• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cách tìm công thức tổng quát của dãy số cho bởi công thức truy hồi - Phạm Thị Thu Huyền - TOANMATH.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Cách tìm công thức tổng quát của dãy số cho bởi công thức truy hồi - Phạm Thị Thu Huyền - TOANMATH.com"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CÁC TÌM CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ CHO BỞI CÔNG THỨC TRUY HỒI

Dạng 1: Tìm số hạng tổng quát của dãy số (dạng đa thức) khi biết các số hạng đầu tiên

Ví dụ 1.1: Cho dãy số

 

un có dạng khai triển sau: 1; 1; 1;1;5;11;19; 29; 41;55;...  Hãy tìm công thức của số hạng tổng quát và tìm số tiếp theo?

Bài giải:

Nhận xét: Với 10 số hạng đầu thế này, để tìm ra quy luật biểu diễn là rất khó. Với những cách cho này ta thường làm phương pháp sau:

Đặt:  uk uk1uk2uk  uk1 uk

3 2 2

1

k k k

u u u

     ……..

Ta lập bảng các giá trị uk,2uk,3uk...nếu đến hàng nào có giá trị không đổi thì dừng lại, sau đó kết luận un là đa thức bậc 1, 2, 3,…..và ta đi tìm đa thức đó.

Lời giải:

Bảng giá trị ban đầu:

uk 1 -1 -1 1 5 11 19 29 41 55 uk

 -2 0 2 4 6 8 10 12 14

2

uk

 2 2 2 2 2 2 2 2

Ta thấy hàng của 2uk không đổi nên dãy số là dãy các giá trị của đa thức bậc hai:

 

2 0

un an bn c a (1) trong đó n là số thứ tự của các số hạng trong dãy.

Tìm a b c, , như sau:

Cho n1;2;3 thay vào công thức (1) ta được hệ phương trình sau:

1 1

4 2 1 5

9 3 1 5

a b c a

a b c b

a b c c

  

     

  

2 5 5

un n n

   

Số hạng tiếp theo u1171

Ví dụ 1.2: Cho dãy số

 

có dạng khai triển sau:  5; 3;11;43;99;185;307; 471;....
(2)

Hãy tìm công thức của số hạng tổng quát và 2 số hạng tiếp theo Bài giải:

Bảng giá trị ban đầu

uk -5 -3 11 43 99 185 307 471

uk

 2 14 32 56 86 122 164

2

uk

 12 18 24 30 36 42

3

uk

 6 6 6 6 6

Ta thấy hàng của 3uk không đổi nên dãy số là dãy các giá trị của đa thức bậc ba:

 

3 2 0

un an bn cnd a (2) trong đó n là số thứ tự của các số hạng trong dãy.

Tìm a b c d, , , như sau:

Cho n1;2;3;4 thay vào công thức (2) ta được hệ phương trình sau:

5 5 1

8 4 2 3 7 3 2 0

27 9 3 11 26 8 2 16 5

64 16 4 43 63 15 3 48 1

a b c d a b c d a

a b c d a b c b

a b c d a b c c

a b c d a b c d

          

  

           

  

           

  

           

  

3 5 1

un n n

   

Hai số hạng tiếp theo là: u9 683; u10949

Lời bình: Công thức tìm được trên là không duy nhất vì hiển nhiên các số hạng đã cho cũng thỏa mãn, chẳng hạn dãy số sau:

     

2 5 5 . 1 2 3

un n n P n n n n (Của ví dụ 1.1)

     

3 5 1 1 2 3 4

un n n P n n n n n (của ví dụ 1.2) Với P n

 

là một đa thức bất kỳ

Vậy cách tìm trên đây là mới chỉ tìm được một dạng mà dãy số đã cho thỏa mãn mà không tìm được tất cả các dạng mà dãy số đã cho thỏa mãn.

