Giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số
I/ Lý thuyết- Chuyên đề này sẽ giúp HS giải bài toán có lời văn có chứa các phân số trong đề bài.
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Bài toán có liên quan đến phân số 1. Phương pháp giải
Đối với dạng toán này, ta thực hiện các bước làm giống như giải bài toán liên quan đến số tự nhiên.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 1
5 m, chiều rộng 1
6 m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
Giải:
Diện tích của tấm bìa là: 1 1 1
5 6x = 30 (m2)
Diện tích của mỗi phần là: 1 1
30: 3=90 (m2) Đáp số: 1
90 m2 Bài 2: Một hộp bóng có 1
2 số bóng màu đỏ, 1
3 số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Giải:
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: 1 1 5
2+ =3 6 (phần)
Số bóng màu đỏ và màu xanh chiếm 5
6 phần hộp bóng có nghĩa là: hộp bóng được chia ra làm 6 phần bằng nhau. Số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. Còn lại là số bóng màu vàng. Ta có thể tính số phân số chỉ số bóng màu vàng như sau:
6 5 1
6− =6 6 (phần) hoặc lấy 5 1
1− =6 6 (phần) II.2/ Dạng 2: Tìm phân số của một số 1. Phương pháp giải
Để tìm được phân số của một số, ta lấy số đó nhân với tử số rồi chia cho mẫu số hoặc ngược lại lấy số đó chia cho mẫu số rồi nhân với tử số đều được.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Một cửa hàng có 27 tấn thóc. Số ngô bằng 2
3 số thóc. Hỏi ngô có bao nhiêu tấn?
Giải:
Số tấn ngô có là: 2
27x 18
3 = (tấn) Đáp số: 18 tấn
Bài 2: Một lớp có 40 học sinh. Trong đó có 4
10 số học sinh là học sinh giỏi Toán, 3 10 số học sinh giỏi Tiếng Việt. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt?
Giải:
Số học sinh giỏi Toán là: 4
40x 16
10 = (học sinh) Số học sinh giỏi Tiếng Việt là: 3
40x 12
10 = (học sinh) Đáp số: Học sinh giỏi Toán: 16 học sinh
Học sinh giỏi Tiếng Việt: 12 học sinh
III/ Bài tập vận dụng
Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 60m, chiều rộng bằng 3
5. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Bài 2: Một xe ô tô giờ đầu chạy được 1
3 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 2
5 quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu quãng đường?
Bài 3: Trong một lớp có 2
5 số học sinh thích học Tiếng Anh, 3
7 số học sinh thích học môn toán. Hỏi số học sinh thích học Tiếng Anh và Tin học bằng bao nhiêu phần tổng số học sinh cả lớp?
Bài 4: Một cửa hàng có 50kg đường. Buổi sáng bán được 10kg đường. Buổi chiều bán được 3
2 số đường buổi sáng bán. Hỏi cửa hàng còn lại bào nhiêu ki-lô-gam đường?
Bài 5: Một hình bình hành có diện tích là 5
6 m2, tính chiều cao của hình bình hành biết độ dài đáy là 1
4 m.
Bài 6: Một hình thoi có độ dài 2 đường chéo lần lượt là 2 4
3và5 m. Tính diện tích hình thoi đó.
Bài 7: Một cửa hàng có 52 tấn thóc. Buổi sáng bán 12 tấn thóc. Buổi chiều bán 1
4 số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu tấn thóc?
Bài 8: Quãng đường từ nhà Hương đến trường dài 20km. Hương đi được 4
5 quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi Hương cần đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa mới đến trường?
Bài 9: Một kho có chứa một số lít dầu. Lần đầu người ta lấy ra 32 850l dầu, lần sau lấy ra bằng 1
3 lần đầu, thì trong kho còn lại 56 200l dầu. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít dầu?
Bài 10: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chứa nước. Lần thứ nhất chảy vào 1 2 bể, lần thứ 2 chảy vào thêm 2
7 bể. Hỏi còn mấy phần bể chưa có nước?