• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 21/9/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2018 Học âm

L - H

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “l,h”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

- HS đọc, viết được l. h, lê, hè

2. Kĩ năng: Luyện nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: le le

* HS bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ SGK 3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Giáo viên cho học sinh đọc ê , v , bê , ve - Đọc câu ứng dụng.

- Cho học sinh viết ê , v , bê , ve.

- Nhận xét – đánh giá.

- Học sinh đọc cá nhân - tập thể

- Học sinh đọc – HS đọc trơn

- Học sinh viết bảng con 2. Hoạt động 2: Bài mới

a,Giới thiệu bài (1’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b, Dạy âm mới ( 14’)

- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 18.

- Tranh vẽ gì ?

- Trong tiếng lê và hè chữ nào đã học ?

- Học sinh quan sát, thảo luận và nêu nội dung tranh - Vẽ qủa lê, vẽ mùa hè - Học sinh nêu : ê , e

- Ghi âm: “l”và nêu tên âm. - theo dõi.

- Nhận diện âm mới học.- Yêu cầu HS gài chữ ghi âm l - Giáo viên phát âm mẫu l (lưỡi cong chạm lợi)

- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.

- Muốn có tiếng “lê” ta làm thế nào?

- Ycầu HS gài chữ ghi âm lê

- Trong tiếng lê chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau ? - Giáo viên đánh vần lờ-ê-lê/lê. HD HS đọc

- Giáo viên sửa sai cho học sinh.

- Giới thiệu quả lê và từ khoá lê.

- HD hs đọc trơn: lê

- Hs gài chữ ghi âm l

- Nghe - Học sinh nhìn bảng phát âm.

- Ta thêm âm ê sau âm l.

- HS gài chữ ghi tiếng lê - âm l đứng trước, âm ê đứng sau.

- Học sinh đọc cá nhân - tập thể.

(2)

* Âm h: dạy tương tự - Nhiều Hs đọc.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Đọc cá nhân, tập thê.

- Âm “h”dạy tương tự.

*,So sánh l và h.

- Giống: đều có nét sổ thẳng Khác âm h có thêm nét móc

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c, Đọc từ ứng dụng (7’)

- Ghi các từ ứng dụng : lê , lề , lễ , he , hè , hẹ.

- Giáo viên gọi học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp .Nhận diện lai âm mới học

- GV nghe - uốn nắn sửa phát âm cho HS

- Đọc cá nhân, tập thể.

đọc trơn cá nhân

- Giải thích từ: hẹ, lề. Tập giải nghĩa từ khó

3. Hoạt động 3: Viết bảng (8’)

- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết chữ l : điểm bắt đầu từ đường kẻ 2 , viết nét khuyết trên, lia bút viết nét móc ngược.

- Giáo viên cho học sinh viết tiếng lê, lưu ý học sinh nối nét chữ l và ê.

Tương tự HD viết chữ h

- Quan sát giáo viên viết mẫu

- Nhắc lại cách viết

- Luyện tập viết bảng con - đọc cá nhân - tập thể.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)

- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “l,h”, tiếng, từ “lê, hè”.

2. Hoạt động 2: Luyện đọc(14’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Đọc cá nhân, tập thể.

- Hướng dấn đọc câu

- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS đọc câu. - HS quan sát tranh - trả lời - HS đọc trơn

- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.

- luyện đọc các từ: hè.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể.

3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’)

- Treo tranh, vẽ gì? - con vịt đang bơi.

- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( ghi bảng) - le le.

+, Những con vật trong tranh đang làm gì? Ở đâu? - đang bơi ở ao, hồ, sông,

(3)

+, Trông chúng giống con gì?

G: Con vịt, con ngan được người ta nuôi, nhưng cũng có loại vịt sống không có người nuôi gọi là vịt trời.

Trong tranh là con le le, có hình dáng giống vịt trời nh- ưng nhỏ hơn, chỉ có 1 vài nơi ở nước ta.

- Con có biết bài hát nào nói đến con le le không?

đầm

- Giống con vịt, ngan, vịt xiêm

- Nghe giảng

- Trả lời – Hát tập thể 4. Hoạt động 4: Viết vở (10’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm.

- Kiểm tra, nhận xét đánh giá.

- Luyện viết vở.

5. Củng cố - Tổng kết (4’) :

* Trò chơi thi đua

- Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên gạch chân tiếng có âm vừa học : cá he , lê thê, lá hẹ , qủa lê.

- Nhận xét – tuyên dương

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: o,c.

- Hoạt động lớp

- Học sinh cử đại diện mỗi tổ 3 em lên gạch chân thi đua.

_______________________________________________

Đạo đức

GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng sach sẽ, ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sach sẽ.

2. Kĩ năng: HS biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ. Biết phân biệt giữa gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.

- GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.

- Học sinh: Bài tập đạo đức.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Vào lớp 1 có gì vui?

- Bố mẹ chuẩn bị cho em những gì khi vào lớp 1.

- Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

(4)

a. Hoạt động 1: Nhận xét về cách ăn mặc của bạn (7’). - Hoạt động cá nhân.