Bài tập tương tự:

Với mỗi dãy số sau đây, hãy tìm công thức của số hạng tổng quát của dãy số 1) 8;14; 20; 26;32;... (Đs: un 6n2) 2) 1; 2; 2;1;7;16;28;43;61;...  (Đs: 3 2 15 7

2 2

unnn ) 3) 1;6;17;34;57;86;121;... (Đs: un 3n24n2)

(3)

4) 2;3;7;14; 24;37;... (Đs: 3 2 7 4

2 2

unnn )

5) 3;5;10;18;29;... (Đs: 3 2 5 4

2 2

unnn ) 6) 2;1;5;14; 28; 47;71;100;134;173; 217;.... (Đs: 5 2 17 8

2 2

unnn ) 7) 2; 2;8; 26;62;122; 212;338;.... (Đs: unn33n22n2) DẠNG 2: Dạng cơ sở: Cho dãy

 

un biết 1

1 ,

n n

u a

u qu d

1 n Với q d, là các hằng số thực.

GIẢI:

Trường hợp 1: Nếu q0 1

1 ,

n

u a u d

  n1  u1 a, un   d, n*,n2

Trường hợp 2: Nếu q1 1

1 ,

n n

u a u u d

  n1

 

un là cấp số cộng với số hạng đầu u1a và công sai bằng d un  a

n1

d

Trường hợp 3: Nếu d 0 1

1 ,

n n

u a u qu

  n1

 

un là cấp số nhân với số hạng đầu u1a và công bội bằng quna q. n1

Trường hợp 4: Nếu q0,q1,d 0. Đặt dãy

 

vn sao cho

n n 1 u v d

  q

 (1) Thay ct(1) vào công thức truy hồi ta có:

1 1 1

n n

d d

v q v d

q q

 

      

1 ,

n n

v qv

  n1

 

vn

là một cấp số nhân với số hạng đầu 1 1

1 1

d d

v u a

q q

   

  và công bội

bằng q

1, 1

1

n n

v a d q n

q

 

     

(4)

1

1 1 1

n

n n

d d d

u v a q

q q q

 

         

Ví dụ 2.1: Tìm công thức của số hạng tổng quát của các dãy

 

un biết:

1) 1

1

1

n n 3,

u u u

 

n1 (Đs: un 3n4)

2) 1

1

1

2 3,

n n

u

u u

n1 (Đs: un 4.2n13)

Giải:

1) 1

1

1

n n 3,

u u u

 

n1

un1un3, n1

 

un

là một cấp số cộng với số hạng đầu u1 1 và công sai d 3

   

1 1 1 3 1 3 4

un u n d n n

       2) 1

1

1

2 3, 1

n n

u

u u n

Nhận xét: Dãy số này có dạng 1 với q1,d 3 Đặt dãy

 

vn sao cho: 3

1

n n n

u v d v

  q  

 (1)

Thay (1) vào công thức truy hồi ta được vn1 3 2

vn  3

3vn1 2vn

 

vn là cấp số nhân với số hạng đầu v1    u1 3 1 3 4 và công bội q2 vn 4.2n1 2n1

un   vn 3 2n13 Nhận xét: Câu 1: 1

1

1

n n 3,

u u u

 

n1 Còn có các cách sau:

Cách 2:

Ta có: u1 1

2 1 3

u  u

3 2 3

uu

(5)

……..

1 3

n n

uu

Cộng vế với vế các hệ thức trên ta được:

1 2 3 ... n 1 1 2 3 ... n 1 3( 1) u   u uu    u u  uu n

 

1 3 1

un n

  

3 4

un n

   Cách 3:

Dựa vào công thức truy hồi ta tính được dạng khai triển của dãy

 

un là:

1; 2;;5;8;11;14;17;....

uk -1 2 5 8 11 14 17

uk

 3 3 3 3 3 3

 

, 0

un an b a

(1)

Thay n1n2 thay vào (1) ta được: 1 3

2 2 4

a b a

a b b

   

 

     

 

un 3n4

Bài tập tương tự: Tìm công thức của số hạng tổng quát của các dãy

 

un biết:

1) 1

1

1

n n 7,

u u u

n1 (Đs: un 7n6)

2) 1

1

3

n 2 ,n

u

u u

n1 (Đs: un 2 .3n1 )

3) 1

1

1 2 1,

n n

u

u u

 

n1 (Đs: un  1)

4) 1

1

5 4

2 3, 4

n n

u

u u

 

  

 n1

(Đs:

4 3 2 

n

un )

5) 1

1

1

2 1, 3

n n

u

u u

 

  

 n1 (Đs:

3 1 2 

n

un )

Lời bình: Dạng 2 gọi là dạng cơ sở vì:

- Với 3 trường hợp 1, 2, và 3, dãy số trở thành các dãy đặc biệt đó là: dãy số hằng, cấp số cộng và cấp số nhân. Các dãy số này ta đều đã tìm được công thức của số hạng tổng quát.

