• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật | Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật | Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật

21.1. Trang 55 SBT KHTN 6: Cho các cây sau: (1) Cần tây, (2) Sầu riêng, (3) Thông, (4) Dương xỉ, (5) Bí ngô. Những cây thuộc nhóm thực vật hạt kín là:

A. (1), (3), (5) B. (2), (4), (5) C. (1), (2), (5) D. (2), (3), (4) Đáp án: C

- Thông thuộc nhóm thực vật hạt trần - Dương xỉ thuộc nhóm dương xỉ

21.2. Trang 55 SBT KHTN 6:Cây nào dưới đây không thuộc nhóm cây có mạch dẫn?

A. Rêu B. Bèo tấm C. Cà phê D. Dương xỉ

Đáp án: A

Rêu là loài thực vật chưa có mạch dẫn.

21.3. Trang 55 SBT KHTN 6:Cho các cây: (1) đinh lăng, (2) cải, (3) mã đề, (4) tam thất, (5) su hào, (6) dừa. Những cây thường được sử dụng làm thuốc là:

A. (1), (2), (3) B. (2), (4), (6) C. (3), (5), (6) D. (1), (3), (4) Đáp án: D

- Rễ đinh lăng có tác dụng thông huyết mạch, bồi bổ khí huyết; lá đinh lăng có vị đắng, tính mát có tác dụng giải độc thức ăn, chống dị ứng, chữa ho ra máu, kiết lị.

- Mã đề còn được sử dụng chữa rất nhiều loại bệnh về thận nói riêng và đường tiết niệu nói chung.

- Tam thất được dùng chữa thổ huyết, nôn ra máu, đái ra máu, lị ra máu, băng huyết, rong kinh, mắt đỏ sưng đau, rắn độc cắn. Rễ ngâm rượu trị vết thương bị mất máu nhiều. Tam thất tăng hiệu quả hồi phục cho bệnh nhân suy nhược.

21.4. Trang 56 SBT KHTN 6: Cho các cây: (1) lúa, (2) lạc, (3) ngô, (4) đậu tương, (5) khoai lang, (6) ca cao. Những cây thuộc nhóm cây lương thực là:

A. (1), (3), (5) B. (2), (3), (4)

(2)

C. (3), (5), (6) D. (1), (4), (6) Đáp án: A

Lúa, ngô, khoai lang là các cây thuộc nhóm cây lương thực chính.

21.5. Trang 56 SBT KHTN 6: Phân chia các cây sau vào các nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của cơ thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây.

Đáp án:

- Nhóm rêu: rêu

- Nhóm dương xỉ: rau bợ, dương xỉ - Nhóm hạt trần: thông, kim giao - Nhóm hạt kín: ớt, khoai tây

21.6. Trang 56 SBT KHTN 6: Thực vật được chia thành mấy nhóm? Em hãy nêu đặc điểm từng nhóm.

Đáp án:

Thực vật được chia thành 4 nhóm:

- Nhóm rêu: có rễ giả, chưa có mạch, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử - Nhóm dương xỉ: có rễ thật, có mạch dẫn, sóng ở nơi đất ẩm, sinh sản bằng bào tử - Nhóm hạt trần: có mạch dẫn, có noãn, không có hoa và quả

- Nhóm hạt kín: có mạch dẫn, có hoa và quả, hạt nằm trong quả

21.7. Trang 56 SBT KHTN 6: Liệt kê các vai trò của thực vật với đời sống của con người.

Đáp án:

Vai trò của thực vật với con người:

- Cung cấp oxygen, điều hòa khí hậu - Làm giảm ô nhiễm môi trường

- Chống xói mòn đất và bảo vệ nguồn nước - Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm

(3)

- Cung cấp nguồn nguyên vật liệu, nhiên liệu, dược liệu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đảm bảo hạt gạo có chất lượng tốt nhất. - Tránh bị hao phí khi thu hoạch vì thu hoạch vào lúc lúa chín quá thì hạt lúa bị rơi rụng ra rất nhiều. - Chuẩn bị đất, kịp

- Tiêu bản của bạn Mai sẽ quan sát rõ các thành phần của tế bào hơn vì khi dùng kim mũi mác cắt lớp tế bào vỏ củ hành sẽ khiến tiêu bản dày, các lớp tế bào xếp chồng

Điều quan trọng nhất khi xây dựng khóa lưỡng phân là xác định các đặc điểm đặc trưng của mỗi đối tượng vì đây là tiêu chí để phân chia sinh vật thành hai nhóm khác

Trang 88 SBT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6: Sau khi được học về cách làm sữa chua, em và bạn trong tổ về nhà thực hiện theo các bước đã được hướng dẫn.. Tuy nhiên, vì ngại đi

Trang 97 SBT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6: Hãy viết một đoạn văn khoảng 150 từ nói về vai trò của thực vật đối với thiên nhiên, đối với con người và các

Bài 2.6 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 6: Việc làm nào dưới đây không được thực hiện trong phòng thực hành?. Ăn, uống trong phòng

Khả năng tan trong nước, màu sắc, khả năng bị cháy. Tính dẫn điện, nhiệt độ sôi, khả năng tác dụng với nước. Khả năng tan trong nước, nhiệt độ sôi, màu sắc. Tính dẫn

a) Ưu điểm: tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích phục vụ cho cuộc sống con người như: chai nhựa, ghế nhựa, hộp đựng đồ ăn, cốc nhựa,... Nhược điểm: nhựa thải vào đại dương