Bài 108. Luyện tập
Bài 1 (trang 27 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2): Điền dấu >; < ; = vào chỗ chấm:
4 2
5...5 19 21
2020 23 17
3030 5 6
7...7 37...33
50 50 6 12
510 Lời giải
4 2
5 5 19 21
20 20 23 17
3030 5 6
7 7 37 33
50 50 6 12
5 =10 Bài 2 (trang 27 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2): Điền dấu >; < ; = vào chỗ chấm:
5 1
9 11 1
7 17 1
18 1 9
5 1 7
11 18 1
18 Lời giải
5 1
9 11 1
7 17 1
18 1 9
5 1 7
11 18 1
18 = Bài 3 (trang 28 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2):
a) Khoanh vào phân số lớn nhất:
3 5 1 7 4
; ; ; ;
9 9 9 9 9
b) Khoanh vào phân số bé nhất:
6 9 2 8 5
; ; ; ;
11 11 11 11 11
Lời giải
a) Vì 1 3 4 5 7 nên 1 3 4 5 7 9 9 9 9 9. Khoanh vào 7
9.
b) Vì 2 5 6 8 9 nên 2 5 6 8 9 1111111111. Khoanh vào 2
11.
Bài 4 (trang 28 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2): Viết các phân số 5 3 7 6; ; ;
8 8 8 8 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn b) Từ lớn đến bé
Lời giải
a) Từ bé đến lớn: 3 5 6 7; ; ; 8 8 8 8 b) Từ lớn đến bé: 7 6 5 3; ; ;
8 8 8 8
Bài 5 (trang 28 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2): Nêu cách so sánh hai phân số 5 6 và 6
5. Lời giải
Đầu tiên ta phải đưa hai phân số về cùng mẫu số để dễ so sánh. Khi đó ta thấy tử của phân số nào lớn thì phân số đó sẽ lớn hơn.
Ta có:
5 5 5 25 6 6 5 30
= =
6 6 6 36 5 5 6 30
= =
Quy đồng mẫu số của 5 6 và 6
5 được 25
30 và 30. 30 Mà: 25 36
3030 Vậy: 5 6
6 5
Cách khác: Cách so sánh hai phân số sử dụng phương pháp so sánh phân số với 1:
- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
- Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
Ta thấy:
5
6 có 56 nên 5 1 6 .
6
5 có 6 5 6 1
5 . Vậy 5 6
6 5