• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ 12: TÊN CHỦ ĐỀ Thời gian thực hiện: 3 tuần Tên chủ đề nhánh: Các nghề phổ biến Thời gian thực hiện từ ngày 23 /11 /2020 A.TỔ CHỨC HOẠT

ĐỘNG

NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CHUẨN BỊ

ĐÓN TRẺ.

THỂ DỤC SÁNG

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân vào đúng nơi quy định.

2.Trò chuyện

- Trò chuyện cùng trẻ về nghề phổ biến quen thuộc ở địa phương

3. Điểm danh

4.Thể dục buổi sáng

- Cô đón trẻ đúng giờ.

- Tạo niềm tin ở trẻ khi đến lớp với cô.

- Trẻ biết chào hỏi lễ phép với mọi người. Biết cất đồ dùng đúng nơi quy định.

- Giúp trẻ hiểu biết thêm về nghề phổ biến ở địa phương

-Cô biết được số trẻ đến lớp,báo ăn đầy đủ.

-Trẻ biết quan tâm đến các bạn trong lớp.

- Cô biết được số trẻ có và vắng mặt trong ngày. Đảm bảo an toàn cho trẻ

-Biết lợi ích của việc luyện tập thể dục.

- Trẻ biết tập đúng các động tác. Rèn luyện sự khéo léo, dẻo dai, phát triển thể lực cho trẻ.

- Trẻ có ý thức tập thể dục

-Trường lớp sạch sẽ.

-Trang phục của cô gọn gàng

- Tranh ảnh về chủ đề

- Câu hỏi đàm thoại

-Sổ điểm danh

-Nhạc,các động tác thể dục.

(2)

NGHỀ NGHIỆP

Từ ngày 16 /11 đến 04/ 12 năm 2020 Số tuần thực hiện :01 tuần

đến ngày : 27/ 11 / 2020

CÁC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ tận tay phụ huynh, thái độ ân cần.

- Cô nhắc Trẻ chào cô giáo, bố mẹ, các bạn.

- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân.

- Trao đổi với phụ huynh xem tình trạng sức khỏe của trẻ như thế nào?

2. Trò chuyện

+ Con biết những nghề nào ở địa phương chúng mình?

+ Những nghề này có ích như thế nào?

+ Sau này lớn lên con thích làm nghề gì? Vì sao?

+ Con làm gì để thực hiện được ước mơ đó?

- Trong quá trình trò chuyện cô giới thiệu cho trẻ biết về nghề phổ biến ở địa phương

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô ân cần dạy trẻ tập nói tên một số nghề gần gũi trong xã hội...

- Giáo dục trẻ biết quan tâm đến người lao động và tôn trọng tất cả các nghề

3. Điểm danh:

-Cô gọi tên từng trẻ theo thứ tự. Báo xuất ăn của trẻ trong ngày

4. Thể dục sáng.

* Khởi động:

- Cho trẻ hát và vận động theo bài Đoàn tàu tí xíu

* Trọng động:

+ Hô hấp: Gà gáy

+Tay: Tay đưa ra trước, lên cao +Chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục +Bụng: Đứng quay người sang 2 bên + Bật: Bật tách và khép chân

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô bắt tay trẻ tập các động tác cùng cô

* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng

Chào cô, chào bố mẹ, - cất đồ dùng vào nơi quy định.

- Trò chuyện cùng cô.

- Trẻ kể

- Trẻ nghe

-Trẻ đứng lên dạ cô

-Trẻ tập thể dục

(3)

A- TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

1 Hoạt động có mục đích

- Quan sát sự thay đổi của thời tiết.

- Lắng nghe âm thanh trên sân trường

- Trò chuyện nghề phổ

biến ở địa phương

2. Trò chơi vận động - Mèo đuổi chuột

- Kéo co, Thi ai nhanh nhất

- Cáo ơi ngủ à.

3. Chơi tự do

- Vẽ tự do trên sân trường

- Rèn luyện cho trẻ biết cách quan sát sự thay đổi của thời tiết.

- Biết và phân biệt được một âm thanh trên sân trường

- Biết một số nghề phổ biến ở

địa phương như nghề nông, nghề thợ mỏ,....

- Rèn kỹ năng chú ý lắng nghe, rèn kỹ năng giao tiếp

- Trẻ biết được cách chơi, luật chơi và hứng thú khi chơi trò chơi

- Trẻ biết đoàn kết phối hợp nhịp nhàng với bạn trong khi chơi

-Sân trường sạch sẽ.

- Địa điểm đến thăm quan.

- Câu hỏi đàm thoại

- Sân chơi - Trò chơi

- Phấn

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA CỦA CÔ GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

(4)

1. Hoạt động có mục đich

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khỏe. Giới thiệu nội dung hoạt động

- Cô cùng trẻ đi dạo quanh sân trường - Gợi ý trẻ nhìn quan sát thời tiết

- Gợi ý trẻ nhận xét xem thời tiết như thế phải mặc như thế nào?

- Giáo dục trẻ giữu gìn vệ sinh môi trường

- Trò chuyện cùng trẻ về một số âm thanh trên sân trường

- Cô cho trẻ cùng bắt chước một số âm thanh trẻ nghe được trên sân trường...

- Trò chuyện về nghề nông , nghề thợ mỏ,...là nghề phổ

biến ở địa phương.

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô ân cần dạy trẻ tập nói tên một số nghề phổ biến như nghề nông, nghề thợ mỏ,...

- Cô giáo dục trẻ yêu quý các nghề trong xã hội..

2. Trò chơi vận động + TC: Mèo đuổi chuột - Cô hướng dẫn trẻ chơi + TC: Kéo co

- Cách chơi: 2 đội cầm vào 2 đầu của sợi dây và kéo mạnh về bên mình. Đội nào bị kéo về bên bạn là thua cuộc

+ TC: Cáo ơi ngủ à

- Cách chơi: Một trẻ làm cáo đi ngủ. Các bạn còn lại làm thỏ đi chơi và hát cáo ơi ngủ à, khi thấy cáo gầm lên phải chạy nhanh về nhà.

+ TC: Thi ai nhanh nhất

+ Cô tổ chức hướng dẫn các trò chơi, chơi cùng trẻ.

+ Bao quát trẻ chơi an toàn

- Trẻ hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ trả lời câu hỏi của giáo viên qua trải nghiệm của bản thân

- Trẻ hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.

