Bài 19: Luyện tập phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 19.1 trang 46 Sách bài tập Hóa học 10: Loại phản ứng hóa học nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa
A. phản ứng hóa hợp B. phản ứng phân hủy C. phản ứng thế
D. phản ứng trao đổi Lời giải:
Đáp án C.
A. Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
VD1:
0 0 1 2
t
2 2 2
2H O H O
. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
VD2:
2 2 4 2 2 4 2
t
2 3
Ca O CO Ca CO
. Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
B. Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
VD1:
5 2 1 0
t
3 2
2K ClO 2K Cl 3O
. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.
VD2:
2 2 1 2 2 1 2
t 2
Cu(O H)2 Cu O H O
. Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
C. Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa.
VD:
0 1 2 0
2 2
Fe 2 H Cl Fe Cl H
D. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
VD:
1 2 1 2 1 2 2 1 1 1
2 2
2K O H Cu Cl Cu(O H) 2 K Cl
Bài 19.2 trang 46 Sách bài tập Hóa học 10: Loại phản ứng hóa học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử
A. phản ứng hóa hợp B. phản ứng phân hủy C. phản ứng thế
D. phản ứng trung hòa Lời giải:
Đáp án D.
Phản ứng trung hòa thuộc loại phản ứng trao đổi. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
VD:
1 2 1 1 1 1 1 1 2
K O H H Cl K Cl H O2
Bài 19.3 trang 47 Sách bài tập Hóa học 10: Cho các phản ứng sau:
(1) KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl↓
(2) 2KNO3 t 2KNO2 + O2↑ (3) CaO + 3C t CaC2 + CO (4) 2H2S + SO2 t 3S + 2H2O (5) CaO + H2O → Ca(OH)2
(6) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(7) CaCO3 t CaO + CO2
(8) CuO + H2 t Cu + H2O
Dãy nào sau đây chỉ gồm các phản ứng oxi hoá - khử?
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6), (8).
D. (4), (5), (6), (7), (8).
Lời giải:
Đáp án C
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Các phản ứng oxi hóa – khử là:
(2)
5 2 3 0
t
3 2 2
2K N O 2K N O O
(3)
0 1 2
t
CaO 3C Ca C2 CO
(4)
4 0
2 2
2 t
2H S S O2 3S 2H O
(6)
2 0 3 1
2 3
2 Fe Cl Cl 2 2 Fe Cl
(8)
2 0 0 1
2 t 2
Cu O H Cu H O
Bài 19.4 trang 47 Sách bài tập Hóa học 10: Phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong cùng một phân tử gọi là phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử
Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên A. 2KClO3 t 2KCl + 3O2
B. S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O C. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
D. 2NO + O2 → 2NO2
Lời giải:
Đáp án A
5 2 1 0
t
3 2
2K ClO 2K Cl 3O
→ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.
Bài 19.5 trang 47 Sách bài tập Hóa học 10: Phản ứng nào cho dưới đây chỉ xảy ra sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố?
A. KClO3 t KCl + O2
B. KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
C. KNO3 t KNO2 + O2
D. NH4NO3 t N2O + H2O Lời giải:
Đáp án D A.
5 2 1 0
t
3 2
2K ClO 2K Cl 3O
.
Phản ứng xảy ra sự thay đổi số oxi hóa của Cl và O.
B. t
6
7 2 4 0
4 2Mn 4 2 2
2K Mn O K O Mn O O
.
Phản ứng xảy ra sự thay đổi số oxi hóa của Mn và O.
C.
5 2 3 0
3 t 2 2
2K N O 2K N O O
.
Phản ứng xảy ra sự thay đổi số oxi hóa của N và O.
D.
3 1
t 2
4 3 2
5
N H NO N O 2H O
.
Phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi số oxi hóa của N.
Bài 19.6 trang 48 Sách bài tập Hóa học 10: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Cân bằng PTHH của phản ứng trên. Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây?
