• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: bai-5-cac-nuoc-dong-nam-a_07042020

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: bai-5-cac-nuoc-dong-nam-a_07042020"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KI M TRA B I C Ể À Ũ

(2)

Câu 1. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời vào:

a. 1- 9 -1949 b. 1-1-1949 c. 1-10- 1949 d. 1-10- 1950

Câu 2. Người tuyên bố về sự thành lập nước CHND Trung Hoa là

a. Mao Trạch Đông c. Phi -đen – Cat- xtơ b. Tập Cận Bình d. Gooc –ba –chop

Câu 3. Ý nghĩa trong nước của sự thành lập nước CHND Trung Hoa là

A. kết thúc sự tồn tại của chế độ tư bản chủ nghĩa lâu đời

B. Trung Hoa trở thành quốc gia giàu mạnh nhất trên thế giới

C. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do

D. hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang

châu Á.

(3)

Câu 4. Ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước CHND Trung Hoa là A. kết thúc sự tồn tại của chế độ tư bản chủ nghĩa lâu đời.

B. Trung Hoa trở thành quốc gia giàu mạnh nhất trên thế giới.

C. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

D. hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

Câu 5. Mục tiêu của công cuộc cải cách mở của ở Trung Quốc từ năm 1978 là

A. xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc, đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh

B. xây dựng nhà nước tiến bộ, của dân, do dân và vì dân, có vị trí quan trọng trong khu vực

C. xây dựng CNTB, đưa Trung Quốc trở thành cường quốc số một trên thế giới

D. xây dựng chế độ phong kiến, thiết lập lại sự thống trị của giai cấp phong kiến

(4)
(5)

Lược đồ các quốc gia Đông Nam Á

VN LÀO

CPC TLAN

MYANMA

MALAY

SINGAPO

INDO

PHILIP

BRUNEI

ĐOTIMO

Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Xác định vị trí các nước Đông Nam Á trên bản đồ?

(6)

I.Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 .

1. Trước chiến tranh thế giới thứ 2:

Hầu hết các nước đều là thuộc địa hoặc phụ thuộc của thực dân phương Tây (trừ Thái Lan).

Tiết 6 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(7)

Lược đồ thuộc địa các nước Đông Nam Á

(P)(P)

(H)(H) (A)(A)

(B) (T)

(8)

I.Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 .

1. Trước chiến tranh thế giới thứ 2:

2. Sau chiến tranh thế giới thứ 2:

– Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX: hầu hết các nước giành được độc lập .

-Thời kì “chiến tranh lạnh”: Tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng do sự can thiệp của đế quốc Mĩ:

+ Mĩ thành lập khối quân sự ASETO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phóng dân tộc.

+ Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm.

Tiết 6 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(9)

II.Sự ra đời của tổ chức ASEAN :

a.Nguyên nhân ra đời :

- Do yêu cầu hợp tác phát triển vè kinh tế ,văn hoá , xã hội.

– Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực

– 8-8-1967 Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN) ra đời tại Băng Cốc (Thái Lan )

b. Mục tiêu :

Phát triển kinh tế , văn hoá thông qua nỗ lực hợp tác chung trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

Tiết 6 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(10)

8/8/1967

Băng Cốc (Thái Lan )

In-đô-nê-xi-a

Xin-ga-po

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin Thái Lan

(11)

Lá cờ ASEAN tượng trưng hoà bình, bền vững, đoàn kết

và năng động

- Bốn màu của lá cờ :

 Màu xanh : tượng trưng cho sự hoà bình và ổn định.

 Màu đỏ : thể hiện động lực và can đảm.

 Màu trắng : nói lên sự thuần khiết.

 Màu vàng : tượng trưng cho sự thịnh vượng.

- 10 thân cây lúa thể hiện ước mơ của các nhà sáng lập ASEAN với sự tham gia của 10 nước Đông Nam Á, cùng

nhau gắn kết tình bạn và sự đoàn kết.

- Vòng tròn tượng trưng cho sự thống nhất của ASEAN.

-

(12)

Trụ sở ASEAN

(13)

Hội nghị thượng đỉnh đầu tiên của ASEAN tại Bali năm 1976

(14)

c. Nguyên tắc :

Tôn trọng chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ , không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết việc tranh chấp bằng phương pháp hoà bình, hợp tác phát triển có hiệu quả.

d. Quan hệ giữa 3 nước Đông Dương với ASEAN :

-Từ sau Hiệp ước Ba li, quan hệ 3 nước Đông Dương được cải thiện.

-Từ 1978 do vấn đề Cam-pu-chia quan hệ này trở nên đối đầu.

e. Kết quả:

Các nước thành viên đạt tốc độ phát triển nhanh chóng.