(6)

- Trên cơ sở của 3 dãy này, để giải trường hợp 4: bằng phương pháp đặt một dãy số mới

 

vn liên hệ với dãy số

 

un bằng một biểu thức nào đó để có thể đưa được về dãy số

 

vn

 

vn dãy số hằng hoặc cấp cộng hoặc cấp số nhân.

- Vấn đề đặt ra là: Mối liên hệ giữa

 

un

 

vn bởi biểu thức nào mới có thể đưa dãy số

 

vn thành dãy số hằng hoặc cấp số cộng hoặc cấp số nhân hoặc trường hợp 4. Qua quá trình tìm tòi, tôi đã tìm ra được một số dạng sau:

LOẠI 2.1: 1

1 ,

n n

u a

u qu cn d

n1 với q c d, , Rq c, 0 GIẢI:

Trường hợp 1: Nếu q1 1

1

n n

u a

u u cn d

  Cách 1:

Ta có: u1a

u2  u1 c.1d u3u2c.2d u4u3c.3d ………….

un un1c n.

 1

d

Cộng vế với vế các hệ thức trên, ta được:

un  a c.1c.2c.3 ... c n.

 1

 

n1

d

1

  

1

2

a cn nn d

   

Cách 2: Dùng công thức DẠNG 1 (Viết dãy số theo dạng khai triền)

Trường hợp 2: Nếu q1 Đặt dãy

 

vn sao cho:

1

n n

u v cn

  q

 , thay vào công thức truy hồi ta được

 

1

1

1 1

n n

c n cn

v q v cn d

q q

  

       

1 1

n n

v qv d c

q

   

 Từ đó ta có dãy

 

vn với

1 1

1

1 1 ',

n n n

v u c

q

v qv d c qv d

q

  

 



     

 

1

n Khi đó dãy

 

vn lại có DẠNG 1
(7)

Ví dụ 2.2: Tìm công thức của số hạng tổng quát của các dãy

 

un biết:

1) 1

1

5

3 2,

n n

u

u u n

n1 (Đs: 3 2 7 14

2

n

n n

u    )

2) 1

1

11

10 1 9 ,

n n

u

u u n

 

n1 (Đs: un 10nn)

3) 1

1

1

3 6 1

n n

u

u u n

(Đs: un 3n 1 3n)

Bài giải:

1) 1

1

5

3 2,

n n

u

u u n

n1

Cách 1:

Ta có:

1 5

u

2 1 3.1 2 u  u

3 2 3.2 2 uu  

4 3 3.3 2 uu  

5 4 3.4 2 uu  

…………..

 

1 3. 1 2

n n

u u n  Cộng vế với vế ta được:

   

3

1

  

3 2 7 14

5 3.1 3.2 3.3 .... 3. 1 2 1 5 2 1

2 2

n

n n n n

u n nn  

              

Cách 2:

Ta có dạng khai triển của dãy số

 

un là:

5;6;10;17; 27; 40;56;75;...

uk 5 6 10 17 27 40 56 75

uk

 1 4 7 10 13 16 19

2

uk

 3 3 3 3 3 3

2

un an bn c

    (*)

Thay n1,n2,n3 vào (*) ta được:

(8)

3 5 2

4 2 6 7

9 3 10 7 2

a a b c

a b c b

a b c

c

 

  

   

 



2 2

3 7 3 7 14

2 2 7 2

n

n n

u n n  

    

2) 1

1

11

10 1 9 ,

n n

u

u u n

 

n1

Đặt dãy

 

vn sao cho: un  vn n n, 1 Thay vào công thức truy hồi ta được:

