• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 25/10/2020 Tiết 13 HOÁ TRỊ (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

1.

Kiến thức HS biết được

- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:

a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B) (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2. Kĩ năng

- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.

- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.

3 . Thái độ và tình cảm :

- GD ý thức tự giác, cận thận khi viết CTHH.

4 . T ư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.

- Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

- Rèn các thao tác tư duy : so sánh, tương tự, khái quát hóa.

5. Năng lực, phẩm chất 5.1. Năng lực

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phân tích.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

5.2. Phẩm chất

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ

(2)

2. Học sinh:

- Bảng nhóm.

III. Phư ơng pháp, kĩ thuật

1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm, vấn đáp…

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ…

IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ lớp : (1’)

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 8B

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Hoá trị là gì? Phát biểu quy tắc hoá trị? Vận dụng để xác định hoá trị : S, C, N trong các hợp chất sau: SO2; H2S; CH4; CO; NH3; N2O5

+ Làm bài tập 2 (37)

a, KH: K: I; H2S: S:II CH4: C: IV b, FeO: Fe: II Ag2O: Ag:I SiO2 : Si: IV + Làm bài tập 4 (37)

a, ZnCl2 -> Zn:II CuCl2 -> Cu:II AlCl3 -> Al:III b, FeSO4 -> Fe:II

3. Tổ chức các hoạt động dạy học 3.1: Hoạt động khởi động(3’)

Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

3.2: Hoạt động hình thành kiến thức II.

Quy tắc hóa trị

Hoạt động 1: Tính hoá trị của một nguyên tố - Thời gian: 10’

- Mục tiêu: HS biết cách tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

(3)

- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Từ biểu thức của quy tắc hoá trị, rút ra cách tính a, b?

HS: Trả lời GV: Cho VD1

HS đọc nội dung bài Gọi 1 HS nêu cách làm

GV: Cho VD2, yêu cầu HS thảo luận nhóm xác định hóa trị của Al trong công thức Al2O3

HS: thảo luận nhóm (3’)

Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét chéo kết quả của nhóm khác, GV đánh giá, kết luận, cho điểm nhóm

*) Từ BT của quy tắc hoá trị, ta có:

a = x

y b.

; b = y

x a.

*) VD 1: Tính hoá trị của Fe trong CT:

FeCl3, biết Cl hoá trị (I).

Lời giải:

Trong CT FeCl3 : a .1 = I. 3 (a là HT của Fe)

=> a = III => Fe có HT (III)

*) VD 2: Tìm hoá trị của Al trong CT Al2O3, cho O có HT (II).

Lời giải:

Trong CT Al2O3: a .2 = II . 3 (a là hoá trị của Al)

=> a = III => Al có HT (III)

Hoạt động 2: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị - Thời gian: 15

- Mục tiêu: HS biết cách lập CTHH của hợp chất theo hóa trị - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Từ biểu thức hoá trị rút ra tỉ lệ: y

x

= ? HS: Rút ra được tỉ lệ

- Nếu a

b

chưa tối giản, đưa về '

' a b

.

?Hãy nêu cách tính x, y theo tính chất của tỉ lệ thức?

*) Từ BT của quy tắc HT: a . x = b. Y

=> y

x

= a

b

= '

' a b

=> x = b (hoặc = b') y = a (hoặc = a')

(4)

GV: Lưu ý điều kiện của x, y GV cho VD 1:

Hướng dẫn HS các bước làm

+ Đưa về CT dạng chung như thế nào?

+ Theo QTHT có biểu thức gì?

+ Rút ra tỉ lệ, tính x, y?

+ Lập CT của chất?

=> 1 HS trình bày bảng.

HS lớp nhận xét, đánh giá

*) VD 2: Lập CTHH của Na(I) và (SO4).

Yêu cầu các nhóm trình bày vào bảng phụ

Các nhóm trao đổi, đánh giá kết quả

nhận xét, bổ sung

GV đánh giá kết quả học tập của học sinh

GV: Từ 2 VD trên, hãy rút ra các bước thực hiện cho bài toán lập CTHH của hợp chất theo hoá trị?

GV chốt các bước.

*) BT 1: Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi:

a, Ca (II) và O

b, Na (I) và nhóm CO3(II) c, Ca (II) và nhóm PO4 (III) + Các nhóm làm vào bảng phụ.

Báo cáo.

GV: Từ kết quả của BT, đưa ra 1 số cách lập CTHH nhanh.

*) VD 1: Lập CTHH tạo bởi S (IV) và oxi.

- Gọi CT cần tìm là: SxOy (x, y nguyên, dương, y

x

tối giản)

- Theo QTHT: IV . x = II . y

=> y

x

= 4

2

= 2

1

=> x = 1, y = 2

=> CT cần tìm: SO2

*) VD 2:

- Gọi CT cần tìm là: Nax(SO4)y (x, y nguyên, dương, y

x

tối giản)

- Theo QTHT: I . x = II . y

=> y

x

= 1

2

=> x = 2, y = 1

=> CT cần tìm: Na2SO4

*) Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị:

- Viết CT dạng chung: AxBy. - Viết biểu thức hoá trị: a .x =b. y - Rút ra tỉ lệ: y

x

= a

b

= '

' a b

=> x = b (=b') y = a (=a') - Viết CTHH

*) Một số cách lập CT nhanh:

- Nếu: a = b => x = y = 1 - Nếu: a b, b

a

tối giản => x = b, y = a

(5)

- Lập CT theo nguyên tắc đường chéo.

