• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Buổi sáng

Ngày soạn: 18/9/2017

Ngày giảng: Thứ 2/25/9/2017 (1D, 1A) Thứ 3/26/9/2017 (1C)

ĐẠO ĐỨC

Bài2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs biết được: Thế nào là ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

- Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

2. Kĩ năng: Biết giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

*Lồng vào nội dung tích hợp HT và làm theo tấm gương ĐĐ HCM: liên hệ( Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ: Giữ gìn vệ sinh thật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BTĐĐ

- Bài hát: Rửa mặt như mèo . - Bút chì (chì sáp ), lược chải đầu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: Hát tập thể.

2.Kiểm tra bài cũ: 5p

- Tiết trước em học bài đạo đứcnào?

- Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ?

- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có ích lợi gì ? - Nhận xét bài cũ.

3.Bài mới:

Hoạt đông của GV 3.1-Hoạt động 1: 2p

Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk.

3.2-Hoạt động 2:10p Bài tập 3

+ Mục tiêu:Y/c Hs quan sát tranh BT3 & trả lời câu hỏi của Gv.

+ Cách tiến hành: Gv hỏi Hs trả lời.

- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Bạn ấy có gọn gàng sạch sẽ không ? - Em có muốn làm như bạn không ?

- Cho Hs thảo luận theo cặp rồi phát biểu ý kiến.

Hoạt đông của HS

→Hs trả lời câu hỏi của Gv.

→Hs thảo luận, phát biểu

(2)

- Gv dẫn dắt nội dung của các câu trả lời của Hs đến phần kết luận bài.

+ Kết luận: Các em nên làm như các bạn trong tranh 1,3,4,5,7,8 →vì đó là những hoạt động giúp chúng ta trở nên gọn gàng sạch sẽ.

- Giải lao.

3.3-Hoạt động 3:7p Hát tập thể.

+ Mục tiêu: Cho các em hát các bài hát có nội dung nhắc nhở ăn mặc sạch sẽ & giữ gìn vệ sinh cá nhân như bài : “Rửa mặc như mèo”

+ Cách tiến hành: Bắt nhịp bài hát có nội dung nhắc nhở ăn mặc sạch sẽ & giữ gìn vệ sinh cá nhân như bài : “Rửa mặc như mèo”.

- Giáo dục các em qua nội dung bài hát : - Mèo rửa mặt ntn trong bài hát ?

- Rửa mặt như mèo bẩn hay sạch?

- Lớp mình trông có bạn nào giống mèo không nhỉ ? - Em có nên học tập mèo cách rửa mặt không?Vì sao?

- Giải lao.

3.4-Hoạt động 4: 10p Đọc thơ

+ Mục tiêu: Hướng dẫn các em đọc thơ có tính giáo dục đạo đức.

+ Cách tiến hành: Y/c Hs đọc thơ có tính giáo dục đạo đức: …“ Đầu tóc em chải gọn gàng

Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu…”

- Giáo dục các em qua nội dung 2 câu thơ:

- Câu thơ khuyên các em phải như thế nào? Vì sao?

3.5-Hoạt động 5: 5p + Củng cố:

- Các em học được gì qua bài này?

- Gv nhận xét & tổng kết tiết học.

+ Dặn dò: Xem bài mới “Giữ gìn sách vở, dồ dùng học tập”

ý kiến.

→ Cả lớp bổ xung ý kiến.

- Hát tập thể.

- Hs trả lời câu hỏi của Gv và tự rút ra cách vệ sinh cá nhân cho sạch sẽ (phải rửa mặt cho sạch sẽ không được bắt chước mèo: lười nhát, cẩu thả nên bẩn thỉu.

- Hs trả lời câu hỏi của Gv và tự rút ra cách vệ sinh cá nhân cần phải làm để dược mọi người yêu mến.

(3)

Ngày soạn: 18/9/2017

Ngày giảng: Thứ 2/25/9/2017 (1D) Thứ 3/26/9/2017 (1B, 1A)

TỰ NHÊN XÃ HỘI BÀI 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.(HS khá, giỏi đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví dụ: bị bụi bay vào mắt, kiến bò vào tai)

2. Kĩ năng: Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ mắt và tai.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN tự bảo vệ: chăm sóc mắt và tai; KN ra quyết định:nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai; phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

III. CHUẨN BỊ

- Các hình trong bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Ổn định:1’

- Cho Hs hát 2. Bài cũ:5’

- Hỏi: Nhờ đâu các em nhận biết được các vật xung quanh?

