• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 4: 901_14012021

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 4: 901_14012021"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THCS GIA THỤY TỔ HÓA – SINH – ĐỊA

MÃ ĐỀ 901

Đề kiểm tra gồm 02 trang

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC 9 Năm học: 2020 – 2021 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: ...Lớp: ...

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm) Tô vào giấy kiểm tra chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước phương án trả lời đúng:

Câu 1: Thép là hợp kim của Fe, C và một số nguyên tố khác, trong đó C chiếm khoảng

A. trên 2%. B. 5%. C. dưới 2%. D. 10%.

Câu 2: Cho sơ đồ sau: M + HCl CuCl2 + NaOH Cu(OH)2. M là:

A. CuSO4. B. Cu. C. CuO. D. Cu(NO3)2.

Câu 3: Kim loại nào dùng làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat có lẫn bạc nitrat?

A. Fe. B. K. C. Ag. D. Cu.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp bột Al và Fe vào dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được 5,6 gam chất rắn không tan. Khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 2,7 g. B. 5,6 g. C. 2,4g. D. 4,8g.

Câu 5: Trong quá trình sản xuất gang, thép có thải ra khí gây ô nhiễm môi trường. Khí đó là

A. CO2. B. O2. C. N2. D. H2.

Câu 6: Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn thấy A. không có hiện tượng gì.

B. nhôm cháy sáng, xuất hiện khí màu nâu đỏ.

C. nhôm cháy sáng, xuất hiện chất rắn màu trắng.

D. nhôm cháy sáng, xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ.

Câu 7: Ngâm 1 lá kẽm vào dung dịch CuSO4, sau 1 thời gian rồi lấy lá kẽm ra rửa sạch, làm khô cân lại thấy khối lượng lá kẽm giảm 0,2 g. Vậy khối lượng kẽm phản ứng là

A. 0,2g B. 13g C. 6,5g D. 0,4g

Câu 8: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng

A. pirit. B. boxit. C. hematit. D. manhetit.

Câu 9: Cho 12 gam kim loại X có hóa trị II tác dụng với khí clo dư tạo thành 47,5 gam muối. X là kim loại nào?

A. Ca. B. Zn. C. Mg. D. Ba.

Câu 10: Phương trình hóa học nào biểu diễn phản ứng hóa học có xảy ra?

A. Cu + H2SO4  CuSO4 + H2. B. 2Fe + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2. C. FeCl2 + H2SO4  FeSO4 + 2HCl. D. MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O.

Câu 11: Dãy kim loại nào phù hợp với chiều giảm dần độ hoạt động hóa học?

A. K, Mg, Cu, Al. B. K, Mg, Al, Cu. C. Cu, Al, Mg, K. D. Cu, Mg, Al, K.

Câu 12: Phân bón nào là phân đạm?

A. KCl. B. (NH2)2CO. C. Ca3(PO4)2. D. K3PO4.

Câu 13: Nhôm có thể dát mỏng là do nhôm có tính

A. dẫn điện. B. dẫn nhiệt. C. dẻo. D. ánh kim.

Câu 14: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là

A. Al, Fe, Mg, Zn. B. Al, Cu, Zn, Fe. C. Mg, Fe, Zn, Cu. D. Al, Fe, Mg, Ag.

Trang 1/2 - Mã đề thi 901

(2)

Câu 15: Phát biểu nào sai?

A. Kim loại Na phản ứng mạnh với H2O.

B. Kim loại Ag có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.

C. Kim loại Al không phản ứng với dung dịch NaCl.

D. Kim loại Cu không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

Câu 16: Cặp chất nào không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cu và Ag2SO4. B. Fe và CuSO4. C. K và H2O. D. Mg và HCl.

Câu 17: Có thể dùng chất nào để nhận biết 2 kim loại nhôm và sắt?

A. Dung dịch MgCl2. B. Dung dịch HCl. C. H2O. D. Dung dịch NaOH.

Câu 18: Phân bón nào là phân bón kép?

A. (NH2)2CO. B. Ca3(PO4)2. C. KCl. D. KNO3. Câu 19: Chất nào trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại?

A. CO2. B. O2. C. H2O. D. H2.

Câu 20: Nhôm bền trong không khí là do

A. có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ. B. nhôm có nhiệt độ nóng chảy cao C. nhôm không tác dụng với nước. D. nhôm không tác dụng với oxi.

Phần II. Tự luận (5 điểm)

Câu 21. (2,0 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau Fe (1) FeCl3 (2) Fe(OH)3 (3) Fe2O3 (4) Fe2(SO4)3

Câu 22. (2,5 điểm) Ngâm một đinh sắt trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi sắt không tan được nữa. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?

Câu 23 (0,5 điểm). Vì sao ta thấy có một lớp dầu bao phủ bên ngoài đinh sắt mới?

--- HẾT ---

Trang 2/2 - Mã đề thi 901

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi trong quá trình đun nóng không đáng kể).. Tính nồng độ KCl

a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm. b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học

a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng. b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương

+ Bước 2: Dựa vào phương trình phản ứng hóa học để tính toán số mol các chất cần tìm.. Viết phương trình phản ứng hóa học

Nhận biết phản ứng hoá học xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất ban đầu như thay đổi màu sắc, trạng thái, có thể là sự toả

1. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. Xác định chất oxi hoá, chất khử trong hai phản ứng trên. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt

Câu hỏi mở đầu trang 80 SGK Hóa học 10: Phản ứng giữa đường glucose với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước và toả nhiều nhiệt?. Sau khi chơi thể thao, cơ thể

b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này. Thời gian của phản ứng tăng, nồng độ dung dịch chất tăng.. ⇒ Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời