• Không có kết quả nào được tìm thấy

10 Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (có đáp án)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "10 Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (có đáp án)"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI TẬP TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Tổng của hai số là 232, hiệu của hai số đó là 32. Tìm hai số đó.

A. 100 và 132 B. 130 và 102 C. 120 và 112 D. 125 và 107 Câu 2: Tính nhẩm: tổng của hai số bằng 12. Hiệu của hai số đó cũng bằng 12. Tích của hai số đó là :

A. 0 B. 12 C. 14 D. 24

Câu 3: Một lớp học có 32 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

A. 18 học sinh nữ; 14 học sinh nam. B. 14 học sinh nữ; 18 học sinh nam.

C. 12 học sinh nam, 20 học sinh nữ. D. 20 học sinh nam; 12 học sinh nữ.

Câu 4: Tìm hai số biết trung bình cộng của hai số đó là 64. Số lớn hơn số bé 16 đơn vị.

A. Số bé: 54, số lớn: 74 B. Số bé : 58, số lớn : 70 C. Số bé: 56, số lớn: 72 D. Số bé : 52, số lớn : 76

Câu 5: Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 68, hiệu của hai số bằng 14.

A. 24 và 44 B. 25 và 43 C. 26 và 42 D. 27 và 41

Câu 6: Bố hơn con 28 tuổi; 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.

A. bố 36 tuổi; con 8 tuổi B. bố 38 tuổi; con 8 tuổi C. bố 39 tuổi ; con 9 tuổi D. bố 40 tuổi; con 8 tuổi

Câu 7: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 85 quyển sách gồm 2 loại: Sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đó đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

A. 50 quyển; sách đọc thêm 35 quyển. B. 52 quyển; sách đọc thêm 33 quyển.

C. 51 quyển; sách đọc thêm 34 quyển. D. 54 quyển; sách đọc thêm 31 quyển.

Câu 8: Tìm hai số chẵn có tổng là 220, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác.

A. Số bé: 92, số lớn: 128 B. Số bé: 90, số lớn: 130 C. Số bé: 93, số lớn: 127 D. Số bé: 91, số lớn: 129

(2)

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 28 và 8; b) 90 và 12; c) 325 và 93

Câu 2: Hai thùng dầu có tất cả 128 lít. Nếu chuyển 8 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì lượng dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Câu 3: An và Bình có tất cả 130 viên bi. Nếu An cho Bình 40 viên thì Bình sẽ có nhiều hơn An 16 viên. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?

Câu 4: Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 46m, chiều dài hơn chiều rộng 3m. Hỏi diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu m ? 2

Câu 5: Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hỏi nhà ông Tư dệt được mấy ngày thì số chiếu còn lại của hai nhà sẽ bằng nhau.. Bài 4 : Bà chia kẹo cho

Biết số trừ là số có hai chữ số và nếu viết thêm vào bên phải hay bên trái số trừ mỗi bên chữ số 4 ta được số bị trừ.. Tìm phép

Sau đó tìm số học sinh nam, và số học sinh nữ chính là giải quyết bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. Tìm hai số khi biết tổng và

Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 20m.?. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là

Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau.. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu

Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn

Mở các hộp còn lại sẽ phải trả lời 1 câu hỏi trong hộp quà đó, nếu trả lời đúng cũng sẽ nhận được 1 phần thưởng, nếu trả lời sai nhường quyền trả lời cho bạn

Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là