• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: 03/09/20

Ngày giảng: Thứ hai 09/09/2019

Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố về:

- Viết các số từ 0 100; Thứ tự của các số.

- Nhận biết được số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số. Số liền trước, số liền sau của một số.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 0 100 c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng ô vuông như bài 2 ( VBT) - HS: Ôn kiến thức

III. HO T Đ NG D Y H C

1. Giới thiệu bài(1p)

Ở lớp 1 các em đã được học viết các số từ 1100. Hôm nay cô sẽ củng cố lại các số trong phạm vi 100.

2. HDHS làm bài tập - Bài 1 (8p)

Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hs làm bài

- Hs nêu kết quả bài làm.

- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.

- Gv nhận xét, chốt nội dung bài

- Bài 2 (13p)

Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hs làm bài

- Hs nêu kết quả bài làm.

- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.

- Gv nhận xét, chốt nội dung bài Có 90 số có 2 chữ số: 10, 11, 1299.

Số 10 là số bé nhất.

Số 99 là số bé nhất.

- Bài 3 (8p)

Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Học sinh làm bài. Giáo viên chữa.

- Hs nghe

Bài 1

Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Điền các số có 1 chữ số từ 0, … 9 - Hs làm bài vào vở

- Hs nêu miệng các số có 1 chữ số.

- Có 10 số có 1 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

Số 0 là số bé nhất.

Số 9 là số lớn nhất.

Bài 2

Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Điền các số có 2 chữ số từ 10, … 99 - Hs làm bài vào vở

- Hs nêu miệng các số có 2 chữ số.

Bài 3

Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Tìm số liền trước, số liền sau - Hs làm bài vào vở

- Hs nêu miệng liền trước, số liền sau

(2)

*Trò chơi( 3p): Giáo viên nêu nhanh số liền trước và số liền sau của 1 số cho trước.

- Giáo viên và học sinh cùng đánh giá kết quả trò chơi.

- Tổ 1 nêu số liền trước.

- Tổ 2 nêu số liền sau.

3. Củng cố, dặn dò.(1p) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Bài sau: Ôn tập tiếp.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 tiết) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát toàn bài.

+ Đọc đúng các từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.

+ Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy và các cụm phân biệt được lời nhân vật (cậu bé, bà cụ).

- Rút ra được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

* QTE : Trẻ em đều có quyền được học tập, có bổn phận phải chăm chỉ học tập, tu dưỡng để trở thành người có ích.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định. Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Tranh minh hoạ , phấn màu, que chỉ - HS : Luyện đọc bài và TLCH

IV. HO T Đ NG D Y H C

1. Giới thiệu bài(2p):

2. Luyện đọc(20p)

a)Gv đọc mẫu bài. Hd hs cách đọc - Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:

+ Câu dài, cần biết nghỉ hơi đúng: (Nghỉ hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các cụm từ dù không có dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ được in đậm.

+ Câu hỏi (câu nghi vấn), câu cảm (câu cảm thán), cần thể hiện đúng tình cảm:

b) GVHDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (đoạn 1+2)

- Lắng nghe

(3)

*Đọc từng câu trước lớp

- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1 - Hd hs luyện đọc từ khó:

- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2

*Đọc từng đoạn trước lớp - Gv chia đoạn

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 (1 lượt) - Hd hs đọc câu dài:

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 (1 hoặc 2 lượt)

- Gv hd hs giải nghĩa từ khó (có thể cho hs đọc các từ trong phần chú giải, có thể gv nêu từ hs nêu nghĩa hoặc gv nêu nghĩa các từ hs nêu từ)

*Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm bàn, nhóm 4)

- Gv yêu cầu hs đọc thầm trong nhóm.

- Gv theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.

*Thi đọc giữa các nhóm.

- Gv gọi đại diện 2- 3 nhóm thi đọc.

- Gọi hs nhận xét cho các nhóm thi.

- Gv nx và tuyên dương các nhóm.

- Đọc đồng thanh đoạn 1+2

- Hs đọc nối tiếp câu

- nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.

- Hs đọc nối tiếp câu lần 2

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở.//

Bà ơi,/ bà làm gì thế?//. (Lời gọi với giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò)

- Giải nghĩa từ: (các từ trong phần chú giải hoặc các từ hs hỏi)

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

- Hs đọc bài theo yêu cầu của Gv

- Đại diện các nhóm thi đọc - Học sinh nhận xét.

- Cả lớp đọc 3. Tìm hiểu bài (đoạn 1+2)(8p) (KT hỏi - đáp)

- Gv lớp đọc thầm đoạn 1+2, nêu câu hỏi, gọi 1 - 2 hs trả lời.

? Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

?Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

?Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?

?Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?

?Những câu văn nào cho thấy cậu bé không tin?

+ Gọi học sinh trả lời, nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét, chốt câu đúng

- Học sinh đọc.

- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.

- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

- Để làm thành 1 cái kim khâu.

- Cậu bé không tin.

- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

(4)

Tiết 2

1. Gv hdẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (đoạn 3+4) (18p)

*Đọc từng câu trước lớp:

- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1 - Hd hs luyện đọc từ khó:

- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2

*Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gv chia đoạn

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 (1 lượt) - Hd hs đọc câu dài:

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 (1 hoặc 2 lượt)

- Gv hd hs giải nghĩa từ khó (có thể cho hs đọc các từ trong phần chú giải, có thể gv nêu từ hs nêu nghĩa hoặc gv nêu nghĩa các từ hs nêu từ)

*Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm bàn, nhóm 4)

- Gv yêu cầu hs đọc thầm trong nhóm.

- Gv theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.

*Thi đọc giữa các nhóm.

- Gv gọi đại diện 2- 3 nhóm thi đọc.

- Gọi hs nhận xét cho các nhóm thi.

- Gv nx và tuyên dương các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3+4 2.Tìm hiểu bài đoạn 3+ 4 (7p) (KT hỏi - đáp)

- Gv lớp đọc thầm đoạn 3+4, nêu câu hỏi, gọi 1 - 2 hs trả lời.