Mục tiêu: Biết thế nào là ăn mặc gọn gàng.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các bạn trong lớp xem bạn nào đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ?

- Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ?

- tự trả lời theo quan điểm của mỗi em.

- GV khen em nhận xét tốt. - theo dõi - bổ sung cho bạn.

b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1(10’). - hoạt động cá nhân.

Mục tiêu: Biết nhận xét và sửa lại cách ăn mặc cho gọn gàng sạch sẽ.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát tranh và tìm xem bạn nào ăn mặc gọn gàng, sach sẽ? Vì sao em cho như thế là gọn gàng?

- Nêu cách sửa để trở thành gọn gàng, sạch sẽ?

- bạn đầu tóc buộc gọn, quần áo sạch cài cúc đúng…

- chải tóc, cài cúc không lệch…

* GDTGDHCM: Đi học cần ăn mặc sạch gọn gàng, sạch sẽ, đầu tóc chải buộc gọn gàng đấy chính là các con đã thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt( Năm điều Bác Hồ dạy)

- HS theo nghe, nhớ để vận dụng, thực hiện

c. Hoạt động 3: Làm bài tập 2(7’). - hoạt động cá nhân.

Mục tiêu: Biết chọn quần áo đi học phù hợp.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS chọn 1 bộ quần áo nam, 1 bộ quần áo nữ cho bạn mà em cho là phù hợp sau đó giải thích cách chon của mình.

G: Cần mặc quần áo phẳng phiu, lành lặn, không xộc xệch…

- lên thuyết trình trước lớp.

3. Củng cố- dặn dò (5’) - Nêu lại phần ghi nhớ.

- Giữ gìn vệ sinh thật tốt.

- Về nhà học lại bài , xem trước bài: Tiết 2

___________________________________________

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG: VUI TẾT TRUNG THU

____________________________________________________________________

Ngày soạn

:

22/9/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2018 Thể dục

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.

(5)

- Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ.

- Ôn trò chơi "Diệt các con vật có hại".

2. Kỹ năng: HS thực hiện tập hợp hàng dọc đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước.

- Đứng nghiêm, đứng nghỉ HS thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng.

- Trò chơi yêu cầu HS tham gia ở mức tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học sinh biết cách xếp hang dọc dóng hang và có thể thực hiện tốt hơn trong các giờ xếp hang tập thể dục giữa giờ.

- Trò chơi nhằm rèn luyện phản xạ và cơ quan hô hấp, phát triển trí thông minh, sự nhanh nhẹn và khả năng tập trung chú ý lắng nghe để phân biệt tên các con vật.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Định

lượng Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu:

- GV tập hợp HS thành 2- 4 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang. GV nhắc lại nội quy và cho HS sửa lại trang phục.

- Đứng vỗ tay, hát.

2. Phần cơ bản:

a. . Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - GV hướng dẫn học sinh thực hiện và hướng dẫn cán sự lớp hô khẩu lệnh.

+ Thành 4 hàng dọc ……..tập hợp + Nhìn trước ……….Thẳng . Thôi

GV nhận xét

b. Tư thế nghiêm, nghỉ.

- Tư thế nghiêm

Xen kẽ giữa các lần hô "Nghiêm...!", GV (tạm thời) hô "Thôi!" để HS đứng bình thường. Chú ý sửa chữa động tác sai cho các em.

- Tư thế nghỉ.

- Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2- 3 lần.

- Nhận xét

c. Trò chơi: Diệt các con vật có hại .

9 – 10’

1 lần

1 lần 23-26’

7-8’

1-2 lần

9-10 4-5 lần

4-5 lần 4-5 lần 7-8’

- Lớp trưởng tập trung lớp 2 – 4 hàng ngang, báo cáo sĩ số và

Thực hiện theo yêu cầu của GV

HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên

HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

(6)

- GV nêu tên trò chơi, sau đó nhắc lại cách chơi và tổ chức cho các em tham gia trò chơi.

- Nhận xét

1 lần 4-5 lần

HS quan sát Gv hướng dẫn cách chơi và luật để tham gia trò chơi một cách chủ động 3. Phần kết thúc

- Thả lỏng: HS vỗ tay và hát .

- Nhận xét: Nêu ưu – khuyết điểm tiết học.

- Dặn dò HS: Về nhà tập giậm chân theo nhịp, và chuẩn bị tiết học sau.

- GV kết thúc giờ học bằng cách hô:

"Giải tán!".

3 – 4’

1 lần

1 lần

–Lớp tập trung 2 -4 hàng ngang và hát.

HS lắng nghe và ghi nhớ.

HS hô “ khỏe”

___________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiền thức nhận biết các số trong phạm vi 1,2,3,4,5.

- Hoàn thành các bài tập 1,2,3.

2. Kĩ năng: Đếm , đọc viết các số trong phạm vi 5 3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.

- HS : Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu tên các hình.

- Nhận xét đánh giá.

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

3. Hoạt động 3: Làm bài tập (25).

Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - Tô mà giống nhau vào các hình giống nhau.

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.

- làm bài.

Chốt: Gọi HS nêu lại tên ba loại hình đã học.

- Tam giác, vuông, tròn.

