn B. 1 tấn C. 2 tấn D. 2,5 tấn

Câu 129:Chọn câu trả lời đúng: Một xe tải khơng chở hàng đang chạy trên đường. Nếu người lái xe hãm phanh thì xe trượt 1 đoạn đường 12m thì dừng lại. Nếu xe chở hàng cĩ khối lượng hàng bằng hai lần khối lượng xe thì đoạn đường khi hãm phanh xe bị trượt là:

A. 6m B. 12m C. 24m D. 36m

Câu 130:Chọn câu đúng: Khi một con bị kéo cày, lực tác dụng vào con bị làm nĩ chuyển động về phía trước là:

A. Lực mà con bị tác dụng vào chiếc cày.

B. Lực mà chiếc càytác dụng lên con bị

C. Lực mà con bị tác dụng vào mặt đất D. Lực mà mặt đất tác dụng vào con bị Câu 131:Chọn câu trả lời đúng: Một kiện hàng cĩ trọng lượng 2000N đặt trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên kiện hàng cĩ độ lớn:

A. bằng 2000N B. lớn hơn 2000N

C. nhỏ hơn 2000N D. tùy thuộc diện tích bề mặt tiếp xúc

Câu 132: Chọn câu trả lời đúng: Khi khối lượng của 2 vật tăng lên gấp đơi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa 2 vật cĩ độ lớn :

A. Tăng gấp 4 lần B. giảm đi 1 nửa

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. a) Một vật chịu tác dụng của hai lực

Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường độ, có chiều ngược nhau, có phương nằm trên hai đường thẳng khác nhau.. Hai lực cùng đặt vào một vật, cùng cường

 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. Một vật chịu tác dụng của

Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật gọi là hai lực cân bằng.. ⇒ Đáp

A. Câu 28: Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với biên độ coi như không đổi. Câu 30: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc 1m/s.

Bài 17: Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và của 3 lực không song song.. A, Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực không

Quan sát hình ảnh một phần bản đồ giao thông ở thành phố Hồ Chi Minh, đọc tên một số đường phố và trả lời câu hỏi.. Hai đường phố nào gợi nên hình ảnh hai

a. q chuyển động theo đoạn thẳng BC. q chuyển động theo đường gấp khúc BAC. Tính công trên các đoạn BA, AC và coi công trên đoạn đường BC bằng tổng các công trên