Bài 1 :
TỨ GIÁC
I/ ĐỊNH NGHĨA:
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
II/ Tính chất: Định lí: Tổng các góc trong của một tứ giác là 3600 Chú ý: Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác III/ Áp dụng: Bài tập 1 và 2
Hướng dẫn bài 1: Dùng tổng 4 góc trong của tứ giác, thế số đo các gó đã có để tính góc còn lại.
Hướng dẫn bài 2:
Tính góc trong còn lại (giống bài 1).
Dùng kết quả góc trong và góc ngòi tại 1 đỉnh là 2 góc kề bù (tổng 1800) giải câu b
B
D C
A
Bài 2 :
HÌNH THANG
I/ ĐỊNH NGHĨA:
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
(hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy của hình thang) Chú ý: AH được gọi là đường cao
AD và BC gọi là cạnh bên
AB: cạnh đáy lớn, CD: cạnh đáy bé.
Ghi nhớ: Để chứng minh một tứ giác là hình thang, ta chứng minh tứ giác đó có 2 cạnh đối diện song song.
II/ Hình thang vuông:
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
Chú ý: theo tính chất 2 đường thẳng song song, có góc D vuông, ta suy ra góc A cũng là góc vuông.
III/ Áp dụng: Tìm x và y trên hình
Gợi ý câu a) Do hình thang có 2 cạnh đáy song song nên hai góc trong ở cùng một cạnh bên là 2 góc trong cùng phía (có tổng 1800). Thế số đo góc đã có, ta tính được góc còn lại.
b) Góc B ngoài và góc trong C là 2 góc so le trong nên bằng nhau, góc D ngoài và góc trong A là 2 góc đồng vị nên bằng nhau.
Để tính 2 góc trong còn lại, ta dùng 2 góc trong và ngoài tại một đỉnh là 2 góc kề bù (tổng 1800)
c) Dựa vào tính chất và quan hệ các góc trong hình thang và hình thang vuông.