Bài 2: GVnêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài.

(7)

- Giúp HS nắm yêu cầu. - Xếp hình.

- Yêu cầu HS sử dụng các hình trong bộ đồ dùng để xếp.

- Làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn.

Chốt: Từ các hình đã học ta có thể xếp được rất nhiều hình dạng khác nhau.

- Theo dõi.

4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’) - Thi tìm hình nhanh.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị giờ sau: Các số 1,2,3.

_____________________________________

Học âm

O - C

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “o, c”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo o, c, bò, cỏ, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.

- Phát triển lời nói theo chủ đề: Vó bè. Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề 3. Thái độ: Biết yêu quý, chăm sóc con vật.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài ở sách giáo khoa trang 19 - Đọc tiếng từ ứng dụng

- GV đọc cho hs viết bảng con

 lê

 Hè

- đọc SGK cá nhân.

- viết bảng con.

2. Hoạt động 2: Bài mới a,Giới thiệu bài (2’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b, Dạy âm mới ( 14’)

- Giáo viên treo tranh 1 trang 20 trong sgk.

- Tranh vẽ con gì?

Từ con bò có tiếng bò hôm nay chúng ta học - Trong tiếng bò có âm và dấu gì đã học?

- Quan sát tranh - trả lời - Vẽ con bò

- coa âm b dấu huyền đã học - GV giới thiệu âm mới: “o” và nêu tên âm. - theo dõi.

- Nhận diện âm mới học.GV giới thiệu âm o - Âm o gồm có nét gì?

- Âm o giống vật gì?

- HS quan sát

- Gồm 1 nét cong kín.

- Âm o giống quả trứng

(8)

- Tìm trong bộ đồ dùng ghép chữ o?

* Phát âm đánh vần tiếng.

- Giáo viên đọc mẫu o

G: Khi phát âm o miệng mở rộng, tròn môi - Có âm o hãy tìm ghép tiếng bò

- Trong tiếng bò chữ nào đứng trước chữ nào đúng sau?

- Giáo viên đọc: bờ - o - bo - huyền - bò

* Chữ ghi âm c:

 Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm o - c gồm 1 nét cong hở phải. Phát âm c: gốc lưỡi chạm vào vòm miệng rồi bật ra

* So sánh o- c có gì giống và khác nhau?

- Học sinh gài chữ ghi âm o - Học sinh đọc lớp, cá nhân - HS gài chữ ghi tiếng bò.

- Chữ b đứng trước chữ o đứng sau - Học sinh đọc cá nhân - tập thể - HS nghe đọc cá nhân - tập thể

*, Giống nhau: nét cong

- Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong kín

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - HS đọc cá nhân, tập thê.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c, Đọc từ ứng dụng (6’)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- Hđánh vần rồi đọc - HS đọc trơn

- Giải thích từ: lề, lễ. - HS tập giải thích từ 3. Hoạt động 3: Viết bảng (8’)

- Đưa chữ mẫu

Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- Chữ o gồm có nét gì?

- Chữ o cao bao nhiêu đơn vị?

- HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Là 1 nét cong kín - Cao 2 đơn vị ô - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - HS tập viết bảng.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (1’)

- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “o, c”, tiếng, từ “bò, cỏ”.

2. Hoạt động 2: Luyện đọc(15’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, vẽ gì?

- Vì sao gọi là con bò, con bê?

- Người ta nuôi bò để làm gì?

- Mẹ cho bò bê ăn cỏ - HS nói theo cách hiểu.

- Cho thịt, sữa

(9)

- Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.

- Cho học sinh luyện đọc phần câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ.

- Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp

*, HSKG đọc trơn cá nhân trong SGK

- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó.

- luyện đọc các từ: bó, cỏ.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - HS đọc cá nhân, tập thể.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Học sinh quan sát tranh - Trong tranh em thấy gì?

- Vó bè dùng để làm gì?

- Vó bè thường được đặt ở đâu?

- Quê em có vó bè không?

G: Vó bè là người ta dùng bè để căng vó bắt cá trên sông, suối, có thể di chuyển từ chỗ này sang chố khác tự do. Ngoài cách bắt cá bằng vó bè người ta còn có nhiều cách bắt cá khác như câu, đơm đó… Cần lưu ý không được dùng thuốc nổ để bắt cá vì rất nguy hiểm đến tính mạng, ảnh hưởng đến các sinh vật khác….

- Vó, bè, nước...

- Bè để chở gỗ - Ơ dưới sông - HS nêu.

- HS nghe - nhớ

4. Hoạt động 4: Viết vở (10’) - Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết - GV viết mẫu

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- Quan sát giúp đỡ hS - Kiểm tra- nhận xét.

-HS nhắc lại - HS tập viết vở.

5. Củng cố - dặn dò (4’).

- Chơi tìm tiếng có âm mới học.Giáo viên đưa bảng các tiếng: bò bê, be bé, bỏ bê, vo ve. HS lên gạch chân tiếng có âm mới học

- Nhận xét – tuyên dương

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ô, ơ.

________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN VIẾT LÊ, LỀ, LỄ, HE, HÈ, HẸ….

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh viết đúng đẹp các chữ trên.

