• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 12 Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat | Giải bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 12 Bài 7: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat | Giải bài tập Hóa 12"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 7: Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat

Bài 1 trang 36 Hóa học 12: Để phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào sau đây làm thuốc thử?

A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3. B. Nước brom và NaOH.

C. HNO3 và AgNO3/NH3. D. AgNO3/NH3 và NaOH.

Lời giải:

Đáp án A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.

Glucozơ Saccarozơ Anđehit axetic Cu(OH)2 ở đk

thường

Cu(OH)2 tan, thu được dung dịch màu xanh lam

Cu(OH)2 tan, thu được dung dịch màu xanh lam

Không hiện tượng

AgNO3/NH3 Xuất hiện bạc kim loại bám thành ống nghiệm

Không hiện tượng

Phương trình hóa học:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Bài 2 trang 37 Hóa học 12: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Đó là chất nào trong số các chất dưới đây?

A. Axit axetic B. Glucozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ Lời giải:

Đáp án B. Glucozơ

Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1 → hợp chất đó có dạng CnH2nOm.

Mà chất này có thể lên men rượu → chất đó phải là glucozơ.

Phương trình hóa học:

to

6 12 6 2 2 2

C H O 6O 6CO 6H O

2 2

CO H O

n : n 1:1

men

6 12 6 2 5 2

C H O 2C H OH2CO

Bài 3 trang 37 Hóa học 12: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:

(2)

a. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.

b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.

c. Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột.

Lời giải:

a. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic:

Glucozơ Glixerol Anđehit axetic Cu(OH)2 ở đk

thường

Cu(OH)2 tan, thu được dung dịch màu xanh lam

Cu(OH)2 tan, thu được dung dịch màu xanh lam

Không phản ứng

Cu(OH)2/OH-, to Xuất hiện kết tủa đỏ gạch

Cu(OH)2 tan, thu được dung dịch màu xanh lam Phương trình hóa học:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O

b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.

Glucozơ Saccarozơ Glixerol

AgNO3/NH3 Xuất hiện kết tủa Ag

Không hiện tượng Không hiện tượng

Đun nóng trong môi trường axit rồi cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3

Xuất hiện kết tủa Ag

Không hiện tượng

Phương trình hóa học:

C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Hai mẫu thử còn lại ta đun nóng với xúc tác H+, sau đó đem sản phẩm cho phản ứng với AgNO3/NH3:

C12H22O11 + H2O H ,t o C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Cả glucozơ và fructozơ cùng tham gia phản ứng tráng gương:

C6H12O6 (glucozơ + fructozơ) + 2AgNO3+ 3NH3 + H2Oto C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2 NH4NO3

c. Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột

(3)

Saccarozơ Anđehit axetic Hồ tinh bột Dung dịch iot Không hiện tượng Không hiện

tượng

Xuất hiện màu xanh tím đặc trưng

AgNO3/NH3 Không hiện tượng Xuất hiện kết tủa Ag

Phương trình hóa học:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Bài 4 trang 37 Hóa học 12: Từ một tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ, có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%?

Lời giải:

Khối lượng tinh bột trong 1 tấn tinh bột có chứa 20% tạp chất trơ là:

m = 1.0,8 = 0,8 tấn = 800kg

(C6H10O5)n + nH2O H ,t o nC6H12O6

162n → 180n gam

800 → m kg

Hiệu suất 75% nên khối lượng glucozơ thu được là :

Glucozo

800.180n 75

m . 666,7kg.

162n 100

 

Bài 5 trang 37 Hóa học 12: Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:

a. 1kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.

b. 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.

c. 1kg saccarozơ.

Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn Lời giải:

a. Khối lượng của tinh bột là m(tinh bột) = 1.0,8 = 0,8(kg) (C6H10O5)n + nH2O H ,t o nC6H12O6

162n → 180n gam

0,8 → m kg

Khối lượng glucozơ sinh ra là:

Glucozo

0,8.180n

m 0,89kg.

 162n 

b. Khối lượng xenlulozơ là mxenlulozo = 1.0,5 = 0,5 kg.

(C6H10O5)n + nH2O H ,t o nC6H12O6

162n → 180n gam

(4)

0,5 → m kg Khối lượng glucozơ sinh ra là:

Glucozo

0,5.180n

m 0,56kg.

 162n  c.

C12H22O11 + H2O H ,t o C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

342 → 180 gam

1kg → m kg

Khối lượng glucozơ tạo thành:

Glucozo

1.180

m 0,526kg.

 342 

Bài 6 trang 37 Hóa học 12: Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohiđrat X thu 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O

a. Tìm công thức đơn giản nhất của X. X thuộc loại cacbohiđrat nào đã học?

b. Đun 16,2 gam X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag. Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%.

Lời giải:

a) Đặt công thức tổng quát của X là CxHyOz

Ta có:

C CO2

13, 44

n n 0,6 mol

22, 4

  

H H O2

n 2n 2. 9 1mol

  18 

O X C H

O

m m m m 16, 2 0,6.12 1

n 0,5mol

16 16 18

   

   

Lập tỉ lệ:

x : y : z = 0,6 : 1 : 0,5 = 6 : 10 : 5

Vậy công thức đơn giản nhất của X là C6H10O5

Công thức phân tử (C6H10O5)n

X: là polisaccarit.

b.

(C6H10O5)n + nH2O H ,t o nC6H12O6

162n → 180n gam

16,2 → m gam

Glucozo

16, 2.180n

m 18g.

 162n 

(5)

C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Theo PTHH: nAg = 2.nGlucozơ = 0,2 mol

Vì cả quá trình H = 80% nên khối lượng Ag thực tế thu được là mAg = 0,2.108.0,8 = 17,28 gam.

(6)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong các cặp chất trên chỉ có axit nitric và đồng(II) nitrat không phản ứng với nhau nên có thể cùng tông tại trong một dung dịch.. Tên của kim loại và thể tích dung dịch

Những hợp chất có thành phần phân tử kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng

[r]

Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của một nguyên tố

Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm -COOR , với R là gốc hiđrocacbon. Chất béo là trieste của các axit béo có mạch cacbon dài với glixerol. - Phản

Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch hai chất này rồi đưa lại gần miệng ống nghiệm chứa HCl đặc, mẫu nào có hiện tượng khói trắng là CH 3 NH 2 , còn lại là CH

A. Bài 4 trang 134 Hóa học 12: Chỉ dùng thêm một hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.. b) Cho từ từ dung

Cấu trúc phân tử tinh bột: Thuộc loại polisaccarit, gồm nhiều mắt xích – glucozơ liên kết với nhau Bài 7.4 trang 16 Sách bài tập Hóa học 12: Saccarozơ, tinh bột và