?Bà cụ giảng giải như thế nào?

+ Gọi 1 học sinh trả lời.

?Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điểu đó?

?Câu chuyện này khuyên em điều gì?

+ 2 em một nhóm các em thảo luận và cho nhiều em trả lời.

- Hs đọc nối tiếp câu - hiểu, quay, nó

- Hs đọc nối tiếp câu lần 2

- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim đựơc?// (Giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép)

- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/

sẽ có ngày/ nó thành kim.//

- Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//

- Giải nghĩa từ: (các từ trong phần chú giải hoặc các từ hs hỏi)

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

- Hs đọc bài theo yêu cầu của Gv

- Đại diện các nhóm thi đọc - Học sinh nx.

- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi 1 tí sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học mỗi ngày cháu học 1 ít sẽ có ngày cháu thành tài.

- Cậu bé tin: Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.

- Câu chuyện khuyên em phải biết kiên trì, nhẫn nại, làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó, ngại khổ...

(5)

*HsNK: Con hiểu câu TN “Có công mài sắt, có ngày nên kim” là thế nào?

4. Luyện đọc lại. (Trao đổi nhóm, trình bày 1phút)

- Gọi 1hs đọc lại toàn bài.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi đọc phân vai.

- Gọi cả 4 nhóm thi đọc.

+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh.

*) Em hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng.

4. Củng cố, dặn dò. (KT hỏi - đáp) - Câu chuyện khuyên em cần có đức tính tốt gì trong htập hay làm việc nói chung?

?Trong câu chuyện em thích nhân vật nào, vì sao?

*)TH: Trẻ em đều có quyền được học tập, có bổn phận phải chăm chỉ học tập, tu dưỡng để trở thành người có ích.

- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài ở nhà.

- Ai chăm chỉ, chiụ khó thì làm việc gì cũng thành công...

- 1Hs đọc, cả lớp nghe - Hs cử đại diện đọc theo vai - Hs đọc theo vai

- Đại diện các nhóm nêu (trình bày 1 phút)

- Chăm chỉ, chịu khó, kiên trì, nhẫn nại . . .

- Hs trả lời theo ý thích và giải thích.

+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì...

+ Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu được điều hay….

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU PHÒNG HỌC ĐA NĂNG, NỘI QUY PHÒNG HỌC ĐA NĂNG

I/ MỤC TIÊU 1)Kiến thức

- Bước đầu nhận biết các đồ dùng, các hình khối và rô bốt trong phòng đa năng - Nắm được các nội quy phòng học đa năng

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các hình khối trong phòng đa năng 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích, khám phá môn học

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Nội quy 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(6)

1. KTBC: 5p

- Cho HS ôn lại kiên thức đã học trước - GV nhận xét

2. Giới thiệu số hình (28p)

- Giáo viên giơ từng hình một lên và giới thiệu

+ Đây là hình tròn các em đã được học trong môn Toán và hình tròn có nhiều kích thước khác nhau

+ Hình vuông trên tay cô khác với hình vuông chúng ta đã học ở điểm nào?

=> Hình vuông trên tay cô là hình 2D độ dày khác hình vuông bình thường + Đây là hình tam giác

+ Đây là hình trụ sau này lên lớp 5 các em sễ được tìm hiểu kĩ hơn về nó,...

- GV nêu nội quy của phòng đa năng:

HS không được làm hỏng hay lấy những đồ dùng trong phòng

- HS để dép ở ngoài và khi học xong phải cất đồ dùng đúng nơi quy định - Gọi HS nhắc lại nội quy phòng đa năng

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới

- Một số hs trả lời

- HS nghe giảng

- HS nhắc lại tên gọi các hình mà GV vừa giới thiệu để giúp HS phân biệt được các hình và nắm rõ hơn về đặc điểm của từng hình

- HS nghe và làm theo

- HS nghe và làm theo

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC: ThẦN ĐỒNG LƯƠNG THẾ VINH I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

Đọc trơn toàn bài: Thần đồng Lương Thế Vinh. Đọc đúng các từ ngữ: nổi tiếng, gánh bưởi, tung toé, hố sâu,…

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

c) Thái độ:Có thái độ trân trọng với thần đồng Lương Thế Vinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS

1.Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gv kiểm tra sách vở của hs.

- GV nhận xét.

2. Bài mới : gtb

-HS để sách lên bàn.

(7)

a. Đọc truyện: Thần đồng Lương Thế Vinh(15’)

- Gv đọc mẫu - Hs khá đọc

- Hs đọc nối tiếp câu - Đọc từ tiếng khó

- GV kết hợp giải nghĩa từ: nổi tiếng, tung toé, Trạng Lường( giỏi tính toán).

- Đọc đoạn

- Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm

- Đọc đồng thanh( cá nhân, cả lớp) b. Chọn câu trả lời đúng (15’)

- GV hướng dẫn hs trả lời từng câu hỏi, chọn câu trả lời đúng rồi đánh dấu bằng bút chì

- Tổ chức cho HS chữa bài a. Lương Thế Vinh là ai ?

b. Trong câu chuyện có gì đặc biệt xảy ra ?

c.Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?

- Luyện đọc lại - Hs đọc cá nhân

3. Củng cố dặn dò (2’)

- Cậu bé Lương Thế Vinh là người như thế nào?

- Con học được gì từ cậu bé Lương Thế Vinh?

- Gv kết luận: Một con người có ích, có quyền và bổn phận như mọi người.

- Gv nx tiết học.

-HS nghe.

- 1 HS đọc.

- Hs đọc nối tiếp câu theo hàng ngang.

- Hs đọc từ tiếng khó.

- Hs đọc.

- Cả lớp làm bài

- Chữa bài vào vở

a. Là Trạng nguyên ngày xưa, giỏi tính toán.

b, Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi từ dưới hố lên.

c. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.

- Hs đọc bài trong nhóm - Hs đọc cá nhân.

- Hs suy nghĩ TL

- Nhắc lại nội dung của bài

Ngày soạn: 04/ 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba 10/09/2019 Toán

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng ccủa số chục và só đơn vị, thứ tự của các số.

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 0 100

(8)

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: PHTM( bài 1): Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

-HS: Bảng con,phấn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ:(4p)

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài + Viết số liền trước số 59 + Viết số liến sau số 89.

- Gọi hs nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới

a, Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được ôn tập các số đến 100. Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục ôn tiếp các số đến 100.

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(30p) Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet

- Gv nhận bài

- Củng cố đọc và phân tích số.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền viết số, đọc, phân tích số trên bảng phụ.

Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu Hs làm bài

- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.

- Gv nhận xét, chốt nội dung bài

Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs so sánh các số.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cách làm, tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.

- Gv nhận xét, chốt nội dung bài

Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hd Hs làm bài.

- Gọi Hs nối kq. Gv nx.

c, Củng cố, dặn dò.

- Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà làm bài tập

- 2 hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét

Bài 1: Viết theo mẫu (UDPHTM)

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài tập 1 vào phiếu BT.

78 = 70 + 8, 95 = 90 + 5 61 = 60 + 1, 24 = 20 + 4

- Học sinh làm bài vào máy tính bảng.

- Hs gửi bài cho gv

Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Điền dấu <, > ,=

- 3 Hs làm bài trên bảng lớp - Hs nhận xét kq bài làm của bạn

52...56, 69...96. 70+4...74, 81..80, Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Viết các số 42, 59, 38, 70 ....

- Hs so sánh

- Hs làm bài, 2 hs lên bảng điền kết quả 88...80+8 30+5...53.

38, 42, 59, 70.

70. 59, 42, 38.

Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Nối các số … - Hs làm bài vào vở - Hs lên bảng nối

a) nối 10, b) nối với 80, 90

(9)

trong sách giáo khoa.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.

- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.

b)Kỹ năng: Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Phiếu BT 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Mở đầu( 1p): Giới thiệu môn học:

Trong cả năm học các em được học 31 tiết luyện từ và câu.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài(1p

2. Hướng dẫn làm bài tập.(33p)

Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu).

- Gv hd hs nắm vững yêu cầu của bài tập + 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật, hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ tự.

Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy và đọc lên (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)

+ 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với một vật hoặc một việc được vẽ trong tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi.

+ Em cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào.

- Giáo viên: Bây giờ cô đọc tên gọi của từng người, vật, hoặc việc. Các em chỉ tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và đọc STT của tranh ấy lên.

- Học sinh từng bàn lần lượt tham gia làm miệng bài tập.

- Gv nhận xét, chốt ý cho hs biết: Mỗi người, vật, hoặc việc đều có tên gọi và tên gọi đó chính là các từ. Các từ đề có nghĩa, từ do 1 hoặc 2 tiếng tạo thành.

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh, các nhóm thảo luận viết nhanh

Bài 1: Học sinh đọc: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ.

- Hs nghe gv hướng dẫn

1. Trường 2. Học sinh 3. Chạy 4. Cô giáo 5. Hoa hồng 6. Nhà 7. Xe đạp 8. Múa

- Hs chỉ ra tên gọi của người, tên gọi vật và tên hoạt động

- Nghe gv đọc tên, chỉ tay vào tranh +Người: Cô giáo, học sinh

+Sự vật: Trường, hoa hồng, nhà, xe đạp +Chỉ hoạt động: Chạy, múa

- Hs nhắc lại: từ do 1 hoặc 2 tiếng tạo thành

Bài 2: Hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Viết vào chỗ chấm…

- Hs làm bài theo nhóm bàn

(10)

những từ tìm được vào phiếu.

- Đại diện các nhóm lên dán phiếu lên bảng và trình bày.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- Gọi hs bổ sung thêm các từ khác mà các em biết.

- Gv nx, tuyên dương. Hs viết vào VBT Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả câu mẫu trong tranh 1.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

?Yêu cầu hs qs tranh và cho biết tranh vẽ gì?

Quan sát kỹ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu.

- Gọi hs trình bày trước lớp.

 Giáo viên nx, giúp hs biết ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.

- Cho học sinh viết vào vở hai câu văn thể hiện 2 tranh.

- Học sinh trình bày:

+ Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, bút bi, bút dạ, bút màu, bút vẽ, bút xoá, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bẳng, phấn, sách, vở…

+ Từ chỉ hoạt động của học sinh: Học, đọc, viêt, nghe, nói, đếm, tính toán, đi, đứng, chạy, nhảy, chơi…

+ Từ chỉ tính nết của học sinh: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, lễ độ, thật thà, thảng thắn…

- Học sinh bổ sung theo yêu cầu của gv.

Bài 3: Hs đọc yêu cầu, câu mẫu

- Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong tranh.

- Hs qs tranh, trả lời câu hỏi.

- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu:

+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.

+ Vườn hoa thật đẹp.

- Học sinh viết vào vở.

3. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên giúp các em ghi nhớ kiến thức:

+ Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.

+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học BUỔI CHIỀU

Chính tả (tập chép)

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, qua bài tập chép học sinh hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.

- Củng cố quy tắc viết c / k.

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

(11)

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Mở đầu( 3p):

- Giáo viên nêu yêu cầu về giờ chính tả:

+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả;

Làm đúng các bài tập phân biệt những âm, vần dễ viết sai; Thuộc bảng chữ cái.

+ Chuẩn bị đồ dùng cho học chính tả:

Vở, bút, bảng, phấn, VBT...

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài(1p): Nêu mục tiêu, 2. Hướng dẫn tập chép( 22p):

*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. (KT hỏi - đáp)

- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.

- Gọi 3 – 4 hs đọc đoạn chép trên bảng.

- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn chép:

+ Đoạn này chép từ bài nào?

+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?

+ Bà cụ nói gì?

*Hướng dẫn học sinh nhận xét.

+ Đoạn chép có mấy câu?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?

+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?

- Giáo viên cho học sinh tập viết vào bảng con những chữ khó: Ngày, mài, sắt, cháu.

+ Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi uốn nắn.

+ Chấm, chữa bài.

- Chữa bài: Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.

- Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: chép nội dung (đúng/sai), chữ viết (sạch, đẹp/ xấu, bẩn), cách trình bày (đúng/sai).

- Hs nghe

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim - Của bà cụ nói với cậu bé.

- Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.

- 2 câu - Dấu chấm.

- Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa: Mỗi, Giống.

- Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô:

- Hs viết bảng con.

- Học sinh chép bài

- Hs chép bài vào vở dưới sự giám sát củ giáo viên.

- Hs tự chữa lỗi bằng bút chì và chép lại vào cuối bài viết.

- Hs thu bài nộp cho gv.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:(10p)

*Bài 2: Gv nêu yêu cầu của bài.

- Gọi 1 hs lên bảng làm mẫu (viết 1 từ) - Gọi 2 hs lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm ra nháp.

*Bài 2. Điền vào chỗ trống c hay k.

- Hs lên bảng làm mẫu

- 2Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT

(12)

- Cả lớp và gv nx, chốt lại lời giải đúng.

- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.

*Bài 3: viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 học sinh làm mẫu.

- Gọi học sinh lên bảng lần lượt viết từng chữ cái.

- Gọi học sinh đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái.

- Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái theo thứ tự

*Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- Gv xoá những chữ đã viết ở cột 2, 2- 3 hs nói lại hoặc viết lại những chữ vừa xoá - Học sinh nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói hoặc víêt lại tên 9 chữ cái.

- Giáo viên xoá bảng, từng học sinh đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.

C. Củng cố, dặn dò.( 1p) - Gv nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà viết lại bài chính tả vào vở ô li ở nhà.

- Kim khâu - Cậu bé - Kiên nhẫn - Bà cụ

*Bài 3: viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Hs nhắc lại yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh làm mẫu.

- 3 học sinh lên bảng viết từng chữ cái.

- 2 học sinh đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái.

- Hs làm bài vào vở

a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm bài.

- Hs đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.

HĐNGLL

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống BÀI 1. BÁC KIỂM TRA NỘI VỤ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu và cảm nhận được sự quan tâm sâu sát của Bác tới mọi người xung quanh, nhất là lối sống gọn gàng, ngăn nắp

2. Kĩ năng: Vận dụng bài học về sự gọn gàng, ngăn nắp từ câu chuyện vào cuộc sống của bản thân các em

3. Thái độ: Có thói quen gọn gàng ngăn nắp, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

1. HĐ1: Khởi động ( 5’ )

- Cả lớp hát: Đêm qua em mơ gặp BHồ.

- Gv giới thiệu bài.

2. HĐ2: Đọc hiểu ( 15’) - HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân:

- Đọc đoạn truyện trang 4 SGK.

-GV giải thích từ ( nếu có từ khó trong

- Cả lớp hát.

- HS nghe.

- 2 HS đọc mục tiêu

- 1 HS đọc to trước lớp.

- HS nghe.

(13)

bài đọc ).

-GV hỏi:

+ Trong câu chuyện này, vì sao khi báo động hoặc buổi sáng thức dậy, mọi người thường hay bị lẫn giày, dép?

+ Buổi sáng thức dậy, mọi người ngạc nhiên vì điều gì?

+ Buổi tối hôm trước, ai là người đã sắp xếp lại những đôi dép?

+ Từ sau khi được Bác chỉnh sửa cách để giày dép, anh em nội vụ đã làm được điều gì?

- GV hỏi: Chúng ta đã học tập được điều gì từ Bác Hồ?

- Gv kết luận: Mỗi chúng ta hãy tự tạo cho bản thân mình một thói quen gọn gàng và ngăn nắp sẽ làm cho nơi ta sinh sống sạch sẽ và đẹp hơn.

* Hoạt động nhóm

+ Câu nào trong câu chuyện nhận xét chung về Bác Hồ?

+ Em hiểu từ “anh em” trong câu văn “ Bác quan tậm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em” như thế nào? Có phải anh em trong cùng 1 gia đình do bố mẹ sinh ra hay không?

+ Câu chuyện khuyên chúng ta bài học gì ?

3. Hđ 3: Thực hành - ứng dụng ( 15’)

* Hoạt động cá nhân:

- Gv nêu câu hỏi và gọi HS trả lời câu hỏi:

+Em có thường sắp xếp lại góc học tập của mình?

+ Em đã giúp bố mẹ gấp quần áo cho vào tủ bao giờ chưa? Vì sao phải gấp quần áo gọn gàng?

+ Ở nhà, em có tham gia cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, hoặc tự sắp xếp phòng ngủ của mình không? Kể một lần em tham gia cùng bố mẹ dọn nhà

- Gv nhận xét, khen ngợi HS .

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 trong 2 phút câu hỏi sau:

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi

- Vì tối an hem đi ngủ thường để dép lộn xộn.

- Dép được xếp gọn gàng đôi nào đôi nấy.

- Bác Hồ.

- Sắp xếp ngăn nắp từ đôi dép đến đồ dung cá nhân rồi mới đi ngủ.

- Tính gọn gàng ngăn nắp.

- HS nghe

- Bác Hồ quan tâm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của an hem.

- Bác Hồ luôn coi tất cả mọi chiến sĩ như là an hem của mình mặc dù không phải là anh em cùng 1 gia đình.

- Câu chuyện khuyên chúng ta cần phải biết đoàn kết, yêu thương nhau và có một lối sống gọn gàng, ngăn nắp.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm 2.

- Tìm được đồ vật dễ dàng.