2. Kĩ năng: Rèn học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

3. Thái độ: Rèn tư thế ngồi học, cầm bút đúng.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hướng dẫn học sinh viết.

- Giáo viên treo bảng phụ viết mẫu chữ trên

(10)

- Học sinh đọc- phân tích- đánh vần: lê, lề , lễ, he...

- Nêu độ cao của từng con chữ.

2. Luyện viết bảng con.

- Học sinh viết mỗi chữ 1 dòng.

- Giáo viên quan sát uốn nắn: Lưu ý nối l liền ê, ghi dấu đúng vị trí.

3. Học sinh viết vào trong vở ô- ly.

- Giáo viên viết mẫu.

- Học sinh viết từng dòng.

- Sửa tư thế ngồi, cách cầm bút - Sửa lỗi cho học sinh

- Kiểm tra, đánh giá nhận xét.

4. Nhận xét giờ học.

___________________________________________

Ngày soạn: 23/ 9/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2018 Toán

BÉ HƠN- DẤU BÉ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” và dấu bé < khi so sánh các số.

2. Kĩ năng: Biết so sánh các số trong phạm vi 5. Hoàn thành các bài tập 1,2,3,4.

3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Các nhóm có 1; 2; 3; 4; 5 đồ vật.

- HS : Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (4’) - Đọc, viết các số từ 1 đến 5 và ngược lại.

- Cho các số 2 , 5 , 4 , 1 , 3 . cho Học sinh xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Nhận xét – đánh giá

2. Hoạt động 2: Bài mới a,Giới thiệu bài (1’)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

b, Nhận biết quan hệ bé hơn (12’). - hoạt động cá nhân - Hướng dẫn HS quan sát tranh so sánh số lượng đồ

vật trong tranh.

Bên trái có mấy ô tô

Bên phải có mấy ô tô

1 ô tô so với 2 ô tô thì như thế nào ?

gọi nhiều học sinh nhắc lại

 Tương tự với con chim, hình ca …

- 1 ô tô - 2 ô tô

- 1 ôtô ít hơn 2 ôtô

- HS nêu 1 ô tô ít hơn 2 ô tô, 1

(11)

- Để chỉ 1 hình vuông, 1 con chim ít hơn 2 hình vuông, 2 con chim:

 Ta nói 1 bé hơn 2 , ta viết 1< 2

 Tương tự cho : 2<3 , 3<4 , 4<5 …

 Lưu ý : khi viết dấu bé thì đầu nhọn quay về số bé hơn

hình vuông ít hơn 2 hình vuông.

- Học sinh đọc : 1 bé hơn 2 - Học sinh đọc 2 bé hơn 3, 3 bé hơn 4, 1 bé hơn 5

c, Làm bài tập (15’). giảm tải - BT2 SGK/17

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - viết dấu bé hơn.

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS . - Dấu bé hơn có mũi nhọn quay về phía trái.

- làm bài.

Bài 2(BT3- SGK): GVnêu yêu cầu của bài. - nhắc lại yêu cầu của bài.

Giúp HS nắm yêu cầu.

- Bên trái có mấy chấm tròn.

- Bên phải có mấy chấm tròn

- 1 chấm tròn so với 3 chấm tròn như thế nào?

*Tương tự cho 3 tranh còn lại

- so sánh số.

- Có 1 chấm tròn - Có 3 chấm tròn - 1 < 3

-

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS . - làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

- Nhận xét - chữa bài

Đổi vở kiểm tra – báo cáo kết quả. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 3(BT4-SGK): Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu.

+ 1 so với 2 như thế nào ? - GV quan sát giúp đỡ HS

- so sánh số.

- 1 bé hơn 2 viết dấu bé.

- 2 HS lên bảng viết.

- HS làm vở bài tập.

- GV nhận xét - chữa bài - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 4(BT5-SGK): Nối ô trống với số thích hợp.

- GV hướng dẫn HS 3. Củng cố- dặn dò (3’)

- Chơi trò thi đua nối nhanh:Nối số ô vuông vào 1 hay nhiều số thích hợp vì 1 bé hơn 2, 3, 4, 5.

- Thời gian chơi 4 phút dãy nào có số người nối đúng nhiều nhất sẽ thắng

- Nhận xét chung giờ học

- Chuẩn bị giờ sau: Lớn hơn, dấu >.

- làm vào vở và chữa bài.

_________________________________

Tự nhiên xã hội

Bài 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS nhận biết và mô tả được một số vật xung quanh hiểu được mắt, mũi… là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.

(12)

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ vệ sinh các bộ phận đó của cơ thể.

II. CÁC KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kỹ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của mình: Mắt, mũi,lưỡi, tai, tay, (da).

- Kỹ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan.

- Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (

5’)

- Nêu tiến trình của tranh chúng ta đang lớn

-Nhận xét bổ sung

Cá nhân 2. Bài mới: (25’)

A. HĐ1: Quan sát vật thật

+ Mục tiêu: Mô tả được một số vật xung quanh

+ Cách ti n h nh ế à

- Bước 1: chia nhóm 2 bạn một nhóm

- Quan sát và nói về hình dáng màu sắc, nóng lạnh, nhẵn sần xù

Các nhóm thảo luận - Bước 2: gọi các nhóm lên trình bày đại diện các nhóm Nhận xét bổ xung

→ KL: tóm tắt nội dung B.Thảo luận nhóm:

GDKNS-( Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm).

+ Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan, trong việc nhận biết thế giới xung quanh

+ Cách tiến hành:

- B ướ c 1: th o lu n nhóm: ả ậ

- Nhờ đâu bạn biết được màu sắc? hình dáng, mùi vị, vị trí của các vật?

Các nhóm thảo luận + Bước 2: gọi đại diện các nhóm lên

trình bày - Nêu câu hỏi

- Điều gì xảy ra khi mặt chúng ta bị bỏng

- Điều gì xảy ra khi tai bị điếc?

- Điều gì xảy ra khi lưỡi không có cảm giác

- trả lời

→ Tóm tắt nội dung bài

(13)

GDKNS: Biết thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan, ở xung quanh mình….

3. Củng cố dặn dò: (5’)

- Muốn nhận biết được các vật xung quanh chúng ta phải có những giác quan nào?

- GV nhận xét giờ học về ôn lại bài - Chuẩn bị bài

__________________________________________________

Học âm

Ô, Ơ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ô, ơ”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

- Phát triển lời nói theo chủ đề: Bờ hồ.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới. Nói được 2-3 câu theo chủ đề.

3. Thái độ: HS biết yêu quý cô giáo, bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài ở sách giáo khoa trang 19 - Đọc tiếng từ ứng dụng

- GV đọc cho hs viết bảng con

 lê

 hè

- đọc SGK cá nhân.

- viết bảng con.

2. Hoạt động 2: Bài mới a, Giới thiệu bài (2’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b, Dạy âm mới ( 14’)

- Giáo viên treo tranh 1 trang 20 trong sgk.

- Tranh vẽ con gì?

Từ con bò có tiếng bò hôm nay chúng ta học - Trong tiếng bò có âm và dấu gì đã học?

- Quan sát tranh - trả lời - Vẽ con bò

- coa âm b dấu huyền đã học - GV giới thiệu âm mới: “o” và nêu tên âm. - theo dõi.

- Nhận diện âm mới học.GV giới thiệu âm o - Âm o gồm có nét gì?

- Âm o giống vật gì?

- Tìm trong bộ đồ dùng ghép chữ o?

*Phát âm đánh vần tiếng.

- Giáo viên đọc mẫu o

G: Khi phát âm o miệng mở rộng, tròn môi

- HS quan sát

- Gồm 1 nét cong kín.

- Âm o giống quả trứng - Học sinh gài chữ ghi âm o - Học sinh đọc lớp, cá nhân

(14)

- Có âm o hãy tìm ghép tiếng bò

- Trong tiếng bò chữ nào đứng trước chữ nào đúng sau?

- Giáo viên đọc: bờ - o - bo - huyền - bò

* Chữ ghi âm c:

Quy trình tương tự như dạy chữ ghi âm o - c gồm 1 nét cong hở phải. Phát âm c: gốc lưỡi chạm vào vòm miệng rồi bật ra

*So sánh o- c có gì giống và khác nhau?

- HS gài chữ ghi tiếng bò.

- Chữ b đứng trước chữ o đứng sau - Học sinh đọc cá nhân - tập thể - HS nghe đọc cá nhân - tập thể

* Giống nhau: nét cong

- Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong kín

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - HS đọc cá nhân, tập thê.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

c, Đọc từ ứng dụng (6’)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- HS đánh vần rồi đọc - HS đọc trơn

- Giải thích từ: lề, lễ. - HS tập giải thích từ 3. Hoạt động 3: Viết bảng (8’)

- Đưa chữ mẫu,

Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- Chữ o gồm có nét gì?

- Chữ o cao bao nhiêu đơn vị?

- HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Là 1 nét cong kín - Cao 2 đơn vị ô - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - HS tập viết bảng.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (1’)

- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “o, c”, tiếng, từ “bò, cỏ”.

2. Hoạt động 2: Luyện đọc(15’)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, vẽ gì?

- Vì sao gọi là con bò, con bê?

- Người ta nuôi bò để làm gì?

- Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.

- Cho học sinh luyện đọc phần câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ.

- Mẹ cho bò bê ăn cỏ - HS nói theo cách hiểu.

- Cho thịt, sữa

- Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp

*, HSđọc trơn cá nhân trong SGK - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc - luyện đọc các từ: bó, cỏ.

(15)

tiếng, từ khó.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - HS đọc cá nhân, tập thể.

* Nghỉ giải lao giữa tiết.

3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’) - Học sinh quan sát tranh - Trong tranh em thấy gì?

- Vó bè dùng để làm gì?

- Vó bè thường được đặt ở đâu?

- Quê em có vó bè không?