3. Chơi tự do

- Cô quan sát đảm bảo tính mạng cho trẻ chơi, gợi ý cho trẻ sáng tạo vẽ thật đẹp về chủ đề

- Trẻ hoạt độngt heo hướng dẫn của giáo viên.

- Trẻ trả lời câu hỏi của giáo viên qua trải nghiệm của bản thân

- Trẻ hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên

- Cùng thỏa thuận chơi trò chơi yêu thích và cùng chơi các trò chơi

- Vẽ tự do

A-TỔ CHỨC CÁC

(5)

HOẠT

ĐỘNG NỘI DUNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ

HOẠT ĐỘNG GÓC

* Góc chơi đóng vai:

- Bán hàng, chăm sóc em bé, nấu các món ăn, nông trường chăn nuôi, doanh trại bộ đội

* Góc xây dựng:

- Xây dựng vườn hoa, xếp nhà máy, làm vườn khu nông trại

*Góc Nghệ thuật:

- Tô màu xé dán tranh các loại dụng cụ lao động phổ biến

-Biểu diễn các bài hát nói về các nghề

*Góc sách

- Đọc sách, tranh truyện về các nghề

- Làm sách tranh các nghề phổ biến

*Góc thiên nhiên

- Chăm sóc cây, chơi với cát nước

- Biết thể hiện vai chơi.

- Biết công việc của thợ cắt tóc, trang điểm Biết được ích lợi của nghề dịch vụ

- Trẻ biết cách xắp xếp các hình khối tìm ra quy luật của chúng để tạo ra những sản phẩm có ý nghĩa

- Biết xây dựng, lắp ghép cửa hàng cắt tóc, siêu thị với khuôn viên vườn hoa vườn cây đẹp

- Biết giữ gìn những cái đẹp trong cuộc sống.

- Biết nặn, cắt, dán theo yêu cầu

- Biểu diễn 1 cách tự nhiên.

- Trẻ biết xem tranh ảnh về nghề dịch vụ

- Biết cách làm sách tranh về chủ đề

-Trẻ biết chăm sóc cây

- Trẻ biết phân loại tranh dụng cụ lao động

- Rèn luyện các giác quan.

-Đồ dùng nghề cắt tóc, trang điểm

- Bộ lắp ghép hình khối, mảnh ghép, hoa, thảm cỏ, cây xanh bằng nhựa hàng rào nhựa

- Bút sáp màu, bút chì, giấy màu, đất nặn - Dụng cụ âm nhạc

- Sách tranh về chủ đề, hồ dán, keo, kéo,…

-Dụng cụ tưới cây

- Tranh lô tô dụng cụ lao động

HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

(6)

1.Thỏa thuận chơi : Trò chuyện chủ đề

- giới thiệu tên từng góc chơi: Góc thiên nhiên, góc học tập, góc xây dựng, góc phân vai, góc nghệ thuật

+ Giáo viên giới thiệu nội dung chơi của các góc.

+ Cho trẻ lựa chọn góc chơi, vai chơi.

2. Qúa trình chơi: Cô đến từng góc chơi gợi mở, trò chuyện cùng trẻ về nội dung chơi

* Góc chơi đóng vai:

+ Con dự định nấu món ăn gì?

+ Bạn nào làm nhóm trưởng chỉ đạo góc chơi?

+ bác chăm sóc em bé như thế nào?

- Hướng dẫn trẻ cách chăm sóc em bé, nấu ăn ngon.

* Góc xây dựng

- Các bác đang xây công trình gì thế?

+ Bác dự kiến sẽ xây như thế nào?

+ Bác cần những nguyên liệu gì để xây?

- Để lấy bóng mát cho vườn hoa các bác làm như thế

nào?

*Góc Nghệ thuật:

- Trò chuyện để trẻ kể về 1 số loại hoa, gợi ý trẻ tô màu, xé dán, vẽ tranh về 1 số loại hoa đó.

- Cô cho trẻ biểu diễn các bài hát về nghề ở địa phương + Cô mời 1 bạn dẫn chương trình

- Cho trẻ hát theo lớp tổ nhóm cá nhân - Cô động viên khuyến khích trẻ - Cô nhận xét tuyên dương

*Góc sách

- Con nhìn thấy gì trong bức tranh này?

- Hướng dẫn trẻ cách lật mở,xem sách.

- Cô cùng trẻ làm sách tranh về chủ đề

*Góc thiên nhiên

- Cho trẻ tưới cây, chăm sóc cây 3. Kết thúc chơi

- Giáo viên nhận xét chung cả lớp .

- Mời nhóm trưởng lên báo cáo kết quả chơi của nhóm mình

- Cho trẻ tham quan góc xây dựng.

- Động viên tuyên dương góc, cá nhân chơi tốt, nhắc nhở những nhóm chơi chưa tốt cần cố gắng

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô dạy trẻ tập nhận vai chơi và cho trẻ bắt chước các hành động đơn giản theo cô

- Trẻ trò chuyện .

-Trẻ lắng nghe giáo viên giới thiệu góc chơi, nội dung chơi của từng góc -Trẻ chọn góc chơi và vai chơi

-Trẻ bầu nhóm trưởng.

- Trẻ nêu ý tưởng

- Sẽ hỏi xem dự kiến chỉ đạo như thế nào?

- Vâng ạ

- Chúng tôi xây dựng vườn hoa

- Cần gạch và đồ chơi xếp hình….

- Phải trồng cây xanh.

- Trẻ tập vẽ, xé dán dán tranh.

- Múa hát theo chủ đề

- Trẻ tập đọc, kể chuyện theo tranh.

- Xem sách - Làm sách tranh - Trẻ chăm sóc cây - Phân loại theo yêu cầu của cô.

- Trẻ chú ý lắng nghe.

-Trẻ báo cáo kết quả chơi

A.TỔ CHỨC CÁC

Hoạt Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

(7)

động

Hoạt động ăn chính, phụ

- Trước khi ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Trẻ biết các thao tác rửa tay.

- Trẻ hiểu vì sao phải rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh, lau miệng sau khi ăn.

- Trẻ biết tên các món ăn và tác dụng của chúng đối với sức khỏe con người.

- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất

- Trẻ biết lấy nước uống, đi vệ sinh sau khi ăn

- Nước sạch bàn ăn, khăn - Bàn ăn, các món ăn

Hoạt động ngủ

- Trước khi ngủ

- Trong khi ngủ

- Sau khi ngủ

- Rèn cho trẻ có thói quen ngủ đúng giờ, đủ giấc.

