• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tuần 8 - Toán 5 - So sánh số thập phân

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tuần 8 - Toán 5 - So sánh số thập phân"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

1/ Làm bài 3 SGK trang 39 2/ Lớp bảng tay :

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3,5m = ….dm

(3)

7,9 8,1

a/ Ví dụ 1 : So sánh 8,1m và 7,9m Ta có thể viết : 8,1m = 81 dm

7,9m = 79 dm

Ta có : 81dm > 79dm ( 81 >79 vì ở hàng chục có 8 >7) Tức là : 8,1m > 7,9m.

So sánh : 8,1 và 7,9

Trong hai số thập phân có phân nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

8,1m = 810cm 7,9m = 790cm Ta có : 810cm > 790cm

Nên 8,1m > 7,9m

8,1m = 8100mm 7,9m = 7900mm

Ta có : 8100mm > 7900mm Nên 8,1m > 7,9m

8 > 7

Vậy : 8,1 > 7,9 (vì ở phần nguyên có 8 > 7).

(4)

b/ Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m.

Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35m), ta so sánh các phần thập phân:

Phần thập phân của 35,7m là

107 m = 7dm = 700mm.

Phần thập phân của 35,698m là 698

1000 m = 698mm.

Mà : 700mm > 698mm (700> 698 vì ở hàng trăm có 7 lớn hơn 6).

Nên :

107 m 698 1000 m

>

Do đó : 35,7m > 35,698m.

Đổi : 35,7 m = 35700mm 35,698 m = 35698mm Vì : 35700 mm > 35698 mm Nên : 35,7m > 35,698m

So sánh : 35,7 và 35,698

35,7 7 > 35,698 6

(5)

b/ Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m.

Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35m), ta so sánh các phần thập phân:

Phần thập phân của 35,7m là

107 m = 7dm = 700mm.

Phần thập phân của 35,698m là 698

1000 m = 698mm.

Mà : 700mm > 698mm (700> 698 vì ở hàng trăm có 7 lớn hơn 6).

Nên :

107 m 698 1000 m

>

Do đó : 35,7m > 35,698m.

Vậy 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7>6).

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

(6)

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau :

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến

cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

b/ Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m.

a/ Ví dụ 1 : So sánh 8,1m và 7,9m

Trong hai số thập phân có phân nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

(7)

b/ Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m.

a/ Ví dụ 1 : So sánh 8,1m và 7,9m

Trong hai số thập phân có phân nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

So sánh : 2001,2 và 1999,7

So sánh : 78, 469 và 78,5

So sánh : 630,72 và 670,70 2001,2 1999,7 >

78,469 < 78,5

630,72 > 670,70

(8)

1 So sánh hai số thập phân a) 48,97 và 51,02

b) 96,4 và 96,38 c) 0,7 và 0,65

b/ Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m.

a/ Ví dụ 1 : So sánh 8,1m và 7,9m

Trong hai số thập phân có phân nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65

(9)

1 So sánh hai số thập phân a) 48,97 và 51,02

b) 96,4 và 96,38 c) 0,7 và 0,65

2 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19.

3 Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187.

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.

(10)

thập phân.

- Các đội nhanh chóng so sánh các số thập phân đó với nhau và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Sau 1 phút đội nào sắp xếp đúng và đủ 5 số thập phân đó theo

yêu cầu thì đội đó giành chiến thắng.

(11)
(12)

1 So sánh hai số thập phân a) 48,97 và 51,02

b) 96,4 và 96,38 c) 0,7 và 0,65

2 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19.

3 Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187.

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.

Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé là : 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187 .

(13)

Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau :

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

b/ Ví dụ 2 : So sánh 35,7m và 35,698m.

a/ Ví dụ 1 : So sánh 8,1m và 7,9m

1 So sánh hai số thập phân

a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 2

3

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là : 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01.

Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé là : 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187 .

(14)
(15)

15

14

13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi viết số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết

 Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu.. “phẩy”, sau đó đọc

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số..

Muốn so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ta.. làm thế

Kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn... LuyÖn tËp

Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả

- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần.. nghìn,… đến cùng một hàng nào đó, số thập phân

• Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân... Bài 4a: Viết các