G: Vó bè là người ta dùng bè để căng vó bắt cá trên sông, suối, có thể di chuyển từ chỗ này sang chố khác tự do. Ngoài cách bắt cá bằng vó bè người ta còn có nhiều cách bắt cá khác như câu, đơm đó… Cần lưu ý không được dùng thuốc nổ để bắt cá vì rất nguy hiểm đến tính mạng, ảnh hưởng đến các sinh vật khác….

- Vó, bè, nước...

- Bè để chở gỗ - Ơ dưới sông - HS nêu.

- HS nghe - nhớ

4. Hoạt động 4: Viết vở (10’) - Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết - GV viết mẫu

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- Quan sát giúp đỡ hS

- Kiểm tra đánh giá - nhận xét.

5. Củng cố - dặn dò (4’).

- Chơi tìm tiếng có âm mới học.Giáo viên đưa bảng các tiếng: bò bê, be bé, bỏ bê, vo ve. HS lên gạch chân tiếng có âm mới học

- Nhận xét – tuyên dương

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: 11.

-HS nhắc lại - HS tập viết vở.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 23/9/2018

Ngày giảng Thứ 5 ngày 27 tháng 9 năm 2018 Học âm

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng, từ bài 7 đến bài 11.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể hổ.

3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.

(16)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1- Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho hs viết: ô, ơ, cô, cờ.

- Gọi hs đọc: bé có vở vẽ - Gv nhận xét, đánh giá 2- Hoạt động 2: Bài mới a. Giới thiệu bài:(1’)

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

- Gv ghi bảng ôn.

b. Ôn tập(22’)

- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho hs đọc các từ đơn do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

- Gv giải thích một số từ đơn ở bảng 2.

- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: lò cò, vơ cỏ - Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.

3. Hoạt động 3: Luyện viết:(7’) - Cho hs viết bảng: lò cò, vơ cỏ

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Luyện tập

a. Luyện đọc:(10)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.

b. Kể chuyện: (12) hổ

- Gv giới thiệu: Câu chuyện hổ lấy từ truyện Mèo dạy Hổ.

- Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.

- Gv tổ chức cho hs thi kể.

- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Hổ là con vật

- 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- 5 hs nêu.

- Hs thực hiện.

- 4 hs chỉ bảng.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc cá nhân.

- Hs viết bảng con.

- 4 hs đọc.

- Hs quan sát và nêu.

- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể theo tranh.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bài

(17)

vô ơn đáng khinh bỉ.

2. Hoạt động 2: Luyện viết:((10) - Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.

- Gv quan sát, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(3) - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Nhận xét chung giờ học - Dặn hs về nhà đọc bài.

Toán

LỚN HƠN- DẤU LỚN

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ "lớn hơn", dấu >, khi so sánh các số.

2. Kĩ năng: Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn. Hoàn thành các bài tập 1,2,3,4.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng học Toán. CNTT, maý tính, phông chiếu.

- Bảng phụ.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yêu cầu hs điền dấu < vào ô trống:

1 2 1 5 2 3 3 5 2 4 3 4 - Gv nhận xét, đánh giá

2. Bài mới:

a. Nhận biết các quan hệ lớn hơn.(10’) - Gv gắn hình lên bảng và hỏi:

+ Bên trái cô gắn mấy con bướm?

+ Bên phải cô gắn mấy con bướm?

+ Bên nào có số bướm nhiều hơn?

- Gv gắn số chấm tròn và hỏi tương tự như trên.

- 2 hs làm bài trên bảng.

- Học sinh quan sát - Có 2 con bướm - Có 1 con bướm

- Bên trái có nhiều hơn - 2 con nhiều hơn 1 con

- Kết luận:

+ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm.

+ 2 chấm tròn nhiều hơn 1 chấm tròn.

+ Ta nói: 2 lớn hơn 1.

+ Ta viết: 2 > 1

- Thực hiện tương tự với tranh bên.

- Gv ghi bảng: 2 > 1 3 > 2 b. Thực hành:(15’)

- HS nhắc lại

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- 5 hs đọc.

(18)

Bài 1: Viết dấu >:

- Hướng dẫn hs viết 1 dòng dấu >.

- Quan sát và nhận xét.

. Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Hướng dẫn hs làm theo mẫu: Quan sát số quả bóng và, so sánh và điền dấu >: 5 > 3

- Cho hs làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài 3: (Thực hiện tương tự bài 2).

Bài 4: Viết dấu > vào ô trống:

- Yêu cầu hs so sánh từng cặp số rồi điền dấu >.

- Đọc lại kết quả và nhận xét.

- Chấm bài - nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:(5’)

- Nhắc lại cách viết dấu >. So sánh 2 và 1; 5 và 4 - Nhận xét chung giờ học

- VN ôn lại bài . Chuẩn bị bài sau

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs viết dấu >.

- Hs theo dõi.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả.

- Hs nhận xét.

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc và nhận xét.

- Hs nêu – HS khác theo dõi.

- Hs nhận xét.

_____________________________________

Thủ công

XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách xé, dán hình tam giác

- Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.

2. Kĩ năng: HS khéo tay xé dán được hình tam giác. Đường xé và hình dán tương đối phẳng, có thể xé thêm các hình tam giác có kích thước khác nhau.