 

1 1 10 1 9

n n

v   n v n   n

1 10

n n

v v

 

 

vn

là một cấp số nhân với số hạng đầu v1   u1 1 10 và công bội q10 10.10n 1 10n

vn

  

10n

un n

  

3) 1

1

1

3 6 1

n n

u

u u n

Đặt dãy

 

vn sao cho: un  vn 3n, thay vào công thức truy hồi của dãy

 

un ta được:

   

1 3 1 3 3 6 1

n n

v n  v n n

1 3 2

n n

v v

  

 

vn

được xác định bởi: 1 1

1

3 2

3 2,

n n

v u v v

   

n1

Đặt dãy

 

yn sao cho vnyn1,n1, thay vào công thức truy hồi của dãy

 

vn ta được

 

1 1 3 1 2

n n

y   y  

1 3

n n

y y

 

 

yn

là một cấp số nhân với số hạng đầu y1      v1 1 2 1 3 và công bội q3 3.3n 1 3n

yn     3n 1 vn

   

Vây: un    3n 1 3n

Bài tập tương tự: Tìm công thức của số hạng tổng quát của các dãy

 

un biết:
(9)

1) 1

1

99

2 1,

n n

u

u u n

1

n (Đs: un 100n2)

2) 1 3

1

1

n n ,

u

u u n

 

  

 n1 (Đs: 3 3

 

3

1

2

1 1 2 ... 1

n 2

u n n n

      

)

3) 1 2

1

1

2 , 1

n n

u

u u n n

 

   

 (Đs: un  1 2 1

2 22 32 ....

n1

2

 1

n1

 

n32n1

LOẠI 2.2: Cho dãy

 

un xác định bởi: 1

1 n,

n n

u a

u qu rc

 

  



1

n với q0 GIẢI:

Trường hợp 1: Nếu q1 1

1 n,

n n

u a u u rc

 

    1

n ta có thể làm bằng phương pháp sau:

Ta có: u1a u2  u1 rc1 u3u2rc2 u4u3rc3 ………..

unun1rcn1

Cộng vế với vế ta được:

2 3 1

1 1

( .... )

1

n n

n

c c r

u a c c c c r a

c

       

Trường hợp 2: Nếu cq 1

1 n,

n n

u a

u qu rc

 

    1 n Đặt dãy

 

vn sao cho: un vn rcn

 c q

, thay vào công thức truy hồi ta được

1 1

n n

n

n n

rc rc

v q v rc

c q c q

1

n n

v qv

 

(10)

 

vn

là một cấp số nhân với số hạng đầu v1 u1 rc a rc

c q c q

   

  và công bội

bằng q

1 n n

v a rc q

c q

 

    

1

n n

n

n n

rc rc rc

u v a q

c q c q c q

 

         

Trường hợp 3: Nếu cq 1

,

n

n n

u a u qv rq

 

    n1

Đặt dãy số

 

vn sao cho: unq vn. n, thay vào công thức truy hồi của dãy

 

un ta được

 

1 1

n n n

n n

q v q q vrq

1

n n

v v r

q

  

 

vn

là một cấp số cộng với số hạng đầu v1 u1 a q q

  và công sai d r

q

Ví dụ 2.3: Cho dãy

 

un biết







 



n n

n u

u u

2 1 1

1 1

với nN*.

Xác định số hạng tổng quát của dãy

 

un (Đs:

1 1

2 2

n

un

 

     ) Bài giải:

Cách 1:

Ta có:

1 1

u

2 1

1 u  u 2

2

3 2

1 uu     2

3

4 3

1 uu     2

…………

1 1

1 2

n

n n

u u

 

    

(11)

Cộng vế với vế ta được:

2 1 1 1

1 1 1 1 2 1

1 ... 2

2 2 2 1 1 2

2

n

n n

un

 

  

       

               Cách 2:

Đặt dãy số

 

vn sao cho:

1

2 2. 1

1 2

2

n

n

n n n

u v v

    

      

   thay vào công thức truy hồi ta được:

1 1

1 1 1

2 2

2 2 2

n n n

n n

v v

              

1

n n

v v

 

 dãy

 

vn được xác định bởi: 1 1

1

2 1 1 1 2 2

n v

v u v v

      

   

 

1 2, 1

vn v n

    Vậy:

1 1 1

2 2 2

2 2

n n

un

   

        

Ví dụ 2.4: Viết công thức của số hạng tổng quát của các dãy số

 

un với:

1) 1

1

8

2 3 ,n 1

n n

u

u u n

 

   

 (Đs: un 5.2n13n)

2) 1

1

1

5 3 ,n 1

n n

u

u u n

 

   

 (Đs: un 12

3n5n1

)

3) 1 1

1

101

7 7 ,n 1

n n

u

u u n

 

   

 (Đs: unn.7n 94.7n1)

4) 1

1

1

2 6.2 ,n 1

n n

u

u u n

 

   

 (Đs: un 3 .2n n5.2n1)

5) 1

1

0

2 .3 ,n 1

n n

u

u u n n

 

   

 (Đs: 3 3 1 .3

2

n

n

un n

  )

(12)

1) 1

1

8

2 3 ,n 1

n n

u

u u n

 

   



Đặt un  vn 3 ,n n1 thay vào công thức truy hội của dãy

 

un ta được:

 

1

1 3n 2 3n 3n

n n

v v  

1 2

n n

v v

 

 

vn

là một cấp số nhân với số hạng đầu v1   u1 3 5và công bội q2 5.2n 1

vn

 

5.2n 1 3n un

   2) 1

1

1

5 3 ,n 1

n n

u

u u n

 

   



Đặt 3

2

n

n n

u  v thay vào công thức truy hồi ta được

1 1

3 3

5 3

2 2

n n

n

n n

v v

1 5

n n

v v

 

 

vn

là một cấp số nhân với số hạng đầu 1 1 3 1

2 2

v    u và công bội q5 1 1

2.5

n

vn

  

 

1 1

1 1 1

.5 .3 3 5

2 2 2

n n n n

un

     

3) 1 1

1

101

7 7 ,n 1

n n

u

u u n

 

   



Đặt un 7nvn thay vào công thức truy hồi ta được

1 1

7n vn1 7.7nvn7n

1 1

n n

v v

  

 

vn

là một cấp số cộng với số hạng đầu 1 1 101

7 7

vu  và công sai d 1

101 94

7 1 7

vn n n

      .7n 94.7n 1

un n

  

(13)

4) 1

1

1

2 6.2 ,n 1

n n

u

u u n

 

   



Đặt un 2nv nn, 1 thay vào công thức truy hồi ta được

1

2n vn1 2.2nvn6.2n

1 3

n n

v v

  

 

vn

là cấp số cộng với số hạng đầu 1 1 1

2 2

vu  và công sai d 3

 

1 5

1 3 3

2 2

vn n n

      5 1

3 .2 3 .2 5.2 2

n n n

unnn

     

 

5) 1

1

0

2 .3 ,n 1

n n

u

u u n n

 

   



Đặt un 3nv nn, 1 thay vào biểu thức truy hồi của dãy

 

un ta được

1

3n vn1 3nvn 2 .3n n

1

1 2

3 3

n n

v v n

  

 dãy

 

vn xác định bởi

1 1

1

2 0

1 2

3 3 ,

n n

v u

v v n

  



  



1 n

Đặt vnynn thay vào công thức truy hồi của dãy

 

vn ta được

 

1

1 2

1 3 3

n n

y   n ynn

1

1 1

3

n n

y y

  

 

yn

xác định bởi 1 1

1

1 1

1 1,

n 3 n

y v y y

   



  



1 n

Đặt 3

n n 2

y  t thay vào công thức truy hồi của dãy

 

yn ta được

1

3 1 3

2 3 2 1

n n

t   t  

1

1 3

n n

t t

 

(14)

 

tn

là một cấp số nhân với số hạng đầu 1 1 3 1 3 1

2 2 2

t      y và công bội 1 q3

……….