- Để nhận biết các vật xung quanh được đầy đủ chúng ta cần làm gì?

- Nhận xét.

3. Bài mới:28’

*Giới thiệu bài: Cho lớp hát bài Rửa mặt như mèo để khởi động thay lời giới thiệu bài mới.

Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” hay “không nên”.

Mục đích: Hs nhận ra những việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt và tai. GDKNS: KN ra quyết định.

Cách tiến hành:

- Cả lớp hát.

- Nhờ mắt, mũi, tai, lưỡi, da.

- Cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan.

- Cả lớp hát.

(4)

* Bước 1: Gv yêu cầu Hs:

- Quan sát từng hình ở trang 10 SGK và tập đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi cho từng hình.

- Gv hướng dẫn đặt câu hỏi, giúp đỡ Hs câu khó.

+Ví dụ: Chỉ bức tranh bên trái trong sách hỏi:

. Bạn nhỏ đang làm gì?

. Việc làm của bạn đó đúng hay sai?

.Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không?

* Bước 2:

- Gv chỉ định 2 Hs xung phong lên gắn các bức tranh phóng to ở tr. 10 SGK vào phần các việc nên làm và không nên làm.

- Gv kết luận ý chính hoặc để Hs tự kết luận (tùy theo trình độ của Hs).

Nghỉ giữa tiết

*Hoạt động 2: QS tranh và tập đặt câu hỏi..

Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. GDKNS:

KN ra quyết định.

Cách tiến hành:

- Gv hướng dẫn Hs quan sát từng hình ở tr.11 SGK và tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho từng hình.

Ví dụ: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1, bên trái trong sách và hỏi:

+ Hai bạn đang làm gì?

+ Theo bạn việc đó đúng hay sai?

+ Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó bạn sẽ nói gì với hai bạn?

- Cho Hs nhìn tiếp chỉ vào hình phía trên, bên phải của trang sách và hỏi:

+ Bạn gái trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì?

- Cho Hs chỉ vào hình phía dưới bên phải trang sách hỏi:

+ Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?

- Hs làm việc theo cặp (2Hs), 1 Hs đặt câu hỏi, Hs kia trả lời sau đó đổi ngược lại.

- Hs làm việc theo lớp: 1 Hs gắn tranh vào phần “nên”, 1 HS gắn tranh vào phần “không nên”

- Hs khác theo dõi, nhận xét.

- Hs khác đặt câu hỏi như ở phần thảo luận để 2 Hs đó trả lời.

- Hs làm việc theo nhóm nhỏ (4 Hs).

- Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời theo hướng dẫn của Gv.

(5)

+ Nếu bạn ngồi đây bạn sẽ nói gì với những người nghe nhạc quá to?...

- Gv kết luận ý chính các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.

Hoạt động 3: Đóng vai..

Mục đích: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai. GDKNS: KN giao tiếp thông qua đóng vai.

Cách tiến hành:

Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

Thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau:

- Nhóm 1: “Hùng đi học về thấy Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ làm gì khi đó?”

- Nhóm 2: “Lan đang học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?”

Bước 2: Tùy thời gian có được, Gv cho các nhóm lên trình diễn (ngắn gọn).

- Cho Hs nh.xét về cách đối đáp giữa các vai.

Kết luận:

- Gv yêu cầu Hs phát biểu xem đã học được điều gì, khi đặt mình vào vị trí các nhân vật trong những tình huống trên.

- Gv nhận xét khen ngợi các em xung phong đóng vai.

- (HS khá, giỏi đưa ra được một số cách xử lí tình huống : bụi bay vào mắt, hay kiến bò vào tai)

4. Củng cố - dặn dò: 2’

- Hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ mắt và tai.

- Gv khen những em biết giữ gìn vệ sinh tai và mắt. Nhắc nhở Hs chưa biết giữ gìn và bảo vệ tai, mắt. Đồng thời nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt.

- Hs làm việc theo nhóm (6- 8).

- Thảo luận về các cách xử lý và chọn ra cách xử lý hay nhất để phân công các bạn đóng vai..

-Tập đóng vai trong nhóm trước khi lên trình bày.

- Các nhóm lần lượt lên trình diễn.

- Trả lời.

- Chú ý lắng nghe.

- Trả lời.

- Chú ý lắng nghe.

-Tiếp thu.

(6)

- Nhận xét xét tiết học.

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: Thứ 5/28/9/2017 (3D)

THỦ CÔNG

GẤP CẮT DÁN CON ẾCH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp con ếch.

2.Kĩ năng: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng.

* Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng thẳng. Con ếch cân đối.Làm con ếch nhảy được.

3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn. Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy. GAĐT

- Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút)

- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

- Giới thiệu bài: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút):

* Mục tiêu: HS thực hành theo qui trình gấp và gấp được con ếch.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng thao tác và nhắc lại quy trình gấp con ếch.

+ Giáo viên treo tranh quy trình gấp con

+ Học sinh thực hành gấp con ếch.

- Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

- Bước 2: gấp tạo hai chân trước con ếch.

- Bước 3: gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.

+ Học sinh theo dõi các bước (theo

(7)

ếch lên bảng và nhắc lại các bước trước khi học sinh thực hành.

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp con ếch theo nhóm.

+ Giáo viên đến các nhóm quan sát, giúp đỡ, uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng.

b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm (10 phút)

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trong nhóm thi xem ếch của ai nhảy xa hơn, nhanh hơn.

+ Cuối giờ học, giáo viên gọi một số học sinh mang con ếch đã gấp được lên bàn.

Giáo viên dùng tay trỏ miết nhẹ liên tục cho con ếch nhảy nhiều bước.

+ Giáo viên nhận xét và rút kinh nghiệm vì sao có con ếch nhảy nhanh, có con nhảy chậm, có con không nhảy được?

+ Giáo viên chọn sản phẩm đẹp.

+ Giáo viên nhận xét, khen ngợi những con ếch gấp đẹp để động viên, khuyến khích học sinh.

+ Giáo viên đánh giá sản phẩm.

+ Xếp loại A+, A, B ...

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)

+ Giáo viên nhận xét sự chuẩ bị, tinh thần, thái độ và kết quả học tập của học sinh.

+ Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút chì, hồ

tranh).

+ Học sinh thực hành theo nhóm (tổ).

+ Học sinh gấp xong con ếch.

+ Lớp quan sát, nhận xét.

+ Học sinh quan sát những sản phẩm đẹp, làm đúng quy cách nên nhảy nhanh.

(8)

dán ... học bài: “Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng”.

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: Thứ 5/28/9/2017 (1B)

THỦ CÔNG

Bài 3: XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (T1).

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức: HS làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy, cách xé, dán giấy để tạo hình.

2. Kĩ năng: Xé được đường thẳng , đường cong để tạo thành hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và dán cho cân đối.

3. Thái độ: Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

+ Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn.

+ Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau

- Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

1. Khởi động : (1’) ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra việc chuẫn bị vật liệu, dụng cụ của HS - Nhận xét.

3.Bài mới : 28’

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Cho HS xem bài mẫu, hỏi:

+ Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có danïg hình vuông, hình tròn ?

Kết luận: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình hình vuông, hình tròn, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu

Hướng dẫn vẽ và xé hình vuông, hình tròn Cách tiến hành

a. Vẽ và xé hình vuông . - Vẽ hình vuông.

- Dán quy trình 1 lên bảng.

- Hướng dẫn từng bước để xé.

- Gv làm mẫu.

b.Vẽ và xé hình tròn từ hình vuông.

- Hướng dẫn vẽ 4 góc hơi uốn cong cho tròn đều.

- HS quan sát

- Viên gạch hoa lát nền có hiønh vuông; ông trăng có hình tròn

- HS quan sát

- Hs làm trên giấy nháp.

(9)

- Dỏn quy trỡnh 2 lờn bảng.

- Hướng dẫn từng bước để xộ.

- Gv làm mẫu.

Nghỉ giữa tiết (5’) Hoạt động 3: Thực hành

Hướng dẫn HS vẽ , xộ, dỏn trờn giấy nhỏp -Yờu cầu HS kiểm tra lẫn nhau

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dũ(5’)

- Yờu cầu một số HS nhắc lại qui trỡnh xộ dỏn hỡnh hỡnh vuụng, hỡnh trũn

- Đỏnh giỏ sản phẩm

- Về nhà chuẩn bị giấy màu để học tiếp tiết 2 - Nhận xột tiết học.