3. Thái độ: Rèn ý thức tiết kiệm giấy và biết vệ sinh lớp sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG

- Giấy màu, chì, thước, vở thực hành Thủ công III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV kiểm tra lại bài HS xé, dán hình chữ nhật - GV nhận xét

- Gv kiểm tra đồ dùng môn học của hs.

- Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs.

2. Bài mới (31’) a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn xé hình tam giác - Cho HS quan sát mẫu

- Nhận xét hình mẫu

- HS để bài đã hoàn thiện lên bàn

- HS để đồ dùng lên bàn

- Hs theo dõi, quan sát.

(19)

- GV làm mẫu. Vừa xé vừa hướng dẫn các bước làm - Yêu cầu HS Quan sát mẫu

- Nhắc lại cách xé hình?

c. Thực hành

- Gv nhắc lại cách xé, dán hình tam giác đã học.

- Gọi hs nhắc lại cách xé hình tam giác.

- Cho hs thực hành xé, dán hình tam giác.

- GV quan sát, giúp đỡ HS + Xé, dán hình tam giác

- Cho hs nhận xét, đánh giá bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá

- 2 hs nêu.

- Hs tự làm trên giấy nháp.

- HS thực hành xé trên giấy màu

- Hs dán hình vào vở.

- Trưng bày sản phẩm - HS nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.

___________________________________________________

Ngày soạn: 25/9/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2017

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu <, > và các từ "bé hơn", "lớn hơn" khi so sánh hai số.

- Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số. Hoàn thành các bài tập 1,2,3,

2. Kĩ năng: H làm thành thạo các bài tập 3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Điền dấu (>, <)?

1... 2 3 ...2 2 ... .3 2 ... 5 4 ... 1 3 ...4 - Gv nhận xét và đánh giá

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Gv nêu

- 2 hs lên bảng làm.

(20)

b. Luyện tập:( 30’) Bài 1: (>, <)?

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Gv hỏi cả lớp: Muốn điền dấu ta phải làm gì?

- Cho hs tự làm bài: 3 < 4 5 > 2 1 < 3 4 > 3 2 < 5 3 > 1...

- Gọi hs đọc lại kết quả và nhận xét.

Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Hướng dẫn hs làm bài mẫu: So sánh 4 con thỏ với 3 củ cà rốt để điền dấu và ngược lại: 4 > 3 và 3 < 4 - Tương tự bài mẫu cho hs làm hết bài.

Bài 3: Nối với số thích hợp:

- Tổ chức cho hs thi nối nhanh.

- Gv nhận xét và tổng kết cuộc thi.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Gv đánh giá và nhận xét một số bài.

- Dặn hs về nhà làm bài. Chuẩn bị bài 13

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 ,2 hs nêu.

- Hs làm bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc và nêu.

- 1 2 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs 3 tổ thi đua.

__________________________________________

Học âm I - A I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “i, a”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.

2. Kĩ năng: HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Lá cờ.

3. Thái độ: Yêu quý con vật, và các trò chơi bổ ích.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: UDCNTT- máy chiếu, máy tính - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đọc bài: Ôn tập. - HS đọc SGK.

- Gv đọc: lò cò, vơ cỏ.

- Nhận xét – đánh giá

- HS viết bảng con.

2. Hoạt động 2: Bài mới a,Giới thiệu bài (1’)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

b,Dạy âm mới ( 15’)

- Giáo viên treo tranh 26/ SGK - Tranh vẽ gì?

- Học sinh quan sát máy chiếu - 2 bạn đang bắn bi

(21)

- Cô có tiếng : bi

- Ghi âm: i và nêu tên âm. - theo dõi.

- Nhận diện âm mới học. - HS tìm - cài bảng cài.

- Phát âm mẫu,

G: Khi phát âm i miệng mở hẹp - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Muốn có tiếng “bi” ta làm thế nào?

- Ghép tiếng “bi” trong bảng cài.

- Ta thêm âm b trước âm i.

- Cả lớp ghép bảng cài.

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - bi

- Đọc từ mới. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Đọc cá nhân, tập thê.

- Âm “a”dạy tương tự.

G: Phát âm miệng mở to môi không tròn.

* So sánh âm i và âm a?

- Nhận xét - bổ sung

- Giống: Cả 2 âm đều có 1 nét móc ngược

- Khác: Chữ a có 1 nét cong hở phải, chữ i có 1 nét xiên.

c, Đọc từ ứng dụng (6’)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- cá nhân, tập thể.

- Giải thích từ: bi ve.

3. Hoạt động 3: Viết bảng (8’)

- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- HS quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

*,Chữ i cao 2 đơn vị. Khi viết đặt bút ở đưòng kẻ thứ 2 để viết nét xiên phải lia bút viết nét móc ngược, nhấc bút lên trên ĐK 3 viết dấu chấm trên chữ i

*, Chữ a đặt bút dưới đướng kẻ 3 viết nét cong hở phải, nhấc bút viết nét móc ngược.

- HS nhắc lại cách viết - HS tập viết bảng con.

Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)

- Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “i, a”, tiếng, từ “bi, cá”.

2. Hoạt động 2: Luyện đọc

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.