3 3 1

2 .3

n

n

un n

  

LOẠI 2.3: Cho dãy số

 

un xác định bởi:

1

1 n ,

n

n

u a u cu

q du

 

 

 

n1

GIẢI:

Đặt dãy số

 

vn sao cho: n 1 n

uv thay vào công thức truy hồi của dãy

 

un ta đươc

1

1 n

n

n

c v v d

q v

1

1

n n

c v qv d

 

1

n n

q d

v v

c c

 

 

1

1

1 :

,

n

n n

v a

v q d

v v

c c

 

 

  



1 n

quay về DẠNG 1

LOẠI 2.4: Cho dãy số

 

un xác định bởi:

1

1 n , 1

n

n

u a

u b cu n

p ru

 

 

  

 

GIẢI:

Đặt un  vn ,n1 thay vào công thức truy hồi của dãy

 

un ta được

 

 

1

n n

n

b c v

v p r v

 

 

   

 

2 1

n n

n

n

b c cv p rv

v p r v

   

    

 

 

(15)

   

 

2 1

n n

n

p c b c r v

v p r rv

  

      

 

 

 

Để dãy

 

vn trở về loại 2.3, ta chọn  là nghiệm của phương trình

 

2 r c b 0

 

    

Ví dụ 2.5: Tìm công thức của số hạng tổng quát của các dãy

 

un sau, biết:

1)

1`

1

1 1 ,

n n

n

u u u

u

 

 

 

n1

(Đs: un 1

n)

2)

1

1

2 2 ,

n n

n

u u u

u

 

 

 

n1 (Đs: 12

3.2 1

n n

u

 )

3)

1

1

1 2

1 2

n

n

u

u u

 



(Đs:

1

n

u n

n

 )

4)

1

1

1

1 4 , 1 6

n n

n

u u u

u

 

 

 

 

n1 (Đs: 21 1

2 6 2

n n

u

 )

Bài giải:

1)

1`

1

1 1 ,

n n

n

u u u

u

 

 

 

n1

Đặt n 1

n

uv thay vào công thức truy hồi của dãy

 

un ta được:

1

1 1

1 1

n n

n

v v

v

(16)

1

1 1

n 1 n

v v

 

1 1

n n

v v

  

Dãy

 

vn là cấp số cộng có số hạng đầu 1

1

1 1

vu  , công sai d 1

 

1 1 1 1

vn v n d n n

      1

un

  n 2)

1

1

2 2 ,

n n

n

u u u

u

 

 

 

n1 Đặt n 1

n

uv thay vào công thức truy hồi của dãy

 

un ta được:

1

1 1

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1) Trong chuyên ÿӅ chѭa xây dӵng ÿѭӧc phѭѫng pháp xác ÿӏnh CTTQ cӫa mӝt sӕ dãy sӕ mà các hӋ sӕ trong công thӭc truy hӗi biӃn thiên. 2) Chѭa ÿѭa vào mӝt sӕ phѭѫng pháp

Câu 39: Cho bốn số nguyên dương, trong đó ba số đầu lập thành một cấp số cộng, ba số sau lập thành cấp số nhân?. Hãy tìm số hạng tổng quát của

Một hàm số u được xác định trên tập ℕ ∗ các số nguyên dương được gọi là một dãy số vô hạn (hay còn gọi tắt là dãy số). Dãy số xác định bởi một công thức cho số hạng tổng

 Hàm số chỉ có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0 hoặc tại đó hàm số không có đạo hàm...  mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0 hoặc hàm

Hệ thống điều khiển theo dõi nhiệt độ các cuộn dây, điện áp, cường độ và tần số dòng điện đặt, các bộ nhiệt ngẫu (đặt bên trong máy biến áp) và độ chân không.. Để đảm

Quán triệt tinh thần chỉ đạo, các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của Trung ương và hiện thực hóa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ

Dãy số nào là dãy số tăng trong các dãy số đƣợc cho bởi công thức tổng quát dƣới đây.. Tính xác suất chọn đƣợc 2

Dãy số nào là dãy số tăng trong các dãy số đƣợc cho bởi công thức tổng quát dƣới đây?. Hỏi có bao nhiêu