- Thực hành: HS luyện tập trờn giấy nhỏp

- Luyện tập trờn giấy nhỏp.

- Lần lượt thực hành theo cỏc bước vẽ,xộ

- Thu dọn vệ sinh.

- 2 HS nhắc lại

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: Thứ 5/28/9/2017 (1A)

TIẾNG VIỆT ễN: T, TH I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Giỳp hs củng cố lại đọc và viết chắc chắn cỏc õm t, th 2. Kĩ năng: Hs vận dụng vào làm tốt cỏc bài tập đó học

3. Thỏi độ: Rốn chữ viết sạch đẹp.

II. CHUẨN BỊ: Vở BTTH TV, vở ụ li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC:3’

- Cho hs đọc cỏc từ: cỏ cờ, bi ve, lỏ đa - Gv nhận xột, đỏnh giỏ

2. Củng cố và khắc sõu kiến thức: 27’

Bài 1:Tiếng nào cú õm ụ tiếng nào cú õm t, õm th - HD học sinh quan sỏt và đọc cỏc tiếng từ đú.

- Gv gọi học sinh nờu cỏc tiếng cú õm t - Gv gọi học sinh nờu cỏc tiếng cú õm th - Gv NX học sinh chữa bài

Bài 2: Nối hỡnh

- HD học sinh quan sỏt nối chữ với hỡnh tương ứng

- Gv gọi học sinh đọc bài vừa nối - Gv cựng học sinh chữa bài

- 5 hs đọc

- 2 Hs đọc

- 1số học sinh nờu - 1số học sinh nờu

- Hs tự nối - 2 Hs đọc

(10)

Bài 3. Viết ( sử dụng bảng phụ) - HDHS viết.

- Cho hs quan sát chữ mẫu

- Yêu cầu qs nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ, vị trí các dấu thanh

- Chú ý nét nối giữa các chữ.

- HD HS viết bài vào bảng con - HD học sinh viết vở

3. Củng cố, dặn dò:3’

- Cho học sinh đọc lại bài - Gv nhận xét tiết học

- HD học sinh viết lại từ vừa viết vào vở ô li.

-Hs quan sát, nhận xét

- HS viết bảng - HS viết vở -Hs đọc lại bài.

-Hs lắng nghe.

Buổi chiều

Ngày soạn: 18/9/2017

Ngày giảng: Thứ 2/25/9/2017 (1B, 1D)

TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC, VIẾT TIẾNG TỪ CÓ ÂM

n, m

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp h/s củng cố

- Đọc viết các âm đã học i, a, n, m một cách chắc chắn.

- Nối từ đúng hình. Điền đúng n (m) để được chữ đúng hình.

2. Kĩ năng: Viết đúng chữ ghi tiếng, từ có chứa âm i, a, n, m.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng phụ

- Vở BTTHTV, vở ô li.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài: 1p 2. HD h/s ôn tập: 30p

Bài 1: Y/c tìm tiếng có m,n làm thế nào?

HD h/s học yếu.

=> Chấm 6 bài, nhận xét Bài 2: Nối chữ với hình

- cô là mẹ, mẹ là cô, bé có nơ, bò no cỏ

- 2 h/s nêu

- HS quan sát kĩ hình - Đọc từ.

- H/s làm bài - Đổi bài KT.

- H/s viết bài

(11)

-> Kq’ đúng chốt cách đọc, cách nối Bài 3: Viết từ úng dụng: cá mè, bò no cỏ

- HD: cá mè là 1 từ gồm 2 tiếng viết cá cách tiếng mè 1 con chữ o

- Viết mẫu - HD HD h/s viết xấu

=> Chấm 7 bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 4p

- Gv thu toàn bài- chấm 6 bài nhận xét.

- Củng cố ND bài - Nhận xét giờ học

Ngày soạn: 18/9/2017

Ngày giảng: Thứ 2/25/9/2017 (1B)

TOÁN

ÔN DẤU LỚN, DẤU BÉ A. MỤC TIÊU: Qua tiết học

1. Kiến thức : Củng cố dấu >, <, h/s biết sử dụng đúng từ “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh và dấu >, < để diễn đạt so sánh.

- Củng cố các số đã học theo quan hệ lớn hơn, bé hơn.