- Trẻ ngủ ngon đúng tư thế

- Tạo cho trẻ có tinh thần thoải mái sau khi ngủ dậy

- Phản, chiếu, gối, phòng ngủ

-Trẻ yên tĩnh, phòng ngủ đủ ánh sáng

Bài tập

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

* Trước khi ăn: Vệ sinh cá nhân - Trẻ nghe và thực

(8)

- Cô giới thiệu các thao tác rửa tay gồm 5 bước sau:

+ Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Thoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà xát hai lòng bàn tay vào nhau.

+ Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay

này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại.

+ Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại.

+ Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại.

+ Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại.

+ Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn

- Tổ chức cho trẻ rửa tay. ( Trẻ nào chưa thực hiện được cô giúp trẻ thực hiện)

* Cô hướng dẫn trẻ rửa mặt

* Trong khi ăn:

- Cô giới thiệu các món ăn và các chất dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn gọn gàng, ăn hết xuất.

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô bắt tay trẻ tập rửa tay, rửa mặt

- Cô dạy trẻ tập cầm thìa xúc cơm,cô giúp trẻ khi cần - Cô mời trẻ, trẻ mời cô và các bạn

- Cô động viên khích lệ trẻ ăn, cô bao quát giúp đỡ những trẻ chưa biết cầm thìa, những trẻ ăn chậm.

* Sau khi ăn:

- Trẻ ăn xong nhắc trẻ uống nước,lau miệng, đi vệ sinh - * Trước khi ngủ: Cô kê phản dải chiếu, lấy gối cho - Cho trẻ ngủ nằm đúng tư thế.

- Cho trẻ đọc bài thơ giờ đi ngủ.

* Trong khi ngủ:Cô bao quát trẻ ngủ chú ý những tình huống có thể xảy ra.

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô ngồi cạnh quan sát và vỗ nhẹ cho trẻ ngủ

* Sau khi trẻ ngủ dậy: nhắc trẻ cất gối đi vệ sinh.vận động nhẹ bài đu quay

*Ăn bữa phụ cô cho trẻ vệ sinh gọn gàng, khoa học, ăn hết

hành các bước rửa tay cùng cô.

- Trẻ rửa tay.

-Trẻ nghe cô

- Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn

-Trẻ uống nước , vệ sinh

-Trẻ đọc -Trẻ ngủ

A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động

Nội dung Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị

(9)

Chơi, Hoạt động Theo

ý thích

+ Trẻ ôn bài buổi sáng + Học sách bé làm quen với chữ cái qua trò chơi, ATGT, tập tạo hình, bé học toán -Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu

- Trẻ chơi tự do theo ý thích ở các góc

- GD trẻ biết BVMT, kĩ năng sống và biết bảo vệ tiết kiệm nguồn năng lượng

-Biểu diễn văn nghệ về chủ đề

- Nêu gương cuối ngày, cuối tuần

- Trẻ ôn lại bài sáng học

- Trẻ biết vào góc chơi theo ý thích

- giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát.

- Trẻ biết xếp đồ chơi gọn gàng sau khi chơi

- Hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ

- Trẻ mạnh dạn tự tin, yêu thích văn nghệ

- Biết nhận xét mình, nhận xét bạn

- Biết 3 tiêu chuẩn bé ngoan

-Bài

hát,thơ,truyện -Đồ chơi - Đồ chơi ở

các góc

- Dụng cụ âm nhạc

- Cờ, bảng bé ngoan

Trả

Trẻ Trẻ ra về - Trẻ biết chào cô, chào bạn trước khi về

- Trả trẻ tận tay phụ huynh

- Đồ dùng cá nhân của trẻ

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(10)

-Ôn lại các hoạt động buổi sáng

+ Hỏi trẻ sáng nay con được học những gì?

+ Nếu trẻ không nhớ cô gợi ý để trẻ nhớ lại.

+ Tổ chức cho trẻ ôn bài.

+ Động viên khuyến khích trẻ - Chơi theo ý thích

+ Cô cho trẻ về góc chơi theo ý thích

+ Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi

+Cô bao quát trẻ, đến chơi cùng trẻ - Trẻ học một số vở

- Gd lễ giáo, BVMT, sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng

- Biểu diễn văn nghệ:

+ Cô cho trẻ hát, biểu diễn các bài hát về chủ đề + Cô động viên khuyến khích trẻ

- Nhận xét – nêu gương cuối ngày- cuối tuần + Cô mời từng tổ đứng lên các bạn nhận xét + Cô nhận xét trẻ

+ Tổ chức cho trẻ cắm cờ cuối ngày + Phát bé ngoan cuối tuần

-Trẻ đọc bài thơ, hát,..về chủ đề

- Trẻ trả lời câu hỏi của cô -Trẻ chơi theo ý thích các góc

-Trẻ vui vẻ thoải mái

-Trẻ cắm cờ.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh. Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ trong ngày

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô hỗ trợ trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ trước khi về.

- Nhắc trẻ chào cô và các bạn trước khi về

-Trẻ chào cô chào bạn ra về.

Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2020 Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: Đi trên dây

TCVĐ “ Thi xem đội nào khéo”

(11)

Hoạt động bổ trợ: Hát – Bác đưa thư vui tính

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ biết đi trên dây theo đúng yêu cầu - Biết chơi trò chơi

- Biết tập đều và đẹp bài tập phát triển chung…

- Đối với trẻ khuyết tật biết bắt chước các động tác và tập đi trên dây 2. Kỹ năng

- Phát triển tính tập trung và chú ý. Rèn khả năng nhanh nhẹn và khéo léo - Rèn kĩ năng đi thăng bằng tốt.

3. Thái độ

- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể,biết lắng nghe và chú ý trong giờ học.

- Giáo dục ý thức biết tuân theo hiệu lệnh.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng đồ chơi cho cô - Nhạc thể dục

2. Đồ dùng đồ chơi cho trẻ - Dây để trẻ đi

- Vạch để làm đích

- Cây lúa để chơi trò chơi 3. Địa điểm

- Sân tập

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định

- Bắt nhịp cho trẻ hát: “ Bác đưa thư vui tính” Trẻ hát

+ Bài hát nói về nghề gì? Nghề đưa thư

+ Sau này lớn lên con thích làm nghề gì? Trẻ kể

+ Vì sao?