(14)

sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà , căn phòng đẹp hơn không?

- Gv gọi các nhóm trình bày, nhận xét.

- Gv kết luận: Gọn gàng và ngăn nắp sẽ giúp ta tìm được nhanh và dễ dàng vật cần tìm đồng thời làm cho căn nhà của chúng ta sạch sẽ và đẹp, thoáng mát hơn.

4. HĐ4. Tổng kết và đánh giá (5’) - Ở trường, lớp chúng ta cần làm gì để gọn gàng, ngăn nắp?

+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có những ích lợi gì?

Nhận xét tiết học

- Hs trả lời/

- Hs nghe

- HS tả lời

- HS nghe

–––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 05/ 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư 11/09/20198 Toán

Tiết 3: SỐ HẠNG – TỔNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cảu phép cộng.

- Củng cố về pcộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- GV+ HS : Que tính, bảng gài, bảng phụ III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

1. Giới thiệu số hạng và tổng - Gv viết bảng pcộng: 35+ 24 = 59 - Gọi học sinh đọc.

- Gv chỉ vào từng số trong pc nêu:

- Trong phép cộng này 35 gọi là sh (viết lên bảng số hạng và kẻ mũi tên như bài học). Gv chỉ vào số 35, gọi học sinh nêu số hạng. Tương tự với số 24. Gv giới thiệu tiếp: Trong pc này 59 là kết quả của pc, 59 gọi là tổng (viết lên bảng tổng)

- Gọi học sinh khi giáo viên chỉ vào số 59 thì học sinh nói “ tổng”.

35 + 24 = 59

SH SH Tổng

- Chú ý: 35+24 cũng gọi là tổng.

- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm trăm năm mươi chín.Học sinh chú ý.

- Hs nghe và nói theo sự hd của gv.

- Hs quan sát, lắng nghe

- Hs qs và nêu tên thành phần, kết quả của pc

(15)

Giáo viên viết phép cộng theo cột dọc (như trong SGK)

- Gv ghi phép cộng: 63 + 15 = 78 rồi chỉ vào từng số của phép cộng và gọi học sinh nêu tên goị học sinh nêu tên gọi thích hợp của số đó

2. Thực hành:

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

?Số cần điền trong các ô trống là gì?

?Muốn tìm tổng ta làm tn?

- Hs làm bài

- Hs nêu kết quả bài làm.

- Gọi hs nhận xét kq bài làm của bạn.

- Gv nhận xét, chốt nội dung bài

- Hdẫn cách làm: Muốn tìm tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi hs nêu cách đặt tính, cách tính - Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp tự làm vào vở.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương Bài 3: Gọi hs bài đọc toán. Cho các em đọc thầm rồi tự tóm tắt bài toán.

?Đây là bài toán thuộc dạng toán nào đã học.

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài. Dưới lớp làm VBT

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét

? Có bạn nào có câu trả lời khác không?

*)Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.

- Gv nêu cách chơi, luật chơi: “Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh”

- Giáo viên nêu: Viết phép cộng có các số hạng đều bằng 24 rồi tính tổng.

- Gv theo dõi, nx

3. Củng cố - dặn dò( 1’) - Gv nhận xét tiết học.

Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- Số hạng, số hạng, tổng

- Muốn tìm tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.

- 2 hs lên bảng điền số - Hs nx kết quả bài làm.

Số hạng 14 31 44 3 68

Số hạng 2 7 25 52 0

Tổng 16 38 69 55 68

Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Đặt tính rồi tính tổng.

- Hs nêu.

- Học sinh lên bảng làm.

72 + 11 40 + 37 5 + 71 - Học sinh nhận xét.

Bài 3: Học sinh đọc bài toán - Hs tự tóm tắt bài toán - Tìm tổng của 2 số - Học sinh lên bảng làm:

Bài giải:

Khu vườn đó có tất cả số cây là:

20 + 35 = 57 (cây) Đáp số: 57 (cây)

- Hs nghe

- Học sinh viết nhanh và tính tổng:

24 + 24 = 48

(16)

- Vn hoàn thành bài tập

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

+ Đọc đúng các từ có vần khó( quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp...

+ Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.

+ Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu:

+ Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở phần sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính( Xã, phường, quận, huyện)

- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài.

- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong Sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(4p)

- Gọi 2 học sinh, mỗi em đọc 2 đoạn của bài

“ Có công mài sắt, có ngày nên kim”, trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài(1p)

- G.viên chỉ cho học sinh xem bức ảnh bạn học sinh trong SKG, hỏi: Đây là ảnh ai?

+ Gọi 2- 3 học sinh trả lời.

? Dựa vào đâu con biết đây là bạn Hà?

?Vậy bản tự thuật có tác dụng gì? Chúng ta...+ Giáo viên chốt, giới thiệu

2. Luyện đọc(16p)

a. GV đọc mẫu toàn bài một lượt: giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời.

b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Hs đọc bài

- Đây là bức ảnh chụp bạn Bùi Thanh Hà.

- Dựa vào bản tự thuật của bạn Hà.

- Lắng nghe

*Đọc từng câu trước lớp:

- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1 - Hd hs luyện đọc từ khó:

- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2

*Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gv chia đoạn

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 (1 lượt)

- Hs đọc nối tiếp câu

- Nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, lớp...

- Hs đọc nối tiếp câu lần 2

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng

(17)

- Hd hs đọc câu dài:

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 (1 hoặc 2 lượt) - Gv hd hs giải nghĩa từ khó (có thể cho hs đọc các từ trong phần chú giải, có thể gv nêu từ hs nêu nghĩa hoặc gv nêu nghĩa các từ hs nêu từ)

*Đọc từng đoạn trong nhóm (KT nhóm bàn, nhóm 4)

- Gv yêu cầu hs đọc thầm trong nhóm.

- Gv theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.

*Thi đọc giữa các nhóm.