2. Kĩ năng : so sánh đúng, viết dấu >, < cân đối và đẹp 3. Thái độ : Yêu thích môn học

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết BT

- Vở ô li

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: 1’ ôn dấu >, <, làm bài tập:

2. HD h/s ôn tập 30’

1. Ôn tập:

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm( theo mẫu):

- Gv yêu cầu HS đếm số ô vuông thực hiện viết số điền dấu: dấu bé hơn, dấu lớn hơn:

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng : 3<4, 4> 2, 3> 2, 2< 4

Bài 2: Viết theo mẫu

5 > 3 4 ....3 3...2

- H/s làm bài tập - Lớp nhận xét

(12)

5 4 3...1 5...2 - Gv nhận xét củng cố điền dấu >

Bài 3: Viết dấu vào chỗ chấm 2....1 4...2 5...3 4...1 5...2 5...1 GV nhận xét kết quả đúng

Bài 4 >,<

- Gv yêu cầu làm bài tập điền dấu Bài 5: Đố vui

Nối  với số thích hợp:

5 > 3 >

GV nhận xét củng cố III. Củng cố, dặn dò: 4’

- E có nhận xét gì về 2 pt: 3 < 4 4 > 3 - Gv nhận xét giờ học

- Hs thực hành làm

- HS thực hiện điền dấu đọc kết quả

- HS thực hiện chơi

Ngày soạn: 18/9/2017

Ngày giảng: Thứ 3/26/9/2017 (1B)

BỒI DƯỠNG HỌC SINH TẬP SO SÁNH. DẤU < , >, = I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về so sánh 2 số ( > , < , = ).

2. Kĩ năng: So sánh đúng, viết dấu >, < cân đối và đẹp 3. Thái độ : Yêu thích môn học

II . CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1 . Củng số về viết số 5.5p

- GV viết mẫu số 5 – HS quan sát . - HS viết 3 dòng số 5 .

2 . HS làm BT vào vở thực hành . 27p Bài 1 - Đếm từ 1 – 5 và ngược lại.

- Hs quan sát số mẫu, nhắc lại độ cao.

- Thực hành viết vào vở ô li

1 4 3 2 5

(13)

Bài 2 . > , < , = ?

3 …. 5 4 …. 2 4 …. 4 2 …. 4 5 …. 1 3 …. 2 5 …. 5 3 …. 4 4 …..5 Bài 3 . Hãy chọn câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ có đáp án đúng , rồi viết dấu vào

Chỗ chấm .

3 …. 2 3 …. 4 A : < , < B : > , >

C : > , < D : < , >

- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV thu bài chấm –Nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò. 3p

- Nhận xét tiết học.

- Đếm từ 1 – 5 và ngược lại.

- Nêu y/c bài tập

- Nghe hướng dẫn rồi thực hành làm bài tập.

- Hs đếm

- Nhắc lại y/c bài tập.

- Hs tự so sánh

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs nghe hướng dẫn và làm bài.

- Hs chữa bài.

Ngày soạn: 18/9/2017

Ngày giảng: Thứ 3/26/9/2017 (1A)

TOÁN

ÔN DẤU LỚN, DẤU BÉ A. MỤC TIÊU: Qua tiết học

1. Kiến thức : Củng cố dấu >, <, h/s biết sử dụng đúng từ “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh và dấu >, < để diễn đạt so sánh.

- Củng cố các số đã học theo quan hệ lớn hơn, bé hơn.

2. Kĩ năng : So sánh đúng, viết dấu >, < cân đối và đẹp 3. Thái độ : Yêu thích môn học

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết BT

- Vở ô li

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: 1’ ôn dấu >, <, làm bài tập:

2. HD h/s ôn tập 30’

1. Ôn tập:

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm( theo mẫu):

- Gv yêu cầu HS đếm số ô vuông thực hiện viết số điền dấu: dấu bé hơn, dấu lớn hơn:

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng : 3<4, 4> 2, 3> 2, 2< 4

- h/s làm bài tập - Lớp nhận xét

(14)

Bài 2: Viết theo mẫu

5 > 3 4 ....3 3...2 5 4 3...1 5...2 - Gv nhận xét củng cố điền dấu >

Bài 3: Viết dấu vào chỗ chấm 2....1 4...2 5...3 4...1 5...2 5...1 GV nhận xét kết quả đúng