2. Giới thiệu bài

- Cô giáo dục trẻ: Tất cả các nghề đều là nghề có ích. Và muốn trở thành những người làm nghề giỏi các con phải chăm chỉ học tập. Bây giờ cô cháu mình cùng luyện tập thể thao để nâng cao sức khỏe nào

- Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ 3. Hướng dẫn

*Hoạt động 1: Khởi động

- Cho trẻ đi các kiểu chân,đi nhanh đi chậm,đi khom,đi kiễng gót,đi vẫy tay,xếp đội hình 3 hàng ngang quay mặt lên phía cô.

Trẻ đi khởi động

* Hoạt động 2: Trọng động a. BTPTC

+Tay: Tay đưa ra trước, lên cao +Chân: Ngồi xổm đứng lên liên tục

Trẻ tập

(12)

+Bụng: Đứng quay người sang 2 bên + Bật: Bật tách và khép chân

( Mỗi động tác tập 2 lần * 8 nhịp. Động tác chân tập 3 lần

* 8 nhịp)

b.VĐCB: Đi trên dây

-Hôm nay các con sẽ cùng cô học vận động “ Đi trên dây“

nhé.

- Cô làm mẫu lần 1 ( Không phân tích) Quan sát - Cô làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích

Cô đứng trước vạch xuất phát 2 tay dang rộng. Khi có hiệu lệnh cô đi thăng bằng trên dây. Mắt nhìn thẳng chân bước bình thường và giữ thăng bằng. Đi xong cô về cuối hàng đứng

- Cô mời 2 trẻ khá lên tập mẫu Trẻ tập mẫu

- Các con có nhận xét gì về cách thực hiện của bạn? Trẻ nhận xét - Cô nhận xét trẻ tập mẫu

( Nếu trẻ không tập được cô tập lại mẫu một lần nữa.

Vừa tập vừa phân tích) - Cho trẻ thực hiện ( 3 lần)

( sau mỗi lần tập cô nhận xét, giáo dục trẻ)

* Đối với trẻ khuyết tật:

- Cô hỗ trợ và hướng dẫn trẻ đi trên dây khoảng 2-3 lần.

Động viên khích lệ trẻ khi trẻ thực hiện tốt.

Trẻ thực hiện

c.Trò chơi “ Thi xem đội nào khéo”

- Cách chơi: Cô chia lớp làm 2 đội. Khi có nhạc lần lượt từng bạn ở mỗi đội chống hai tay vào hông nhảy thật khéo qua mương nước ( Không khéo sẽ bị ngã xuống mương nước) lấy 1 cây lúa và trồng 1 cây lúa vào ruộng của đội mình. Sau đó nhanh chân về cuối hàng đứng để bạn tiếp tục thực hiện. Kết thúc bản nhạc đội nào bật khéo qua mương nước và trồng được nhiều lúa hơn đội đó chiến thắng.

Trẻ nghe

- Cho trẻ chơi Trẻ chơi

- Nhận xét kết quả chơi

* Hoạt động 3: Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 4. Củng cố giáo dục

- Hỏi trẻ hôm nay chúng mình đã thực hiện những vận động gì?

Đi trên dây - Nhận xét - Giáo dục trẻ thường xuyên tập thể dục

5. Kết thúc

- Chuyển hoạt động khác

(13)

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020 Tên hoạt động: KPKH

Tìm hiểu trò chuyện về một số nghề phổ biến ở địa phương

Hoạt động bổ trợ: Hát “Cháu yêu cô chú công nhân”

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ biết được tên gọi của một số nghề phổ biến ở địa phương . - Biết được lợi ích của các nghề phổ biến ở địa phương .

- Phân biệt được được công việc, sản phẩm do các nghề đó tạo ra.

- Đối với trẻ khuyết tật: tập nói theo cô tên một số nghề phổ biến như nghề nông, nghề thợ mỏ...

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét cho trẻ 3. Giáo dục thái độ

-Trẻ biết yêu quý giữ gìn các sản phẩm, biết tôn trọng người làm các nghề khác nhau.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô

-Tranh ảnh về các nghề khác nhau.

2. Đồ dùng của trẻ

- Đồ dùng để nấu,để ăn uống.

- Đồ dùng của nghề giáo viên.

- Đồ dùng của bác nông dân,bác thợ may,thợ xây…

-Các đồ dùng được trưng bày thành hội chợ.

3. Địa điểm

- Trong lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định

-Cô và trẻ hát bài “ cháu yêu cô chú công nhân” Trẻ hát

+ Con biết trong xã hội có những nghề gì? Nghề thợ dệt, thợ cắt tóc,…

+Con thích nghề nào nhất? Vì sao?

2. Giới thiệu bài

- Ở địa phương chúng mình có nhiều nghề phổ biến khác nhau như nghề nông nghiệp, nghề thợ mỏ, nghề gốm, nghề thợ xây,... . Hôm nay cô cháu mình cùng tìm hiểu về các

(14)

nghề phổ biến đó ở địa phương chúng mình nhé.

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Xem tranh trò chuyện về các nghề phổ biến ở địa phương

- Nghề thợ xây

+ Các con xem trong tranh vẽ mọi người đang làm gì? Đang xây nhà + Người thợ xây làm ra những sản phẩm gì? Các công trình xây

dựng

+ Nghề thợ xây cần những dụng cụ gì? Xẻng, bay, giàn giáo,…

+ Con còn biết gì về nghề thợ xây? Rất vất vả

=> Cô giới thiệu về nghề thợ xây

- Nghề nông nghiệp

+ Những sản phẩm nào do các bác nông dân làm ra? Lúa, ngô, ….

+ Bạn nào có bố mẹ làm nghề nông nghiệp?

+ Con thấy nghề nông nhiệp là nghề như thế nào? Rất vất vả ạ.

=> Cô giới thiệu về nghề nông nghiệp cho trẻ biết - Tranh 3 là nghề gốm, nghề thợ mỏ thực hiện tương tự ( Chú ý giới thiệu thật kĩ về nghề thợ mỏ bởi đây là nghề phổ biến nhất ở địa phương cũng như ở tỉnh Quảng Ninh) - Ngoài các nghề này ra con còn biết những nghề nào nữa?

- GD Trẻ tất cả các nghề đều là nghề có ích trong xã hội - Đối với trẻ khuyết tật: tập nói theo cô tên một số nghề phổ biến như nghề nông, nghề thợ mỏ...