- bé có vở vẽ.

- HS đọc trơn.

- Tìm tiếng có chứa âm mới? - HS tìm - đọc các từ: há, li.

(22)

- HD HS đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - HS đọc cá nhân, tập thể.

3. Hoạt động 3: Luyện nói (5’)

- Treo tranh, vẽ gì? - Tranh vẽ lá cờ Tổ Quốc,…

- Giáo viên cho học sinh xem lá cờ thật - Em thấy cờ tổ quốc có màu gì?

- Ngoài cờ tổ quốc em có biết cờ nào không?

- Ngoài ra còn có cờ hội, cờ hội có màu gì?

- HS quan sát

- Nền màu đỏ, sao vàng - HS nêu.

4. Hoạt động 4: Luyện viết vở (8’)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- Quan sát – kèm học sinh - Kiểm tra- nhận xét

- tập viết vở.

5. Củng cố - dặn dò (5’). - Nhắc lại nội dung bài - Hãy tìm tiếng ngoài bài có âm mới học?

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: n, m.

________________________________________________________________

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 3 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 4

I. MỤC TIÊU

- Giúp cho hs thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.

- Giáo dục hs có tinh thần phê và tự phê.

II. LÊN LỚP:

1. Lớp sinh hoạt văn nghệ

2. GVCN đánh giá các hoạt động trong tuần:

*Lớp trưởng nhận xét tình hình lớp

* Ý kiến của hs trong lớp

* GVđánh giá chung:

………

………

………

………

………..

………

………

………

(23)

………

………..

4. Phương hướng tuần 4:

- Tiếp tục duy trì nề nếp đã có. Mặc đồng phục vào thứ 2, 4,6. Đi học đúng giờ, thực hiện đúng nội quy trường lớp.

- Chú ý vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, phòng chống dịch bệnh.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở theo thời khóa biểu trước khi đến lớp.

- Thực hiện ATGT trên đường đi học.

__________________________________________________________

An toàn giao thông

BÀI 2: KHI ĐI QUA ĐƯỜNG PHẢI ĐI TRÊN VẠCH TRẮNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS nhận biết vạch trắng trên đường là lối dành cho người đi bộ qua đường.

- Giúp HS không chạy qua đường và tự ý qua đường một mình.

- Có ý thức thực hiện nghiêm túc các quy định khi tham gia giao thông

II. ĐỒ DÙNG

- Sách POKEMON cùng em học ATGT III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

1. Ổn định tổ chức

- Y/ cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

2. Dạy và học bài mới.

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- GV cho HS xeủntanh và kể cho HS nghe chuyện - HS thảo luận nhóm

- Chuyện gì có thể xảy ra với Bo? Hành động của Bo là An toàn hay không An toàn?

- Nếu em ở đó em khuyên bạn thế nào?

* Kết luận : Hành động chạy một mình sang đường của Bo là rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn. Muốn qua đường các em phải nắm tay người lớn và đi vào vạch trắng dành cho người đi bộ

c. Hoạt động 2 : Giới thiệu vạch trắng dành cho người đi bộ

- Em đã nhìn thấy vạch trắng dành cho người đi bộ sang đường chưa?

- Em có thấy vạch trắng đó không? Nó nằm ở đâu?

- Học sinh hát tập thể.

- Hs chú ý lắng nghe -Hs nêu

- 5 Hs nêu -Hs lắng nghe

- HS mở SGK quan sát - Hs tự liên hệ.

-Hs quan sát

(24)

* Kết luận : Những chỗ vạch trắng trên phố là dành cho người đi bộ sang đường. Ta thấy vạch trắng này ở những nơi giao nhau hoặc nơi có nhiều người qua lại.

- HS đọc ghi nhớ SGK

d. Hoạt động 3 : Thực hành qua đường - GV chia lớp thành 3 nhóm - nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn các nhóm thực hành qua đường - GV theo dõi nhắc nhở

* Kết luận : Khi sang đường các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn.

3. Củng cố, dặn dò

- Khi sang đường em phải đi như thế nào?

- Nhận xét chung giờ học

- Dặn HS thực hiện những điều vừa học.

- Nhiều hs nêu - Hs lắng nghe.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs lắng nghe.

_____________________________________________________________

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hs nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng - HS biết tự đánh giá những việc mình làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng. - HS có ý

- Tóc bạn chải gọn gàng buộc hai bên với hai chiếc nơ màu hồng trông rất xinh xắn và dễ thương.. - Bạn mặc bộ quần áo màu xanh vừa vặn, gọn

- Tóc bạn chải gọn gàng buộc hai bên với hai chiếc nơ màu hồng trông rất xinh xắn và dễ thương.. - Bạn mặc bộ quần áo màu xanh vừa vặn, gọn

* GDTGDHCM: Đi học cần ăn mặc sạch gọn gàng, sạch sẽ, đầu tóc chải buộc gọn gàng đấy chính là các con đã thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh

Áo quần sạch sẽ trông càng

Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ..

* ND tích hợp: Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ: Giữ gìn vệ sinh thật

- Hs nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng - HS biết tự đánh giá những việc mình làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng. - HS có ý