Bài 4 >,<

- Gv yêu cầu làm bài tập điền dấu Bài 5: Đố vui

Nối  với số thích hợp:

5 > 3 >

- GV nhận xét củng cố

- Các số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau III. Củng cố, dặn dò: 4’

- E có nhận xét gì về 2 pt: 3 < 4 4 > 3 - Gv nhận xét giờ học

- Hs thực hành làm

- HS thực hiện điền dấu đọc kết quả

- HS thực hiện chơi

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: Thứ 4/27/9/2017 (1A)

TIẾNG VIỆT

LUYỆN VIẾT , LUYỆN ĐỌC VIẾT TIẾNG TỪ CÓ ÂM

d, đ

I. MỤC TIÊU: Giúp h/s củng cố:

1. Kiến thức: Đọc viết các âm đã học d, đ một cách chắc chắn. Nối từ đúng hình.

Điền đúng d (đ) để được chữ đúng hình.

2. Kĩ năng: Viết đúng chữ ghi tiếng, từ có chứa âm d, đ 3. Thái độ: Yêu thích môn học

B. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng phụ

- Vở BTTHTV, vở ô li.

1 2 3 4 5

(15)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv

1. Kiểm tra bài cũ:3’

- Nhắc lại các dấu đã học.

- Gv nhận xét , đánh giá

2.Củng cố và khắc sâu kiến thức:30’

Bài 1. Tìm tiếng có âm d, đ - Cho hs đọc bài trong vth

- Y/c qs tranh và tìm tiếng có chứa âm d, đ - Hs trình bày trước lớp.

- Nhận xét đánh giá Bài 2. Nối chữ với hình

- Y/c hs đọc các từ trong bt 2 và nối với tranh cho thích hợp

- Y/c tìm tiếng có âm d, đ trong các từ vừa đọc

- Nhận xét đánh giá.

Bài 3. Viết .

- Hd viết chữ : bé đi bộ, bà đi đò - Cho hs qs chữ mẫu.

- Gv nêu cách viết và viết mẫu

- Lưu ý HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút - Y/c hs viết bài. GV quan sát giúp đỡ hs viết chậm .

- Lưu ý khoảng cách giữa các chữ.

-Y/c hs viết vào vở.

- GV nhận xét chữ viết, cách trình bày.

3.Củng cố: Dặn dò:3’

- Đọc lại toàn bài - Nhận xét tiết học - VN chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của hs - 2 hs nhắc lại

- Hs quan sát.s

- Trình bày trước lớp

- Hs quan sát tranh - Hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát, nhận xét - Hs lắng nghe

- HS viết bảng

- HS viết vở - Hs lắng nghe.

- Hs đọc bài.

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: Thứ 4/27/9/2017 (1A)

TOÁN ÔN TẬP I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về so sánh 2 số ( > , < , = ).

2. Kĩ năng: So sánh đúng, viết dấu >, < cân đối và đẹp 3. Thái độ : Yêu thích môn học

II . CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

(16)

1 . Củng số về viết số 5: 5’

- GV viết mẫu số 5 – HS quan sát . - HS viết 3 dòng số 5 .

2 . HS làm BT vào vở thực hành: 27’

Bài 1 - Đếm từ 1 – 5 và ngược lại.

Bài 2 . > , < , = ?

3 …. 5 4 …. 2 4 …. 4 2 …. 4 5 …. 1 3 …. 2 5 …. 5 3 …. 4 4 …..5 Bài 3 . Hãy chọn câu trả lời đúng rồi khoanh vào chữ có đáp án đúng , rồi viết dấu vào

Chỗ chấm .

3 …. 2 3 …. 4 A : < , < B : > , >

C : > , < D : < , >

- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV thu bài chấm –Nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Đếm từ 1 – 5 và ngược lại.

- Hs quan sát số mẫu, nhắc lại độ cao.

- Thực hành viết vào vở ô li - Nêu y/c bài tập

- Nghe hướng dẫn rồi thực hành làm bài tập.

- Hs đếm

- Nhắc lại y/c bài tập.

- Hs tự so sánh

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs nghe hướng dẫn và làm bài.

- Hs chữa bài.