* Hoạt động 2: So sánh các nghề - Nghề thợ xây và nghề nông nghiệp

+ Con thấy 2 nghề này có điểm gì giống và khác nhau? Đều là nghề có ích cho xã hội

+ Giống nhau: đều là nghề có ích

+ Khác nhau: Trẻ trả lời

. Nghề thợ xây: xây dựng các công trình như nhà ở, đô thị, cầu,..

. Nghề nông nhiệp: làm ra lương thực, thực phẩm,…

- Nghề gốm và nghề thợ mỏ thực hiện tương tự

* Hoạt động 3: Luyện tập phân biệt các nghề qua đồ dùng - Cho trẻ đi thăm quan hội chợ triển lãm đồ dùng, dụng cụ của các nghề. Trò chuyện và cho trẻ gọi tên các đồ

dùng ,đặc điểm, công dụng của từng đồ dùng.

- Cô đưa ra yêu cầu: Trẻ thực hiện

+ Trẻ ở tổ chim non chọn mua đồ dùng tặng bác thợ xây + Trẻ ở tổ bướm vàng mua đồ dung tặng bác nông dân.

+ Tổ thỏ trắng mua đồ dùng tặng chú thợ mỏ

(15)

- Sau khi mua xong cho trẻ đi về chỗ để đồ dùng theo tổ

của mình và về chỗ ngồi.

- Cho trẻ kể tên đồ dùng vừa mua được Trẻ kể tên - Cho trẻ cùng đếm xem mỗi tổ mua được bao nhiêu đồ

dùng

- Giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ dùng,kính trọng mọi người làm các nghề khác nhau.

4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay các con cùng tìm hiểu về gì? Tìm hiểu về nghề phổ biến ở địa phương

- Về nhà các con cùng tìm hiểu thêm về các nghề này nhé 5. Kết thúc

- Chuyển hoạt động tiếp theo

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

………...

………...

Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020

Tên hoạt động: LQVCC: Làm quen với chữ cái u,ư

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Cháu yêu cô chú công nhân”

l. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái u, ư.

- Trẻ biết chơi các trò chơi với chữ cái u, ư.

- Đối với trẻ khuyết tật: Cô dạy trẻ tập phát âm chữ cái u, ư theo khả năng của trẻ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phát âm đúng chữ u, ư cho trẻ.

- Rèn trẻ trả lời các câu hỏi: Đủ câu, rõ ràng, mạch lạc.

- Rèn kỹ năng chơi trò chơi.

3. Thái độ:

- Trẻ yêu thích hoạt động, tham gia tiết học sôi nổi, hứng thú.

- Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các cô chú công nhân, những người lao động, quý trọng, tác dụng sản phẩm của các nghề.

ll. Chuẩn bị :

1. Địa điểm: Trong lớp 2. Đồ dùng của cô:

- Máy vi tính, loa vi tính, ti vi, que chỉ.

- 2 thùng có gắn chữ cái u, ư, 4 rổ nhựa to

(16)

- Nhạc một số bài hát trong chủ đề : "Cháu yêu cô chú công nhân" nhạc và lời của Hoàng Văn Yến, “Lớn lên cháu lái máy cày” nhạc và lời của Kim Hưng.

- Nhạc vui nhộn biểu diễn người mẫu, nhạc trao thưởng.

- 2 hộp quà lưu niệm.

3. Đồ dùng của trẻ:

- Mỗi trẻ một rổ có chứa thẻ chữ u,ư và các nét dời để ghép chữ u,ư.

- Mỗi trẻ 1 bảng để xếp chữ.

- Một số bộ trang phục để trình diễn thời trang - Số báo danh theo đội chơi.

- Các bao lương thực có gắn chữ cái u, ư, a, ă, â, e, ê.

- 2 bàn học sinh, 6 vòng thể dục.

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Gây hứng thú

- Chào mừng các bé đến với chương trình “Vui cùng chữ cái”.

- Cô giới thiệu Thành phần khách mời đặc biệt quan trọng ngày hôm nay chính là các cô đến từ các trường mầm non trong tỉnh Bắc Giang, 2 đội chơi: Đội 1 là đội

“Lúa vàng” và đội 2 là “Cải xanh”. Đồng hành cùng các bé là cô giáo Thanh Huân.

2. Giới thiệu

Chương trình “Vui cùng chữ cái” sẽ diễn ra với các phần sau:

+ Phần 1: Thử tài của bé.

+ Phần 2: Tìm hiểu kiến thức + Phần 3: Trò chơi vui nhộn + Phần 4: Trao thưởng.

Cô hỏi trẻ: Các con cảm thấy thế nào?

- Cô mời các bé cùng nhau thể hiện bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”

+ Bài hát nói về điều gì?

→ Cô giáo dục trẻ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các cô chú công nhân và những người lao động vất vả làm ra các sản phẩm của một số nghề....cho chúng ta sử dụng hàng ngày.

- Mời các bé đến với phần thứ nhất của chương trình.

3.Hướng dẫn:

*Hoạt động 1: Phần 1: Thử tài của bé - Cô cho trẻ lấy rổ tự mang về chỗ ngồi.

- Cô nói yêu cầu: Chương trình sẽ đưa ra 1 hình ảnh, phía dưới hình ảnh có từ, nhiệm vụ của các bé là lên tìm nhanh chữ cái đã học và phát âm chữ cái đó.

- Trẻ xếp 2 hàng bên cô - Trẻ chào đón các cô.

- Trẻ chú ý nghe cô giới thiệu.

- Trẻ nói cảm nhận của mình: Vui, hồi hộp.

-Trẻ hát

- 1-2 trẻ nêu lên suy nghĩ của mình:

- Trẻ chú ý lắng nghe cô nói.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ chú ý lắng nghe.

(17)

- Cô mở hình ảnh và hỏi trẻ:

Con có nhận xét gì về hình ảnh này?

- Bừa ruộng là một trong những công việc của bác nông dân, bên dưới hình ảnh bác nông dân đang bừa ruộng cô có từ “bừa ruộng”, chúng mình hãy đọc cùng cô cụm từ “bừa ruộng”.

- Cô cho trẻ lên tìm chữ đã học - Cho trẻ phát âm “a”, “ô”.