- Gv gọi đại diện 2- 3 nhóm thi đọc.

- Gọi hs nhận xét cho các nhóm thi.

- Gv nx và tuyên dương các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh .

đoạn.

Họ tên: // Bùi Thanh Hà Nam, nữ: // Nữ

Ngày sinh: // 23- 4- 1996

- Tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

- Hs đọc bài theo yêu cầu của Gv

- Đại diện các nhóm thi đọc - Học sinh nhận xét.

3. Tìm hiểu bài( 10p) (KT hỏi - đáp)

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm để trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

? Em biết những gì về bạn Thanh Hà?

? Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?

? Hãy cho biết họ và tên em...

*)TH: Mỗi chung ta ai cũng có quyền có họ tên và tự hào về tên của mình,

+ Gọi 2- 3 học sinh NK giới thiệu về tên củ mình, ý nghĩa tên. Giáo viên nhận xét.

+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau về bản thân.

- Yêu cầu hs nêu tên địa phương em ở.

? Con học lớp mấy, trường nào?

*)TH: Các con có quyền được học tập trong nhà trường.

+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời.

4. Luyện đọc lại. (Trao đổi nhóm, trình bày 1 phút)

- Gọi 1hs đọc lại toàn bài. (Có thể cho hs đọc thầm toàn bài)

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện thi - Gọi cả 4 nhóm thi đọc.

+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh

- Học sinh đọc thầm.

- Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, nơi ở, ...

- Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.

- Hs trả lời

- Học sinh nêu. Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh trả lời

- Học sinh đọc.

(18)

5. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ

+ Ai cũng cần viết bản tự thuật: Học sinh viết cho nhà trường, người đi làm thì viết cho cơ quan, xí nghiệp, công ty...

+ Viết tự thuật phải chính xác.

- Giáo viên nhận xét tiết học;

- VN đọc bài Phần thưởng

- Hs lắng nghe

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

b)Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú, kiên trì trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, que chỉ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Mở đầu

- GV giới thiệu: chương trình kể chuyện trong SGK Tiếng việt L2:2 học kỳ các em được học 31 tiết kể chuyện. Nội dung kể chuyện là những câu chuyện đã học trong những bài tập đọc 2 tiết. Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện như một vở kịch.

B. Bài mới

a, Giới thiệu bài(1p)

- Giáo viên hỏi: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì?(TL: Có công mài sắt, có ngày nên kim). Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?

- Giới thiệu

b, Hướng dẫn kể chuyện

*)Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh (15p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Kể chuyện theo nhóm:

+ Yêu cầu học sinh quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.

+ Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt, lại

- Lắng nghe

-Nghe và trả lời

- Học sinh đọc.

- Hs quan sát nội dung từng tranh, trả lời câu hỏi

- Học sinh kể.

(19)

quay lại từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể.

- Gọi học sinh nhận xét: Về nội dung (kể đã đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không?). Về cách diễn đạt (nói đã thành câu chưa? dùng từ có hợp không? đã biết kể bằng lời của mình chưa).Về cách thể hiện (Kể có tự nhiên không? đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? giọng kể có thích hợp không?).

- Giáo viên nhận xét và khen các em.

c, Kể toàn bộ câu chuyện (17p)

- Gọi 2- 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.

- Giáo viên nhận xét.

*)3 học sinh đóng vai, mỗi vai kể với một giọng riêng:

+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu.

+ Gọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.

(Có thể cầm sách, đi từ dễ đến khó).

- Cả lớp bình chọn những nhóm học sinh, học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.

3. Củng cố, dặn dò( 1’)

- GV n/xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân. Nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.

- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; Nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh kể lại câu chuyện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe

- Hs ghi nhớ lời dặn _______________________________________________

Ngày soạn: 05/ 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm 12/09/2019

Toán

Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố về phép cộng không nhớ: Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

b)Kỹ năng: Giải toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ( 5’) 2. Bài mới

a.Giới thiệu bài( 1’): Nêu MT + viết bài b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

(20)

Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi hs nêu cách tính. Hs nx

- Gọi 5 em lên bảng làm. Yêu cầu học sinh ở dưới lớp tự làm rồi chữa.

- GV chữa bài: Chỉ vào phép tính bất kỳ hỏi học sinh đâu là số hạng, đâu là tổng.

- Gv nx, chốt ý, chuyển bài tập Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi hs nêu cách nhẩm

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Yêu cầu đọc kq, gọi hs nx.

- Gv chỉ 1 phép tính, hỏi: ? Con nhẩm ntn?

Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

? Bài tập có mấy yêu cầu

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm VBT

- Gọi học sinh nhận xét. Gv nhận xét.

Bài 4: Gọi học sinh đọc bài toán.

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

?Muốn biết mẹ nuôi tất cả bao nhiêu con ta làm tn?

- Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm VBT - Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò( 1’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

Bài 1: học sinh đọc yêu cầu - Tính

- Hs nêu

- Học sinh làm.

23 + 51

40 + 19

6 + 72

64 + 24

33 + 3 - Học sinh trả lời.

Bài 2: Hs đọc yêu cầu - Tính nhẩm

- Học sinh nêu cách nhẩm.

- Học sinh làm bài vào vở

- Hs đọc kq tính, hs theo dõi nx.

40 + 10 + 20 = 70 40 + 30 = 70 - Học sinh trả lời.

Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập

- 2 yêu cầu Yêu cầu 1 là đặt tính Yêu cầu 2 là tính - Học sinh làm: 34 và 42; 8 và 31.

- Học sinh nhận xét.

Bài 4: Học sinh đọc bài toán

- Bài toán cho biết mẹ nuôi 22 con gà và 10 con vịt.

- Bài toán hỏi mẹ nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt

- Muốn biết mẹ nuôi tất cả bao nhiêu con ta lấy số con gà cộng với số con vịt

- Học sinh làm bài.

Đáp số: 32 con

- Học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

Chính tả (nghe - viết) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI I. MỤC TIÊU

(21)

1. Kiến thức: Rèn kỹ năng nghe viết 1 khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.

- Học sinh hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề cho đẹp.

- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/ n.

- Tiếp tục học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết: nên kim, lên núi - Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.

- Gv cùng hs nhận xét.

- Gọi 1 hs đọc 9 chữ cái đầu: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. Gv nx, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

2. Hướng dẫn nghe viết ( 17’)

*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ cuối.

- Gọi 2 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.

- Gv giúp học sinh nắm nội dung khổ thơ:

?Khổ thơ là lời của ai nói với ai?

?Bố nói với con điều gì?

- Giáo viên nhận xét:

?Khổ thơ có mấy dòng?

?Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

?Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?

- Yêu cầu hs viết vào bảng con - Gv nx, chỉnh sửa (nếu hs viết sai).

*Đọc cho học sinh viết: Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.

Học sinh viết vào vở. Gv theo dõi uốn nắn.

- Gv đọc cả bài chính tả cho học sinh soát lại.

*Nhận xét chữa bài

- Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chính tả.

- Gv nx nhanh 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (13’) Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 2 học sinh lên bảng - Học sinh viết bảng con - Lắng nghe

- 1 học sinh đọc

- Hs nghe - Học sinh đọc.

- Của bố nói với con.

- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.

- 4 dòng.

- Viết hoa.

- Từ ô 3.

- Hs viết bảng con: qua, lại, trong, chăm chỉ

- Hs viết bài

- Hs soát lỗi - Hs chữa lỗi

- Hs nộp bài

Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm?

(22)

Chữ cần điền vào chỗ chấm có đặc điểm gì?

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu.

- Treo phiếu htập rồi gọi học sinh lên làm.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên: các em hãy đọc tên chữ cái ở cột 3, điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái

- Gv xoá dần những chữ cái đã viết ở cột 2, cho học sinh đọc lại rồi lên bảng viết lại.

- Gv xoá tên chữ cái viết ở cột 3. Học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 10 chữ cái.

- Giáo viên xóa bảng, từng nhóm học sinh thi đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái.

C.Củng cố, dặn dò.(3’) - Nhận xét tiết học.

- Các từ có âm đầu chứ l hoặc n

- lịch hay nịch: quyển lịch, chắc nịch.

- làng hay nàng: nàng tiên, làng xóm.

2. hs đọc yêu cầu

- g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.

Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

Ngày soạn: 06/09/2019

Ngày giảng: Thứ sáu 13/09/2019

Toán

Tiết 5: ĐỀ-XI-MÉT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Hs bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề- xi- mét (dm).

- Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1dm = 10cm).

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.

- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề- xi- mét.

b)Kỹ năng: Làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Băng giấy, thước thẳng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài(1p)

2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê-xi-mét( 15p) - Yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10cm và hỏi: “Băng giấy dài mấy xăngtimet?”

- Giáo viên nói tiếp: 10 cm hay còn gọi là 1dm và viết dm.

- Giáo viên nói tiếp dm viết tắt là dm.

10 cm = 1 dm 1dm = 10cm - Gọi học sinh nêu lại.

- Hs qs băng giấy - 10 cm

- Hs nghe và quan sát

- học sinh nhắc lại.

10cm = 1dm

(23)

- Hd hs nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm, 3dm trên một thước thẳng.

1dm = 10cm

3. Thực hành( 13p)

Bài 1: (7p) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv hdẫn học sinh quam sát tranh trong SGK rồi tự trả lời từng câu hỏi.

- Gv quan sát, theo dõi hs làm bài, hỗ trợ hs học yếu.

- Gọi hs đọc bài làm của mình.

- Gọi Hs nhận xét, gv nx.

Bài 2: (6p) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv hướng dẫn học sinh quan sát mẫu.

- Gọi hs nêu cách tính của phép tính mẫu - Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét rồi cho

3. Củng cố, dặn dò. (1p ) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học. Học sinh làm vào vở.

Bài 1: Hs đọc yêu cầu bài tập - Xem hình vẽ.

- Hs quan sát tranh, tự làm bài.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Hs nhận xét

Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu.

- Tính (theo mẫu ) - Hs qs mẫu

- Hs nêu

- Hs lên bảng làm bài

2dm + 3dm = 5dm 7dm + 3dm= 10dm 8dm + 10dm = 18dm

10dm – 5dm= 5dm 18dm – 6dm = 9dm

Tập làm văn

TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kỹ năng biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình.

- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.

- Biết kể miệng 1 mẩu chuyện theo 4 tranh.

b)Kỹ năng: Rèn kn nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

- Rèn ý thức bảo vệ của công.

*)Q&BPTE: Mỗi hs đều được giới thiệu về mình và về người khác - Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trường lành mạnh.

- Trẻ em có bổn phận giữ gìn môi trường lành mạnh để thực hiện tốt quyền của mình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

III. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Mở đầu: ( 1p )

- Giới thiệu chung môn TLV: Các em sẽ

(24)

được học 31 tiết TLV trong cả năm học.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) Tiếp theo bài tập đọc

“Tự thuật” đã học, trong tiết TLV

này, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và về bạn mình. Cũng trong tiết học này các em sẽ làm quen với một đơn vị mới là bài;

Học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn.

3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: (6p) (kn chia sẻ thông tin) - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Giáo viên lần lượt hỏi từng câu về bản thân để các em trả lời.

- Gv chia nhóm bàn, hs chia sẻ với bạn cùng bàn (1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời và ngược lại)

- Gọi hs chia sẻ trước lớp

- Gọi hs nx, gv nx giúp hs hoàn thiện bài gt về bản thân

*)TH: Khi giới thiệu về mình là các con đã thực hiện quyền biểu đạt ý kiến

Bài 2: (8)Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi hs nói về 1 bạn mà em biết.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét: Em nói về bạn có chính xác không? Cách diễn đạt thế nào?

Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

*Tranh 1: Cho hs qsát tranh hỏi Tranh vẽ gì?

?Các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì?

- Gọi 1-2 hs nói trước lớp

- Gọi hs nx, gv nhận xét, chỉnh sửa

Bài 1:

- Hs đọc yêu cầu

- Viết tiếp cho hoàn chỉnh các câu sau

- Học sinh trả lời.

- Hs chia sẻ theo nhóm bàn Em tên là: Nguyễn Thảo Chi Quê em ở: Hải Dương

Em học lớp 2A Trường Tiểu học Xuân Sơn.

Em thích môn TOÁN Em thích được đi du lịch

- Hs thực hành chia sẻ trước lớp.

- Hs nx

(Hs làm việc theo nhóm).

Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu

- Nghe các bạn trong lớp TLCH ở BT1, nói lại những điều em biết về 1 bạn

- Hs chia sẻ.

- Hs nghe, nx

Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu

- Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện

- Tranh 1 vẽ các bạn nhỏ đang đi vào công viên chơi

- Các bạn nhỏ đang nói chuyện rất vui vẻ.

(25)

*)Tranh2, 3,4 hướng dẫn tương tự - Hd hs làm việc trong nhóm

- Gọi đại diện hs các nhóm chia sẻ trước lớp.

Kết luận: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể lại 1 sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.

*)TH: Hoàn thành bài tập giúp các em thấy trẻ em có bổn phận giữ gìn mtrường lành mạnh để thực hiện tốt quyền của mình, trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trường lành mạnh.

- Hs các nhóm dựa vào nội dung các tranh nói được 1 đến 2 câu - Học sinh chia sẻ trước lớp

3. Thực hành (HS NK) - Hs làm việc theo nhóm.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm - Gọi 2 nhóm lên trình bày.

- Cả lớp nx góp ý.

- Xây dựng tình huống nói lời chào.

- Xác đinh các nhân vật nói lời chào, lời tự giới thiệu.

- Xây dưng lời chào, lời tự gt phù hợp.

- Tổ chức đóng vai theo nhóm.

4. Củng cố, dặn dò( 1’)

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt.

- Yêu cầu những học sinh chưa hoàn thành bài tập 3 về nhà làm hoàn chỉnh vào vở BT.

________________________________

Tập viết CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ chữ vừa và nhỏ)

- Biết viết ứng dụng câu “Anh em thuận hoà” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ A.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (như SGK)

- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh (dòng 1), Anh em thuận hoà ( dòng 2).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Mở đầu: Gv nêu 1 số yêu cầu tiết học tập viết lớp 2

+ Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em sẽ tập viết chữ hoa; Viết câu có chữ hoa.

+ Để học tốt tiết tập viết các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, gọt bút chì, vở Tv...

+ Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn.

(26)

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1p): Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

*Hd hs quan sát và nhận xét chữ A hoa.

- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu trong khung, hỏi: Các em cho cô biết chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bằng mấy nét?

- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu, miêu tả:

- Chỉ dẫn cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.

+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.

- Giáo viên viết mẫu chữ A cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; Kết hợp nhắc lại cách viết để học sinh theo dõi.

*Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Cho học sinh tập viết chữ A 2- 3 lượt.

Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

- Cao 5 li – 6 đường kẻ ngang, viết bằng 3 nét.

- Nét 1 gần giống nét móc ngược( trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải; Nét 2 là nét móc phải;

Nét 3 là nét lượn ngang.

3. Hướng dẫn viết cẫu ng d ng.

*Giới thiệu câu ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng Anh em thuận hoà

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:

Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.

*Hdẫn học sinh quan sát và nhận xét.

?Độ cao của các chữ cái:

?Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ) và h cao mấy li?

- Chữ t cao mấy li?

- Những chữ còn lại: n, m, o, a cao mấy li?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- 2,5 li.

- 1,5 li.

- 1 li.

- Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt

(27)

?Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?

- Giáo viên viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu), nhắc học sinh lưu ý:

điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ n.

*Hdẫn hs viết chữ Anh vào bản con.

- Hs tập viết chữ Anh vào bcon 2- 3 lần.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV - Giáo viên nêu yêu cầu viết

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung.

5. Chấm,chữa bài.

- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7 bài.

- Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Khen những em viết đúng, đẹp, nhanh.

- Nhắc các em chưa hoàn thành về nhà hoàn thành tốt

trên a.

- Bằng khoảng cách viết chữ cái o.

- Hs viết bảng con

- Hs viết bảng con

- Hs nộp vở, nghe nx.

- Hs nghe

_____________________________________________

BUỔI CHIỀU

Bồi dưỡng Toán

ÔN LUYỆN ĐỌC, VIẾT CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

a)Kiến thức: Củng cố kiến thức về đọc viết các số đến 100.

- Củng cố về thứ tự các số, cách tìm số liền trước, liền sau của một số.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng về đọc viết các số đến 100.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HO T Đ NG D Y H C CH YẾ"U

A. KTBC

- Ktra vở ôn luyện

- GV nhắc nhở học sinh còn thiếu sách vở bổ sung đầy đủ.

B. Bài mới C. Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc bài.

- GV yc hs nêu cách tìm số: Liền sau số 0 là số mấy?.

- Hs làm, lớp làm vào vở.

- Gọi 2 hs lên thi điền.

Bài 1: Viết các số thích hợp a, Viết các số có hai chữ số vào dưới mỗi vạch của tia số:

10 11 ... ... ... ... ... ... 18

(28)

- GVnhận xét, hs đọc lại các số

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

?Để điền được dấu chúng ta cần làm gì?

- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Số 89 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?

- Ta viết 89 bằng mấy chục cộng với mấy đơn vị?

- HS làm phần tiếp theo tương tự - Gọi 3hs lên

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.... Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 của

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..

3.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (giúp em nhận thức được điều gì về nhiệm vụ bảo vệ môi trường). 