• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan | Giải bài tập Hóa 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan | Giải bài tập Hóa 11"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan

Bài 1 trang 123 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2- metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không?

Lời giải:

Chất Công thức cấu tạo Tên gọi khác

pentan CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

2 - metylbutan 3 2 3

3

CH CH CH CH

CH

− − − isopentan

isobutan 3 3

3

CH C H CH CH

− − 2 - metylpropan

Bài 2 trang 123 Hóa học 11: Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5

a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y.

b. Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.

Lời giải:

a. Gọi CTPT của ankan Y là CnH2n+2 (n ≥ 1)

Công thức đơn giản nhất của Y là C2H5, nên gọi CTPT của Y là : (C2H5)x (x > 1)

n 2n 2 2 5 x

C H + (C H )

 

n 2x n 4

2n 2 5x x 2

= =

 

 + =  =

Vậy Y có công thức phân tử là C4H10.

Do Y có mạch C không phân nhánh nên CTCT của Y là: CH3-CH2-CH2-CH3: butan

b. Phương trình phản ứng:

3 2 2 2

3 2 2

1:1;a

2 3

3 s

3 2

CH – CH – CH – CH CH – CH – CH – CH

CH – CHCl – CH – CH

Cl(spp)

Cl HCl

(spc)

+ ⎯⎯⎯→ +

Bài 3 trang 123 Hóa học 11: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.

(2)

Lời giải:

A CO2

3,36 4, 48

n 0,15mol;n 0, 2 mol

22, 4 22, 4

= = = =

Gọi số mol của metan và etan lần lượt là x và y (mol) Phương trình phản ứng:

to

4 2 2 2

CH 2O CO 2H O

x + ⎯⎯→x + mol

to

2 6 2 2 2

C H 3,5O 2CO 3H O

y + ⎯⎯→2y + mol

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

x y 0,15 x 0,1 x 2y 0, 2 y 0,05

+ = =

 

 + =  =

 

CH4

%V 0,1 .100% 66,67%

= 0,15 =

2 6

%VC H =100%−66,67%=33,33%

Bài 4 trang 123 Hóa học 11: Khi 1,00 gam metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,0oC lên 100,0oC. Biết rằng muốn nâng 1,00 gam nước lên 1,0oC cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước.

Lời giải:

Đổi 1 lít = 1000 ml

Khối lượng của 1,00 lit nước là:

m = D.V = 1,00.1000 = 1000g

Nhiệt lượng mà 1000 gam nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25oC đến 100oC là:

Q = 1000.4,18.(100 - 25) = 313500 (J) = 313,5 KJ

Đó là nhiệt lượng mà khí metan khi đốt cháy cần phải toả ra.

Khối lượng metan cần phải đốt cháy là:

313,5 3135

m g

55,6 556

= =

Số mol metan cần dùng để đốt cháy là:

3135 3135

n mol

556.16 8896

= =

(3)

Vậy thể tích khí metan (đktc) cần phải đốt cháy là:

V 22, 4n 22, 4.3135 7,89lit

= = 8896

Bài 5 trang 123 Hóa học 11: Khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính thu được là:

A. 2- brompentan B. 1-brompentan C. 1,3 – đibrompentan D. 2,3 – đibrompentan Hãy chọn đáp án đúng Lời giải:

Đáp án A

Sản phẩm chính khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1 là:

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 + Br2 ⎯⎯⎯as;1:1→ CH3 – CHBr – CH2 – CH2 – CH3 + HBr

Bài 6 trang 123 Hóa học 11: Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây:

a. Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở.

b. Ankan có thể bị tách hiđro thành anken.

c. Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử khối nhỏ hơn.

d. Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế.

e. Ankan có nhiều trong dầu mỏ.

Lời giải:

a. Đ b. Đ

c. S vì ngoài thu được các ankan có phân tử khối nhỏ hơn còn có thể thu được anken, H2

d. Đ e. Đ

H H H

H H

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ví dụ 1: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với khí clo có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ một sản phẩm thế.. Hướng

Trong phân tử anken có 1 liên kết đôi C = C, gây nên tính chất hóa học đặc trưng của anken: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.. Hiđrat hóa

Vì X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất nên tên của X là:

 Nhận định đúng là nhận định B: X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO 4 đun nóng.. Hướng

Câu 10: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Hiệu suất phản ứng tạo ete của

Công thức phân tử và % thể tích của chất có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp A là:A. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng

Dẫn toàn bộ hh thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g.. Khối lượng CH 3

Dạng 3: Bài tập về phản ứng tráng gương của anđehit A.. - Các đặc điểm của phản ứng