- Trong cụm từ “ bừa ruộng ” có chữ “ô” và chữ “a” đã học rồi. Trong chương trình ngày hôm nay, cô sẽ cho chúng mình làm quen với nhóm chữ “u”, “ư”, còn những chữ cái khác giờ sau cô sẽ cùng chúng mình làm quen.

* Hoạt động 2: phần thứ 2: “Tìm hiểu kiến thức”:

+ Làm quen chữ “u”

- Bây giờ chúng mình cùng hướng mắt lên màn hình để

cùng quan sát.

- Cô giới thiệu chữ “u”

- Cô phát âm mẫu 3 lần.

- Cho trẻ phát âm theo lớp, đội chơi, nhóm, cá nhân.

(Cô chú ý lắng nghe và sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ nêu nhận xét đặc điểm chữ “u”.

*Cô khái quát lại: chữ “u” gồm 2 nét: 1 nét móc ngược và một nét thẳng ở phía bên phải

- Cô cho trẻ xếp từng nét chữ và tự trải nghiệm xem có đúng là chữ u được tạo thành từ 2 nét đó không.

- Trẻ phát âm chữ cái vừa tạo thành

- Cô giới thiệu “U” in hoa, “u” in thường, “u” viết thường. Cho trẻ phát âm 3 chữ “u”.

- Các con đã thể hiện sự hiểu biết của mình rất giỏi, cô khen cả 2 đội chơi.

* Làm quen chữ “ư”

- Cô giới thiệu chữ “ư”.

- Cô phát âm mẫu 3 lần.

- Cho trẻ phát âm theo lớp, từng đội, nhóm, cá nhân (Cô chú ý lắng nghe và sửa sai cho trẻ).

- Cô hỏi trẻ : Con có nhận xét gì về đặc điểm chữ “ư” ?

*Cô khái quát lại: Chữ “ư” gồm 3 nét: 1 nét móc ngược, 1 nét sổ thẳng bên phải nét móc ngược và 1 nét móc nhỏ ở phía trên nét thẳng.

- Cô cho trẻ xếp từng nét chữ và tự trải nghiệm xem có

- Trẻ nhận xét về hình ảnh:

+ Hình ảnh nói về bác nông dân đang bừa ruộng - Trẻ chú ý cô khái quát lại

-Trẻ đọc: “bừa ruộng”

-Trẻ lên tìm chữ “a”, “ô”

có trong từ trên máy vi tính.

- Cả lớp phát âm “a”, “ô”.

- Trẻ chú ý lắng nghe cô nói.

- Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm

-1-2 trẻ nhận xét đặc điểm của chữ “u”: có 2 nét: 1 nét móc ngược, 1 nét sổ

thẳng ở phía bên phải nét sổ thẳng.

- Trẻ chú ý lắng nghe cô nói.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ phát âm chữ : u - Trẻ phát âm 3 “U” in hoa, “u” in thường, “u”

viết thường

- Trẻ chú ý quan sát lên màn hình.

- Trẻ lắng nghe -Trẻ phát âm - 1-2 trẻ nhận xét

- Trẻ chú ý lắng nghe cô nói.

- Trẻ thực hiện

(18)

đúng là chữ ư được tạo thành từ 3 nét đó không.

- Trẻ phát âm chữ cái vừa tạo thành

- Cô giới thiệu “Ư” in hoa, “ư” in thường, , “ư ” viết thường và cho trẻ phát âm.

* So sánh chữ “u”, “ư”

- Cô cho trẻ nhận xét đặc điểm giống và khác nhau giữa chữ “u” và chữ “ư”.

- Cô khái quát lại: Chữ “u” và chữ “ư”

+ Giống nhau: cùng có một nét móc ngược và một nét sổ thẳng ở phía bên phải.

+ Khác nhau: Chữ “u” không có nét dâu, còn chữ ư thì có một nét dâu ở phía trên bên phải nét sổ thẳng.

- Cô cho trẻ phát âm u,ư

* Đối với trẻ khuyết tật: Cô dạy trẻ tập phát âm chữ cái u, ư theo khả năng của trẻ 3- 4 lần

*Hoạt động 3: Luyện tập (Phần 3: Trò chơi vui nhộn).

* Trò chơi 1 “Vui cùng người mẫu nhí”:

- Cách chơi: Chương trình hôm nay có mời tới các bạn người mẫu nhí, khi các bạn ấy xuất hiện trình diễn thì thành viên trong các đội sẽ phải quan sát thật kỹ xem trang phục của các bạn có gì đặc biệt. Sau đó thực hiện yêu cầu mà các người mẫu nhí đưa ra.

- Luật chơi: Bạn nào thực hiện sai theo yêu cầu sẽ bị nhảy lò cò 1 vòng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

- Cô bao quát, động viên và khích lệ trẻ.

- Cô kiểm tra kết quả chơi cùng trẻ và cho trẻ phát âm chữ cái.

*Trò chơi 2: “Thi xem đội nào nhanh”

- Cách chơi: Cô đã chuẩn bị các bao lương thực có gắn chữ cái u, ư và các chữ cái đã học. Trong thời gian 1 bản nhạc, yêu cầu từng thành viên trong mỗi đội sẽ bật qua những chiếc vòng lên lấy bao lương thực có gắn chữ cái theo yêu cầu: Đội “Lúa vàng” lấy bao lương thực mang chữ cái u, đội “Cải xanh” lấy bao lương thực mang chữ cái ư rồi để vào thùng. Sau đó chạy về vỗ nhẹ vào tay bạn tiếp theo để bạn lên chơi, rồi chạy về đứng cuối hàng. Đội nào lấy được nhiều bao lương thực hơn và đúng theo yêu cầu thì đội đó sẽ chiến thắng.

- Luật chơi: Mỗi lần lên chỉ được lấy một bao lương thực theo yêu cầu của đội mình để vào thùng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi, cô bao quát, động viên và

- Trẻ phát âm chữ: ư - Trẻ phát âm

- 1-2 trẻ nêu đặc điểm giống, khác nhau của chữ

“u” và chữ “ư”:

- Trẻ phát âm u,ư.

-Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ phát âm chữ cái sau mỗi lần chơi.

- Trẻ hưởng ứng với kết quả chơi

-Trẻ chú ý lắng nghe cô giới thiệu cách chơi.

- Trẻ thực hiện

(19)

khích lệ trẻ.

- Cô kiểm tra kết quả chơi cùng trẻ và cho trẻ phát âm.