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: Thứ 4/27/9/2017 (1A)

BỒI DƯỠNG HỌC SINH LUYỆN VIẾT: DÊ, ĐÒ, TỔ, THỎ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs viết đúng độ cao, độ rộng của từng con chữ: dê, đò, tổ, thỏ 2. Kĩ năng: Trình bày sạch sẽ, viết đúng mẫu .

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ : vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hs viết bài : m, n

- Cả lớp quan sát và nhận xét - Gv đánh giá.

2.Bài mới:30’

a.Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).

b.Hướng dẫn cách viết:

- Cho hs qs chữ mẫu.

- Gv viết mẫu lần 1. Gv viết mẫu lần 2 vừa

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- Hs quan sát - Hs theo dõi

(17)

viết vừa hướng dẫn.

- Cho hs viết vào bảng con.

- Giáo viên quan sát.

- Hướng dẫn viết vào vở ô li - Gv quan sát sửa sai.

3.Củng cố, dặn dò: 2’

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.

- Học sinh viết vào bảng con.

- Mở vở viết bài .

-Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: Thứ 5/28/9/2017 (1B)

ĐẠO ĐỨC

Bài2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs biết được: Thế nào là ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

- Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

2. Kĩ năng: Biết giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác giữ vệ sinh cá nhân ăn mặc gọn gàng và sạch sẽ.

*Lồng vào nội dung tích hợp HT và làm theo tấm gương ĐĐ HCM: liên hệ( Biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ: Giữ gìn vệ sinh thật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BTĐĐ

- Bài hát: Rửa mặt như mèo . - Bút chì (chì sáp ), lược chải đầu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: Hát tập thể.

2.Kiểm tra bài cũ: 5p

- Tiết trước em học bài đạo đứcnào?

- Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ?

- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có ích lợi gì ? - Nhận xét bài cũ.

3.Bài mới:

Hoạt đông của GV 3.1-Hoạt động 1: 2p

Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk.

3.2-Hoạt động 2:10p Bài tập 3

+ Mục tiêu:Y/c Hs quan sát tranh BT3 & trả lời câu hỏi của Gv.

Hoạt đông của HS

→Hs trả lời câu hỏi của Gv.

(18)

+ Cách tiến hành: Gv hỏi Hs trả lời.

- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Bạn ấy có gọn gàng sạch sẽ không ? - Em có muốn làm như bạn không ?

- Cho Hs thảo luận theo cặp rồi phát biểu ý kiến.

- Gv dẫn dắt nội dung của các câu trả lời của Hs đến phần kết luận bài.

+ Kết luận: Các em nên làm như các bạn trong tranh 1,3,4,5,7,8 →vì đó là những hoạt động giúp chúng ta trở nên gọn gàng sạch sẽ.

- Giải lao.

3.3-Hoạt động 3:7p Hát tập thể.

+ Mục tiêu: Cho các em hát các bài hát có nội dung nhắc nhở ăn mặc sạch sẽ & giữ gìn vệ sinh cá nhân như bài : “Rửa mặc như mèo”

+ Cách tiến hành: Bắt nhịp bài hát có nội dung nhắc nhở ăn mặc sạch sẽ & giữ gìn vệ sinh cá nhân như bài : “Rửa mặc như mèo”.

- Giáo dục các em qua nội dung bài hát : - Mèo rửa mặt ntn trong bài hát ?

- Rửa mặt như mèo bẩn hay sạch?

- Lớp mình trông có bạn nào giống mèo không nhỉ ? - Em có nên học tập mèo cách rửa mặt không?Vì sao?

- Giải lao.

3.4-Hoạt động 4: 10p Đọc thơ

+ Mục tiêu: Hướng dẫn các em đọc thơ có tính giáo dục đạo đức.

+ Cách tiến hành: Y/c Hs đọc thơ có tính giáo dục đạo đức: …“ Đầu tóc em chải gọn gàng

Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu…”

- Giáo dục các em qua nội dung 2 câu thơ:

- Câu thơ khuyên các em phải như thế nào? Vì sao?

3.5-Hoạt động 5: 5p + Củng cố:

→Hs thảo luận, phát biểu ý kiến.

→ Cả lớp bổ xung ý kiến.

- Hát tập thể.

- Hs trả lời câu hỏi của Gv và tự rút ra cách vệ sinh cá nhân cho sạch sẽ (phải rửa mặt cho sạch sẽ không được bắt chước mèo: lười nhát, cẩu thả nên bẩn thỉu.