3.3: Hoạt động luyện tập(5’) - Bảng phụ có bài tập sau:

1, Hoàn thành bảng sau:

CTHH CT đúng CT sai sửa lại

NaCl2

AgNO3

Mg2O

2, Lập CTHH của các hợp chất sau:

a, P(III) và H PH3

b, K(I) và S(II) K2S c, Fe(III) và O(II) Fe2O3

Đáp án:

1,

CTHH CT đúng CT sai sửa lại

NaCl2 x NaCl

AgNO3 X

Mg2O x MgO

2, a, PH3 b, K2S c, Fe2O3

3.4: Hoạt động vận dụng(3’)

- Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập thực tế

- Phương pháp: Dạy học, nêu và giải quyết vấn đề 1-2 hs đọc kết luận sau bài học

? Vận dụng quy tắc hóa trị ta có những dạng toán nào?

- GV giới thiệu phương pháp làm nhanh.

3.5: Hoạt động tìm òi, mở rộng(2’)

- Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.

- Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học

- Học thuộc bảng hóa trị các nguyên tố hóa học T/42

(6)

- Bài 7, bài tập 8 sử dụng phương pháp làm nhanh 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)

- Làm các bài còn lại trong SGK, 10.5-10.8 (SBT/14, 15) - Chuẩn bị bài luyện tập 2

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

(7)

Ngày soạn: 25/10/2020 Tiết 14 BÀI LUYỆN TẬP 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS ôn lại kiến thức về CT của đơn chất và hợp chất.

- Củng cố về cách lập CTHH , cách tính PTK của chất.

- Củng cố lại các bài tập xác định hoá trị của 1 nguyên tố, nhóm nguyên tử.

2. Kỹ năng:

- Tiếp tục củng cố rèn kỹ năng lập CTHH và tính hoá trị của nguyên tố và nhóm ng.tử.

- Kỹ năng làm bài tập xác định tên NTHH 3.

T ư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận logic.

- Rèn khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu ý tưởng của người khác.

- Rèn các thao tác tư duy : so sánh, tương tự, khái quát hóa.

4 . Thái độ và tình cảm :

- GD ý thức tự giác, tạo hứng thú học tập bộ môn.

5. Năng lực, phẩm chất 5.1. Năng lực

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực phân tích.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

5.2. Phẩm chất

- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Bảng nhóm.

III. Phư ơng pháp:

1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm, vấn đáp…

(8)

2. Kĩ thuật: Kĩ thuật động não, nêu và giải quyết vấn đề, đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ…

IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức:(1’):

Lớp Sĩ số Vắng Ngày giảng

8A 8B

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập 3. Tổ chức các hoạt động học tập

3.1: Hoạt động khởi động (2’): Trong tiết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại các nội dung kiến thức, cũng như luyện tập làm một số bài tập có liên quan đến 2 bài đã học: công thức hóa học và hóa trị.

3.2: Các hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ

- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về công thức hóa học của đơn chất, hợp chất;

khái niệm và quy tắc hóa trị.

- Thời gian: 15’

- Hình thức tổ chức: cá nhân

- Phương pháp dạy học: Gợi nhớ, vấn đáp.

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

GV: Nhắc lại về CTHH chung của đơn chất và hợp chất.

Lấy ví dụ

G: Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất - Cho biết ý nghĩa của CTHH?

1, CTHH:

* Đơn chất: An

A: KHHH của nguyên tố n: là chỉ số

+ n=1: Đơn chất KL và 1 số PK: C, S…

+ n=2: Đơn chất PK thường tồn tại ở chất khí, lỏng.

+ n = 3: Ozon

+ n = 4 : phốt pho đỏ VD: Đơn chất đồng: Cu

(9)

H: ý nghĩa CTHH:

+ Biết được ng.tố tạo ra chất + Số ng.tử của mỗi ng.tố.

+ PTK

G: Hóa trị là gì? Cho biết biểu thức của quy tắc hoá trị?

? Người ta vận dụng quy tắc hoá trị để làm gì?

HS: Để tính hoá trị; lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị.

? Các cách lập CTHH?

? Cách lập CTHH nhanh?

HS: CTHH dạng chung: AxBy

Nếu a = b -> x = y = 1 Nếu a # b -> x =b, y = a ( a/b phải tối giản)

Nếu a/b chưa tối giản thì giản ước để có a/b =a’/ b’ -> x = b’, y = a’

Đơn chất khí: H2

* Hợp chất: CTHH chung : AxByCz

A, B, C là KHHH

x, y, z : là chỉ số (x,y,z thuộc N*) VD : muối ăn : NaCl

Axit nitric : HNO3

- ý nghĩa CTHH:

2, Quy tắc hoá trị:

CTHH : aAxbBy

+A, B là ng.tử hay nhóm ng.tử.