4.Củng cố và giáo dục:

( Phần 4: Trao thưởng).

+ Các đội chơi vừa được tham gia chương trình gì?

+ Chương trình “Vui cùng chữ cái” đến đây là kết thúc, tất cả các bé đều là những người chơi xuất sắc và xứng đáng nhận được phần thưởng của Ban tổ chức.

+ Mời đại diện 2 đội lên nhận phần thưởng của chương trình.

- Cô chúc các cô giáo luôn mạnh khỏe, gia đình hạnh phúc, chúc các bé chăm ngoan, học giỏi.

5. Kết thúc

Chuyển hoạt động khác

-Trẻ trả lời

- Trẻ chú ý lắng nghe cô công bố kết quả.

- Trẻ vỗ tay.

-Trẻ vui mừng lên nhận phần thưởng.

- Trẻ chào các cô.

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tên hoạt động: LQVT: Ôn số lượng 7

Hoạt động bổ trợ: Hát, VĐ bài “ Cháu yêu cô chú công nhân”

I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết đúng số 7, biết đếm theo thứ tự từ 1 đến 7 các nhóm đối tượng trong phạm vi 7

- Đối với trẻ khuyết tật: Trẻ biết tập đếm số lượng trong phạm vi 7 theo cô.

2. Kỹ năng:Trẻ ngồi đúng tư thế biết phối hợp trong nhóm bạn bè - Phát triển khả năng tư duy cho trẻ, rèn kỹ năng đếm, kỹ năng so sánh.

- Rèn kỹ năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định, 3. Thái độ:

- Có thái độ kiên trì thực hiện theo đúng yêu cầu.

- Biết bảo vệ vở của mình không làm quăn mép vở

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ : - 2 bức tranh.

+ 7 bông hoa, 7 con bướm, 7 chú thỏ, 7 cây nấm, bút vẽ,sáp, các thẻ chấm tròn, thẻ số có số lượng 1 đến 7...

- Đồ dùng của trẻ:Tương tự của cô nhưng có kích thước nhỏ hơn 2.Địa điểm tổ chức:

- Trong lớp

(20)

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1.Ổn định

- Cô cho trẻ nghe hát bài " Cháu yêu cô chú công nhân "

- Bài hát nói về gì?

- Tình cảm của bố mẹ dành cho các con như thế nào?

2.Giới thiệu

Hôm nay cô sẽ cho các con ôn số lượng trong phạm vi 7, các con chú ý nhé!

3. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Ôn số lượng trong phạm vi 7.

- Cô đưa cho mỗi trẻ 1 lô tô có từ 1 - 7 chấm tròn và cho trẻ chơi trò chơi ''Tìm về đúng nhóm''.

- Cô vỗ xắc xô, dậm chân cho trẻ đếm nhẩm và nêu nhận xét sau mỗi lần thực hiện khi nghe cô nói tìm về đúng nhóm trẻ có thẻ chấm tròn nào chạy nhanh về nhóm có cùng thẻ chấm tròn với nhau

- Cô cho trẻ chơi trò chơi: Ai tinh hơn:tìm nhanh các đồ dùng, sản phẩm của một số nghề có số lượng là:1, 2, 3, 4, 5, 6,7 theo yêu cầu của cô,

- Cô gắn các bông hoa lên bảng cài và cho trẻ đếm theo thứ tự.

- Cô hỏi trẻ có tất cả là mấy bông hoa?

- Vậy tương ứng với số hoa trên bảng là thẻ số mấy?

- Cô cho trẻ lên chọn thẻ số gắn vào.

- Bây giờ cô muốn mỗi bông hoa có một con bướm đậu vào thì chúng ta sẽ chọn ra mấy chú?

- Cho trẻ lên thực hành chọn số bướm gắn tương.

- Tương tự cô sẽ gắn các chú thỏ và cho trẻ đếm sau đó cho trẻ tìm cho mỗi chú thỏ một củ cà rốt để gắn vào.

* Đối với trẻ khuyết tật: Cô dạy trẻ tập đếm số lượng trong phạm vi 6 cùng cô.

*Hoạt động 2: Ôn các số từ 1 đến 7

- Cô cho trẻ tìm xung quanh lớp những nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng là 7.

- Cô hỏi trẻ số tương ứng với số lượng đồ dùng, đồ chơi trong các nhóm vừa tìm là số mấy?

- Cô yêu cầu trẻ tìm số 7 trong rổ giơ lên và đọc.

- Cho trẻ nhận xét về số 7.

- Cô gọi 1 số trẻ phát âm .

- Cô cho trẻ tìm và gắn số tương ứng với các nhóm đồ dùng, đồ chơi ở xung quanh lớp có số lượng trong

- Trẻ hưởng ứng cùng cô

- Trẻ trả lời

- Trẻ nhận thẻ chấm và chơi trò chơi

- Trẻ tìm các bộ phận trên cơ thể

- Trẻ trả lời

- Trẻ tìm đồ dùng đồ chơi

- Trẻ quan sát và đọc

(21)

phạm vi 7.

- Ngoài số 6 trong rổ chúng ta còn những thẻ số nào?

- Chúng mình hãy xếp lần lượt các số từ 1 đến 6 nào - Cho trẻ đọc các số từ 1 đến 7

* Hoạt động 3: Luyện tập + TC 1: Thử tài

- Cô cho trẻ tạo nhóm có 5, 6,7 bạn.

+ TC2: Đi siêu thị.

- Cô giới thiệu cho trẻ là hôm nay chúng ta sẽ đi siêu thị mua một số đồ dùng,sản phẩm của 1 số nghề.

- Cô chia trẻ ra 2 đội và thi đua nhau mua theo yêu cầu và số lượng mà cô đưa ra.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần.

4. Củng cố và giáo dục

- Các con vừa được ôn nhóm số lượng trong phạm vi mấy?

- Cô giáo dục trẻ về nhà tìm và đếm các đồ dùng đồ chơi trong gia đình có số lượng trong phạm vi 7 cho ông bà,bố mẹ xem.

5. Kết thúc:

- Cô nhận xét và tuyên dương trẻ

- Cô cho trẻ hát “Cháu yêu cô chú công nhân” và ra chơi

- Trẻ nhắc lại

- Trẻ làm theo yêu cầu

- Trẻ chơi trò chơi - Trẻ trả lời

- Trẻ nghe

- Trẻ hát và ra sân chơi

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

………...

………

………...