- Hs trả lời câu hỏi của Gv và tự rút ra cách vệ sinh cá nhân cần phải làm để dược mọi người yêu mến.

(19)

- Các em học được gì qua bài này?

- Gv nhận xét & tổng kết tiết học.

+ Dặn dò: Xem bài mới “Giữ gìn sách vở, dồ dùng học tập”

Ngày soạn: 19/9/2017

Ngày giảng: Thứ 5/28/9/2017 (1A)

BỒI DƯỠNG HỌC SINH ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS củng cố và nắm được cấu tạo của các âm, chữ : ô, ơ, i, a, n, m, d, đ, t, th và các dấu thanh. HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết, đọc, nói.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: SGK, vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Cho HS viết: t, th, tổ, thỏ.

- Gọi HS đọc: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.

- GV nhận xét.

II. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài:

- Cho HS nêu các âm đã học trong tuần.

- GV ghi bảng ôn.

2. Ôn tập:

a) Các chữ và âm vừa học:

- Cho HS chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- GV đọc chữ cho HS chỉ bảng.

b) Ghép chữ thành tiếng:

- Cho HS đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho HS đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

c) Đọc từ ngữ ứng dụng:

- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.

- GV sửa cho HS và giải thích 1 số từ.

d) Luyện viết:

- Cho HS viết vở: tổ cò, lá mạ, - GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Hoạt động của HS

- 2 HS viết bảng.

- 2 HS đọc.

- Nhiều HS nêu.

- HS thực hiện.

- Vài HS chỉ bảng.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS đọc cá nhân.

- HS lắng nghe.

- HS viết vở.

(20)

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Cho Hs đọc lại bài - Nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài sau

- Hs đọc.

- Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 20/9/2017

Ngày giảng: Thứ 6/29/9/2017 (1D)

THỦ CÔNG

Bài 3: XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (T1).

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

1. Kiến thức: HS làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy, cách xé, dán giấy để tạo hình.

2. Kĩ năng: Xé được đường thẳng , đường cong để tạo thành hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và dán cho cân đối.

3. Thái độ: Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

+ Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn.

+ Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau

- Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

1. Khởi động : (1’) ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra việc chuẫn bị vật liệu, dụng cụ của HS - Nhận xét.

3.Bài mới : 28’

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Cho HS xem bài mẫu, hỏi:

+ Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có danïg hình vuông, hình tròn ?

Kết luận: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình hình vuông, hình tròn, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu

Hướng dẫn vẽ và xé hình vuông, hình tròn Cách tiến hành

a. Vẽ và xé hình vuông . - Vẽ hình vuông.

- Dán quy trình 1 lên bảng.

- HS quan sát

- Viên gạch hoa lát nền có hiønh vuông; ông trăng có hình tròn

- HS quan sát

- Hs làm trên giấy nháp.

(21)

- Hướng dẫn từng bước để xé.

- Gv làm mẫu.

b.Vẽ và xé hình tròn từ hình vuông.

- Hướng dẫn vẽ 4 góc hơi uốn cong cho tròn đều.

- Dán quy trình 2 lên bảng.

- Hướng dẫn từng bước để xé.

- Gv làm mẫu.

Nghỉ giữa tiết (5’) Hoạt động 3: Thực hành

Hướng dẫn HS vẽ , xé, dán trên giấy nháp -Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)

- Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình hình vuông, hình tròn

- Đánh giá sản phẩm

- Về nhà chuẩn bị giấy màu để học tiếp tiết 2 - Nhận xét tiết học.

- Thực hành: HS luyện tập trên giấy nháp

- Luyện tập trên giấy nháp.

- Lần lượt thực hành theo các bước vẽ,xé

- Thu dọn vệ sinh.

- 2 HS nhắc lại

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

      * Tich hợp BVMT : Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp,

- Hs nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng - HS biết tự đánh giá những việc mình làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng. - HS có ý

GV góp ý đưa ra kết luận: Đểcó trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày..

* GDBVMT: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp,

* GDBVMT: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp,

      * Tich hợp BVMT : Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp,

* GDBVMT: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp,

- Hs nhận biết và thực hiện những việc làm giúp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng - HS biết tự đánh giá những việc mình làm để giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng. - HS có ý