• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vành xe

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vành xe"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Môn Công nghệ lớp 8

Học sinh cần:

Tự giác, Trật tự, Tích cưc, Sáng tạo, Ghi bài và làm bài đầy đủ

(2)

Càng xe Ghi đông (tay lái) Yên xe

Vành xe

Đùi đĩa Lan hoa Khung xe

………

1 2

3

4 6 5

7

(3)

TIẾT 9– BÀI 9

B N V CHI TI T Ả Ẽ Ế

(4)

I . Nội dung của bản vẽ chi tiết

Hình 9.1: Bản vẽ ống lót

Hình biểu diễn

Kích thước

Yêu cầu kĩ thuật

Khung tên

(5)

I. Nội dung của bản vẽ chi tiết

1. Hình biểu diễn

Hình biểu diễn ống lót gồm mấy

loại hình biểu diễn?

2 hình biểu diễn này diễn tả thông tin gì của chi tiết?

- Hình biểu diễn bao gồm hình chiếu và hình cắt

- Hình biểu diễn diễn tả hình dạng bên ngoài và kết cấu bên trong của chi tiết.

Hình caét

Hì nh ch ie áu

2. Kích thước

- Là các con số ghi trên bản vẽ. Bao gồm: đường kính ngoài, đường kính trong, chiều dài…

- Chỉ độ lớn của chi tiết, nó cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.

Những kích thước dùng trong giai đoạn nào của

quá trình sản xuất?

(6)

Hình 9.1: Bản vẽ ống lót

? Yêu cầu về chất lượng chi tiết được thể hiện ở nội

dung nào của bản vẽ chi tiết.

(7)

I. Nội dung của bản vẽ chi tiết

1. Hình biểu diễn.

- Gồm các chỉ dẫn về gia công và xử lý bề mặt chi tiết.

- Được ghi bằng lời văn hoặc kí hiệu.

- Nó đánh giá chất lượng của chi tiết.

2. Kích thước.

3. Yêu cầu kĩ thuật.

4. Khung tên.

- Dùng để quản lý bản vẽ chi tiết. Bao gồm:

 Tên gọi chi tiết máy.

 Vật liệu.

 Tỉ lệ.

 Cơ sở sản xuất.

 Người vẽ, người kiểm tra.

- Được đặt ở góc phải bản vẽ.

Hình 9.1: Bản vẽ ống lót

Bản vẽ chi tiết là gì?

(8)

BẢN VẼ CHI TIẾT

Hình biểu

diễn Kích

thước Yêu cầu kĩ

thuật Khung

tên

- KN: Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thơng tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy.

I . Nội dung của bản vẽ chi tiết

- Nội dung

(9)

Trình tự

đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ ống lót

II . Đọc bản vẽ chi tiết

Ví dụ: Đọc bản vẽ ống lót (hình 9.1)
(10)

II . Đọc bản vẽ chi tiết

Trình tự đọc Nội dung cần hiểu 1. Khung tên - Tên gọi chi tiết.

- Vật liệu.

- Tỉ lệ.

2. Hình biểu diễn

3. Kích thước

4. Yêu cầu kĩ thuật 5. Tổng hợp

- Tên gọi hình chiếu.

- Vị trí hình cắt

- Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần của chi tiết

- Gia công - Xử lí bề mặt

- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết.

(11)

CỦNG CỐ BÀI HỌC

1) Bản vẽ chi tiết bao gồm các các và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy.

2) Để nâng cao kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết cần

hình biểu diễn ………….

………

………

kích thước

luyện tập nhiều

(12)

CỦNG CỐ BÀI HỌC

1) Trình bày nội dung của bản vẽ chi tiết ?

2) Nêu trình tự và nội dung cần hiểu khi đọc

bản vẽ chi tiết ?

(13)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học thuộc bài theo vở ghi và sách giáo khoa

- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong vở bài tập - Đọc trước bài 10 và tập đọc bản vẽ chi tiết

vòng đai ( hình 10.1 )

(14)

Thank you!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để diễn tả các kết cấu bên tròn bị che khuất của vật thể (lỗ, rãnh của chi tiết máy) trên bản vẽ kĩ thuật cần phải dùng phương pháp cắt.. - Hình cắt là hình biểu diễn

Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.. II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,

- Cuộc đời như một con đê dài hun hút và mỗi người đều phải đi trên con đê của riêng mình. Nhiệm vụ của chúng ta là phải đi qua những “bóng nắng, bóng râm” đó để

+ Là yêu cầu quan trọng đối với người học vẽ kỹ thuật + Đọc bản vẽ chi tiết phải hiểu đầy đủ, chính xác các nội dung của bản vẽ :Tên gọi, công dụng, hình dạng..

Neáu ñaët maët ñaùy cuûa hình truï song song vôùi maët phaúng chieáu caïnh, luùc naøy hình chieáu ñöùng vaø hình. chieáu caïnh coù

Thường chỉ dùng 2 hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ hoặc hình chóp: một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và kích

4.Năng lực hướng tới: Năng lực,tư duy tự học ,tự giải quyết vấn đề,năng lực hợp tác,năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật, kĩ năng đọc và vẽ các hình chiếu các khối hình

+ Giai đoạn thu thập thông tin: đọc các bản vẽ liên quan đến sản phảm khi thiết kế, lập các bản vẽ phác của sản phẩm.. + Giai đoạn thẩm định: trao đổi ý kiến thông qua