+ a, b là hoá trị của A, B -> Biểu thức: x.a=y.b

Hoạt động 2: II. Bài tập

- Mục tiêu: Rèn kỹ năng lập CTHH và tính hoá trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử; kỹ năng làm bài tập xác định tên NTHH.

- Thời gian: 20’

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.

- Phương pháp dạy học: đàm thoại, gợi mở

- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ

(10)

GV: chia nhóm HS, yêu cầu làm các BT Bài tập 1

1, Lập CTHH nhanh của hợp chất gồm:

a, K(I) và O(II) b, P (III) và H (I) c,Ca(II) và S(II)

d, Al(III) và nhóm SO4(II) 2, Tính PTK của các h/c trên?

HS: Thảo luận nhóm

GV: Y/c các nhóm trao đổi bài, nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS

Bài tập 2:

a, Tính hoá trị của các ng.tố và nhóm ng.tử của : NO3; Cu; P; Fe; PO4. trong các CTHH sau:Ba(NO3)2; P2O5; CuCl2; Fe(SO4)3; Fe(OH)2; H3PO4

Cho biết hoá trị của : Ba(II); O(II); Cl(I);

H(I); SO4(II); OH(I).

b, Một HS viết CTHH như sau: AlCl4; P2O5; Al2O3; Al3(SO4)2; Al(OH)2. Cho biết CTHH nào đúng, sai? Sửa lại CT viết sai?

+ Để làm được BT này dựa vào yếu tố nào?

+ Các nhóm làm ra bảng phụ-> báo cáo.

GV: Đánh giá kết quả học tập của HS Bài tập 3:

Cho biết CTHH của hợp chất gồm nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro như sau: ( X, Y lần lượt là ng.tố chưa biết) X2O ; YH2. - Hãy chọn CTHH đúng cho các h/c trên?

a, XY2 b, X2Y c, XY d, X2Y3

- Xác định X,Y biết X2O = 62

Bài tập 1:

1, Lập CTHH:

a, K2O b, PH3

c, CaS d, Al2(SO4)3 2, Phân tử khối :

a, K2O= 39.2 +16= 94 đvC b, PH3 = 31+ 3.1= 34 đvC c, CaS= 40 + 32= 72 đvC

d,Al2(SO4)3=27.2+(32+16.4).3=342đvC

Bài tập 2 a,Tính hoá trị:

IIBa(NO3)I2; VP2OII5 CuIIClI2;

IIIFe(SO4)II3; IIFe(OH)I2; IH3POIII4

b,

CTHH đúng: P2O5; Al2O3

CTHH sai:- > sửa lại:

AlCl4 -> AlCl3

Al3(SO4)2 -> Al2(SO4)3

Al(OH)2 -> Al(OH)3

Bài tập 2

X2O : X có hoá trị II YH2 : Y - - - - - - -II ->CTHH hợp chất là : X2Y Vậy đáp án đúng là b

(11)

YH2 = 34

+ Để làm được BT này cần xác định yếu tố nào?

HS: Cần xác định hoá trị của X và Y Lập CTHH của X và Y

+ Để xác định X,Y cần xác định giá trị nào?

HS: Xác định NTK của X và Y

GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 7’

-> lên làm trên bảng

GV chốt lại nội dung ôn tập

- Xác định NTK: X, Y X = 62- 16/2 = 23đvC Y = 34 – 2 = 32 đvC -> X là: Na

-> Y là : S

-> CTHH của hợp chất là Na2S

3.3: Hoạt động luyện tập, vận dụng(4’)

- Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng làm bài tập thực tế - Phương pháp: dạy học nêu và giải quyết vấn đề + GV đưa ra các công thức sau:

AlNO3, P5O2, Al2(SO4)2, H2O1, Mg2O2, FeCl

? Trong các công thức trên công thức nào viết sai và sửa lại cho đúng.

+ Chú ý: Học thuộc quy tắc hóa trị, bảng 1/42.

? Tính hóa trị của Fe trong: FexOy? 3.4: Hoạt động tìm tòi, mở rộng(2’)

- Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.

- Phương pháp: Giao nhiệm vụ

GV: Hướng dẫn HS cách học bảng 1/42.

- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung đã học - Làm các bài tập 11.1 đến 11.5/14 sách BTHH 4.Hướng dẫn về nhà(1’)

-Về nhà : Hoàn thành các BT trong SGK.

- Tìm hiểu trước bài: Sự biến đổi chất.

(12)

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để lập được công thức hóa học của một chất cần biết được thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố đó trong hợp chất hoặc biết được thành phần

+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi.. Ví dụ: Công thức hóa học của hợp chất: nước

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.. - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.. Ví dụ 2: Cho hợp chất tạo

- Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết, ta cần thực hiện các bước sau:.. + Bước 1: Tính khối

Có 5 bước để xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tốA. Công thức tính số mol của nguyên tử nguyên tố là n =

Câu 3: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:A.

Tiết này chúng ta cũng vận dụng qui tắc hoá trị để tìm hoá trị của một số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất theo qui tắc hoá trị.. Vd1: Tính hóa trị