Tiết 6 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(15)

III .Từ “ ASEAN 6 ” phát triển thành

“ASEAN 10”:

- 1967: 5 nước

- 1984 : Bru-nây gia nhập => “ASEAN 6”

- 7 /1995: Việt Nam

- 9/1997 : Mi-an-ma , Lào

- 4/1999 : Cam pu chia => “ASEAN10 “

Tiết 6 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(16)

1984

ASEAN 6

(17)

7/1995

ASEAN 7

(18)

LÔ kÕt n¹p ViÖt Nam lµ thµnh viªn chÝnh thøc cña HiÖp héi c¸c quèc gia «ng Đ

Nam ¸ (ASEAN) – 28-7-1995

(19)

7/1997

LÀO MI-AN-MA

(20)

4/1999

ASEAN 10

CAM-PU-CHIA

(21)

LƯỢC ĐỒ CÁC NƯỚC

THÀNH VIÊN

ASEAN

Th¸ng 8/1967

Th¸ng 8/1967 Th¸ng 8/1967

Thn¸g 8/1967

Th¸ng 8/1967

Th¸ng1/1984 Th¸ng 7/1995

Th¸ng 7/1997

Th¸ng 7/1997

Tháng 4/1999

(22)

Tên quốc gia Thủ đô Gia nhập ASEAN

Việt Nam Hà Nội

Viêng- chăn Phnôm Pênh

Băng Cốc Xin-ga-po Y-an-gun Gia- các-ta Cua-la Lăm-pơ

Đi-li Ma-ni-la

Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan Lào

Cam-pu-chia Thái-Lan Xin-ga-po Mi-an-ma In đô nê xi a

Ma lai xi a B ru nây

Đông ti mo Phi lip pin

7-1995 9-1997 4-1999

8-1967

8-1967

9-1997 8-1967 8-1967 1-1984

8-1967

(23)

III .Từ “ ASEAN 6 phát triển thành “ASEAN 10”:

- 1967: 5 nước

- 1984 : Bru-nây gia nhập “ASEAN 6”

- 7 /1995: Việt Nam

- 9/1997 : Mi-an-ma , Lào

-

4/1999 : Cam-pu-chia “ASEAN10 “

* Chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế đồng

thời xây dựng khu vực Đông Nam Á hoà bình, ổn định, phát triển phồn vinh.

-

1992 : thành lập khu vực mậu dịch tự do (AFTA) nhằm tạo điều kiện phát triển kinh tế khu vực.

-1994 : lập diễn đàn khu vực (ARF): đem lại hoà bình ổn định khu vực.

Mở rộng hoạt động ra ngoài khu vực

Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á Số lượng thành viên

tăng

(24)

CỦNG CỐ:

1. Nêu tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945?

2. Nêu nguyên nhân ra đời và mục tiêu hoạt động của ASEAN?

3. Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?

Tiết 6 – Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(25)

Câu 1. Sau CTTG2, ở Đông Nam Á diễn ra A. phong trào đấu tranh chống chế độ phong kiến B. phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít C. phong trào đấu tranh chống chế độ tư bản D. phong trào giải phóng dân tộc

Câu 2. Mục tiêu của phong trào đấu tranh diễn ra ở Đông Nam Á sau CTTG2 là A. lật đổ giai cấp phong kiến

B. lật đổ chính quyền tay sai

C. lật đổ chủ nghĩa phát xít, giành quyền dân chủ

D. lật đổ ách thống trị của đế quốc, thực dân, giành độc lập

Câu 3. Biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau CTTG 2 là A. trở thành các nước tư bản B. trở thành các nước thuộc địa của Mĩ

D. mở rộng hợp tác với Liên minh châu Âu C. từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập

Câu 4. Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Việt Nam B. Lào C. Xin-ga-po D. In-đô-nê- xia.

(26)

Câu 5. Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa trong đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ nửa sau TK XX là

A. chính sách can thiệp của Mĩ

B. chính sách can thiệp của Trung Quốc

C. các nước Đông Nam Á không có tiếng nói chung

D. các nước Đông Nam Á mâu thuẫn về biên giới, lãnh thổ

Câu 6. Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở A. Gia-các –ta ( Inđônêxia) B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)

C. Băng Cốc (Thái Lan) D. Kua-la-lăm-pơ(Malaixia) Câu 7. Năm thành viên đầu tiên của tổ chức ASEAN là

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia B. Trung Quốc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po

D. Ăng-gô-la, Ghi-nê Bít-xao, Ăng-gô-la, CH Nam Phi, Dim-ba-bu-ê

(27)

Về nhà:

-Học bài cũ theo câu hỏi SGK.

-Soạn trước bài mới ( DỰ ÁN HỌC TẬP THEO TỔ)

BÀI 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI

1/ Tình hình chung của CHÂU PHI sau CTTG II đến nay như thế nào ?

2/ CH NAM PHI

DÃY TRONG: CÂU 1

DÃY NGOÀI : CÂU 2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ

+ Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam diễn ra sôi nổi, hình thức đấu tranh chủ yếu là: bãi công, biểu tình..

Chiến tranh đã làm cho nền kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10 năm.. ☐ Hơn 17 triệu người chết và toàn bộ các thành phố, nhà máy, xí nghiệp

☐ Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân, tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản nước ngoài và trong nước, thực hiện các quyền

- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê

- Đặc biệt phong trào đấu tranh ngày càng tăng của nhân dân các nước, dẫn đến chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở nhiều nước và đẩy loài người đứng trước một

- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu: : chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống của người Việt cực khổ => mâu thuẫn dân tộc