A. 3, 14, 9, 1, 7 B. 3, 28, 9, 1, 14 C. 3, 26, 9, 2, 13 D. 2, 28, 6, 1, 16 Lời giải:
Đáp án B
5 3 2
3 4 3 3
8/3
3 2
O H N O Fe NO N O H O Fe
8/3 3
5 2
3 3 Fe 3Fe 1e
1N 3e N
5 3 2
3 4 3 3 3
8/3
O 28H N O 9Fe NO N O 14H O2
3Fe
Bài 19.7 trang 48 Sách bài tập Hóa học 10: Trong phản ứng K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 3
14 B. 4
7 C. 1
7 D. 3
7 Lời giải:
Đáp án D
K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
1 0
2
6 3
3 2Cl Cl 2e 2Cr 3e Cr
K2Cr2O7 + 14HCl→ 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O k = 6
14 = 3 7
Bài 19.8 trang 48 Sách bài tập Hóa học 10: Cho phản ứng:
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Hệ số tối giản của HNO3 và H2SO4 trong phản ứng trên lần lượt là
A. 12; 4. B. 16; 4. C. 10; 6. D. 8; 2.
Lời giải:
Đáp án D
3 6
2
5 2
FeS Fe 2 S 15e 1
5N 3e N
FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
Hệ số tối giản của HNO3 và H2SO4 trong phản ứng trên lần lượt là 8; 2
Bài 19.9 trang 48 Sách bài tập Hóa học 10: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩn CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13e. B. nhận 12e.
C. nhường 13e. D. nhường 12e.
Lời giải:
Đáp án C Ta có:
CuFeS2 →
2 3 4
Cu Fe 2 S 13e
Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e
Bài 19.10 trang 48 Sách bài tập Hóa học 10: Cho 2,24 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2 gam CuO được đốt nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Lời giải:
nCuO = 4, 2
80 = 0,0525 mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) Theo phương trình (1) ta có
H2
n = nFe = 2, 24
56 = 0,04 mol CuO + H2 t Cu + H2O (2) Theo phương trình (2) ta có:
nCuO phản ứng =
H2
n = nCu = 0,04 mol.
Số mol CuO dư 0,0525 - 0,04 = 0,0125 mol Sau phản ứng trong ống nghiệm có:
m rắn = mCu + mCuO = 0,04.64 + 0,0125.80 = 3,56 gam.
Bài 19.11 trang 49 Sách bài tập Hóa học 10: Nguyên tố nitơ trong các hợp chất có số oxi hoá thấp nhất là -3 và cao nhất là +5. Xác định số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất sau và xét xem trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính oxi hoá, trong hợp chất nào nitơ chỉ có tính khử?
a) NH3, N2O, HNO3, NO2
b) NH4Cl, NO, HNO2, N2O5
Lời giải:
a)
3
N H3
(N chỉ có tính khử);
1
N O2
;
5
H N O3
(N chỉ có tính oxi hóa);
4
N O2
. b)
3
N H Cl4
(N chỉ có tính khử);
2
N O
;
3
H N O2
;
5
2 5
N O
(N chỉ có tính oxi hóa)
Bài 19.12 trang 49 Sách bài tập Hóa học 10: Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Tính khối lượng bạc kim loại được giải phóng và khối lượng kẽm đã chuyển vào dung dịch.
Lời giải:
AgNO3
n = 0,1.0,1 = 0,01 mol
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag nAg =
AgNO3
n = 0,01 mol
→ mAg = 0,01.108 = 1,08g
Theo phương trình hóa học: nZn = 1 2.
AgNO3
n = 0,005 mol
→ mZn = 65.0,005 = 0,325g
Bài 19.13 trang 49 Sách bài tập Hóa học 10: Cho 2,6 gam bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được.
Lời giải:
nZn = 2,6
65 = 0,04 mol
CuCl2
n = 0,75.0,1 = 0,075 mol Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu Trong dung dịch thu được ta có:
ZnCl2
n = nZn = 0,04 mol
CuCl2
n dư = 0,075 - 0,04 = 0,035 mol
Bài 19.14 trang 49 Sách bài tập Hóa học 10: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Tính số mol clo và oxi trong A.
Lời giải:
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x và y.
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
2 2
Cl O Mg Al
2.n 2.n 2n 3.n
→ 2x + 4y = 0,4 + 0,9 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
2 2
Cl O
m m = mmuối - mMg - mAl
71x + 32y = 37,05 – 4,8 – 8,1 (2) Từ (1) và (2) → x = 0,25; y = 0,2
Bài 19.15 trang 49 Sách bài tập Hóa học 10: Một dung dịch X có chứa 46,5 gam hỗn hợp NaCl, MgCl2, ZnCl2 phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 114,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Lời giải:
Bản chất của phản ứng:
Ag+ + Cl- → AgCl
nAgCl = 114,8 : 143,5 = 0,8 mol Bảo toàn nguyên tố Ag:
AgNO3
n = nAg = 0,8 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX +
AgNO3
m = mAgCl↓ + mmuối Y
→ 46,5 + 0,8.170 = 114,8 + mmuối Y
→ m muối Y = 67,7 gam