• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

1.Phân biệt nghĩa các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

2.Quan hệ từ là gì? Đặt câu với 1 quan hệ từ.

(3)

Quan hệ từ

Một quan hệ từ Cặp quan hệ từ

Tác dụng:

Nối những từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.

và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, ở,…

- Vì…nên…; do…nên…; nhờ…mà…

- Nếu…thì…; hễ…thì…

- Tuy…nhưng…, mặc dù…nhưng…

- Không những…mà…

(4)

Luyện tập về quan hệ từ

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.

Luyện từ và câu

1. Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết

mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:

(5)
(6)

a. Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.

b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông.

(Theo Đoàn Giỏi)

c. Nếu hoa có ở trời cao

Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.

(Nguyễn Đức Mậu)

- nhưng: biểu thị quan hệ tương phản

- mà: biểu thị quan hệ tương phản

- Nếu…thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả

Luyện tập về quan hệ từ

Luyện từ và câu

Bài 2: Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây

biểu thị quan hệ gì?

(7)

Bài 3: Tìm quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:

a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.

b) Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.

c) Trăng quầng hạn, trăng tán mưa.

d) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng thương yêu tôi hết mực, sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

thì thì

của

nhưng

Luyện tập về quan hệ từ

Luyện từ và câu

(8)
(9)

Bài 4: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng.

Luyện tập về quan hệ từ

Luyện từ và câu

- Vườn rau nhà bà tốt thế này mà sâu ăn nhiều quá.

- Bà không phun thuốc vào rau thì sâu ăn hết mất thôi.

- Bà muốn phun thuốc sâu cho rau nhưng phun bằng loại

nào thì an toàn được nhỉ?

(10)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào… Một lat sau, I-va- nốp đứng dậy nói: “ Đồng chí

Bài 1: Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ

khác nhau của đền Thượng. Trường Tiểu học Đức Giang.. Nếu ta thay được dùng lặp lại từ bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì 2 câu trên có còn gắn bó

- Làm đúng các bài tập: Phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, tạo các câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ

Câu 1: Những cụm từ được gạch chân trong câu “Mà tôi nhớ một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao to trên bầu trời thành phố” liên hệ với từ

Ñeå bieåu thò moái quan heä ñieàu kieän , giaû thieát - keát quaû giöõa hai veá caâu gheùp , ta coù theå noái chuùng baèng.. quan heä töø , hoaëc caëp quan heä

vàng cũng rất quý... Giải thích vì sao em chọn hợp với mỗi chỗ trống.. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến bộ trong học c) …. nên BÍch Vân đã có nhiều tiến

Ngoài cặp QHT chẳng những…mà… nối các vế trong câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, còn có thể sử dụng các cặp QHT khác như : không.. những… mà; không chỉ …mà …; không phải