...

………...

………

………...

...

………...

Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020

Tên hoạt động: Tạo hình - Vẽ theo ý thích

(22)

Hoạt động bổ trợ: Hát “ Cháu yêu cô thợ dệt”

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

-Trẻ biết vẽ theo ý thích của trẻ.

- Biết phối hợp các nét vẽ để vẽ thành sản phẩm,biết trình bày bố cục cân đối.

- Đối với trẻ khuyết tật: Trẻ biết tập cầm bút và vẽ theo cô.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng vẽ cho trẻ

- Phát triển các cơ nhỏ của đôi bàn tay.

3. Giáo dục thái độ

- Trẻ biết yêu quý sản phẩm do mình làm ra,biết quý trọng những người lao động

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô - Tranh minh họa 2. Đồ dùng của trẻ

- Tranh ảnh về chủ đề - Vở tạo hình

- Bút chì, bút màu 3. Địa điểm

- Lớp học

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định

-Cô và trẻ hát bài “ Cháu yêu cô thợ dệt” Trẻ hát

- Bài hát nói về nghề gì? Nghề thợ dệt

- Ngoài ra con còn biết những nghề nào nữa? Nghề công an, bác sĩ,

… - Cô giới thiệu: Trong xã hội mỗi nghề tạo ra một sản

phẩm khác nhau như: Nghề mỏ thì làm ra than,cô thợ dệt làm ra vải để may quần áo và những chiếc khăn để rửa mặt,bác thợ may may quần áo cho chúng ta mặc…

+ Các con có biết các Bác nông dân thì làm ra sản phẩm gì?

+ Người thợ xây thì làm ra những gì?

2. Giới thiệu bài

- Hôm nay cô cháu mình sẽ vẽ theo ý thích về sản phảm, dụng cụ của một số nghề nhé.

3. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Quan sát mẫu

- Cho trẻ quan sát từng nhóm sản phẩm. Quan sát

* Sản phẩm của người nông dân:

+ Con xem khu trưng bày này có những gì?

+ Nghề nông dân thường có những dụng cụ gì?

Sản phẩm, dụng cụ của nghề nông

(23)

+ Con còn biết gì về nghề nông dân nữa không?

+ Ngoài những sản phẩm cô dã vẽ này ra các con còn biết những sản phẩm , dụng cụ nào của người nông dân?( Cô gợi ý trẻ kể và liên tưởng đến chăn nuôi các con vật như: Chó mèo cá tôm, trứng gà,vịt)

* Sản phẩm của nghề gốm:

+ Khu trưng bày này có những gì?

+ Bát đĩa là đồ dùng gì?

+ Để vẽ được những sản phẩm này các con phải vẽ như thế

nào?

Sản phẩm, dụng cụ của nghề gôm

* Quan sát sản phẩm của thợ xây.

+ Con thấy ngôi nhà này như thế nào?

+ Đây là nhà mấy tầng?

+ Những ngôi nhà này do ai làm ra?

Rất đẹp Nhà 3 tầng Các bác thợ xây - Con dự định vẽ ngôi nhà như thế nào?

b. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện

-Các con vừa được quan sát mẫu vẽ là các sản phẩm và dụng cụ của các nghề, bây giờ các con cùng thi đua vẽ theo ý thích xem bạn nào khéo tay vẽ đẹp nhé.

- Cô gợi hỏi xem trẻ sẽ vẽ những gì? Vẽ như thế nào?

*Đối với trẻ khuyết tật: Trẻ biết tập cầm bút và vẽ theo cô về sản phẩm một số nghề.

- Cô quan sát, gợi ý, giúp đỡ trẻ cách vẽ thật khéo và trang trí cho thật khoa học.

Con vẽ cái bát là sản phẩm của nghề gốm,

….

c. Hoạt động 3:Nhận xét sản phẩm

- Cô hướng dẫn trẻ đặt vở tạo hình lên phía trước để tất cả trẻ cùng quan sát được.

- Gợi ý trẻ giới thiệu về bài vẽ của mình

+ Con đã vẽ được những gì? Cái bát,…

+ Đó là sản phẩm, dụng cụ của nghề nào? Nghề gốm,…

- Cho trẻ nhận xét: + Con thích bài vẽ nào?

+ Vì sao con thích bài vẽ này?

Trẻ trả lời - Cô nhận xét nêu lên những sản phẩm cô thích có sự sáng

tạo.

- Động viên khuyến khích trẻ kịp thời.

4. Củng cố giáo dục

- Hôm nay chúng mình đã làm gì? Vẽ theo ý thích

- Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể,bảo vệ môi trường và biết trân trọng bảo vệ những dụng cụ lao động cũng như sản phẩm của các nghề làm ra và ghi nhớ công ơn của những người làm nghề.

5. Kết thúc

- Về nhà các con cùng vẽ thêm nhiều ý tưởng nữa nhé - Cô cho trẻ hát “Bác đưa thư vui tính” và ra chơi.

- Trẻ thực hiện

(24)

*Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về tình trạng sức khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kỹ năng của trẻ):

………

………...

...

………...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nói với bạn về những điều thú vị của nghề nghiệp được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ

- Cô giới thiệu: Trong xã hội mỗi nghề tạo ra một sản phẩm khác nhau như: Nghề mỏ thì làm ra than,cô thợ dệt làm ra vải để may quần áo và những chiếc khăn để rửa

1 Từ ngữ nào dưới đây chỉ người làm việc trên biển.. ngư dân bộ đội

Baøi 2 : Tìm theâm nhöõng töø ngöõ chæ Tìm theâm nhöõng töø ngöõ chæ ngheà nghieäp khaùc maø em bieát.. ngheà nghieäp khaùc maø

 Cán bộ hướng dẫn thực tập tại cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức và giám sát các hoạt động thực tập của sinh viên theo yêu cầu từ Khoa Công tác xã hội; trao đổi và báo

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc sinh viên sư phạm chưa có định hướng giá trị nghề nghiệp đúng đắn, chưa tâm huyết, tích cực và yên tâm trong học tập và rèn luyện:

- Nghề nông và nghề thợ mỏ và một số nghề khác nữa là những nghề trực tiếp làm ra sản phẩm nên mọi người rất vất vả, các con phải biết quý trọng những sản phẩm do mọi

Bài 3: Trong các từ dưới đây, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta:. anh hùng cao lớn thông minh gan dạ rực rỡ