• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 23/9/2016

Ngày giảng:

Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016 Toán

BẰNG NHAU. DẤU =

I. MỤC TIÊU

1. Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính nó (3 = 3, 4 = 4).

2. Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = để so sánh các số.

3. Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Các nhóm đồ vật như SGK.

- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Ghi bảng: Điền dấu: 3 > …; 4 < …; HS làm bảng con 5 > …; 4 >…

- Nh n xét – ánh giáậ đ 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Nhận biết quan hệ bằng nhau (12 phút) - hoạt động cá nhân.

- Giáo viên treo tranh - Học sinh quan sát

- Trong tranh có mấy con hươu. - có 3 con hươu,

- Có mấy khóm cỏ. - Có 3 khóm cỏ.

- Vậy cứ mỗi 1 con hươu thì có mấy khóm cỏ? - Có 1 khóm

- Số con hươu như thế nào với số khóm cỏ? - Số con hươu bằng số khóm cỏ.

 Vậy ta nói số hươu bằng số khóm cỏ: Ta có 3 bằng 3.

- Học sinh nhắc lại - Ta có 3 chấm tròn xanh, có 3 chấm tròn trắng, vậy

cứ 1 chấm tròn xanh lại có mấy chấm tròn trắng.

- Có 1

 Vậy số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng và ngược lại: Ta có 3 bằng 3

- Học sinh nhắc lại 3 bằng 3 - Ba bằng ba viết như sau: 3 = 3 - HS quan sát

- Dấu “ = ” đọc là bằng

- Chỉ vào: 3 = 3 - Học sinh đọc 3 bằng 3

 Tương tự 4 = 4 ; 2 = 2

 Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau.

- HS nghe - nhắc lại - Tiến hành tương tự để rút ra 4 = 4.

2 = 2; 5 = 5.

- đọc lại kết quả so sánh.

c. Làm bài tập (20 phút)

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - viết dấu =.

- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát nhắc nhở HS viết ở dòng kẻ thứ 2 và 3.

- viết dấu = vào vở.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

(2)

- Hình vuông thứ nhất có mấy chấm tròn? - có 4 chấm tròn.

- Hình vuông thứ 2 có mấy chấm tròn? - Có 3 chấm tròn.

- 4 chấm tròn so với 3 chấm tròn như thế nào? - 4 chấm tròn nhiều hơn 3 chấm tròn.

- Vây ta điền dấu gì? - Dấu lớn.

- Tương tự yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS.

- HS đếm số đồ vật so sánh rồi viết kết quả so sánh vào vở.

- HS đọc kết quả bài làm - GV nhận xét - chữa bài. - HS nghe nhận xét bài bạn.

Chốt: Mọi số đều bằng chính số đó.

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - điền dấu thích hợp vào ô trống.

- Y.cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS. - làm bài.

- Gọi HS chữa bài, đọc trước lớp. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - dựa vào các hình vẽ để so sánh các số, - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS. - làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

3. Củng cố- dặn dò (3 phút)

- Thi so sánh số nhanh. GV đọc cặp số bất kì – HS viết nhanh ra bảng và so sánh - Nhận xét – đánh giá

- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập.

______________________________________________________

Học vần

BÀI 13: ÂM M - N

I. MỤC TIÊU

1. HS đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. HS viết được: n, m, nơ, me.

2. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

3. HS biết kính yêu cha mẹ.

* GDG&QTE: Quyền được yêu thương chăm sóc, có cha mẹ chăm sóc dạy dỗ.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ. Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Yêu cầu HS đọc bài: i, a - 3 HS đọc SGK.

- GV đọc: i, a, cá, bi.

- Nhận xét – đánh giá

- Lớp viết bảng con.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy âm mới ( 18 phút)

- Cho học sinh xem tranh 28/SGK, tranh vẽ gì?

- Trong tiếng nơ có âm nào đã học rồi?

- Chị đang cài nơ - Âm ơ đã học - Ghi âm: n và nêu tên âm. - HS theo dõi.

- Hãy tìm và ghép âm n?

- Nêu cấu tạo của âm n?

- HS tìm - cài bảng cài.

- Gồm 2 nét: sổ thẳng, nét móc - Phát âm mẫu: nờ. Khi phát âm đầu lưỡi chạm, - HS đọc cá nhân, tập thể.

(3)

hơi thoát ra miệng và mũi .

- Muốn có tiếng “nơ” ta làm thế nào?

- Hãy tìm và ghép tiếng “nơ”?

- thêm âm ơ đằng sau âm n.

- HS ghép bảng cài.

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - Đọc cá nhân, tập thể.

- Đọc từ mới nờ-ơ-nơ/ nơ - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Đọc cá nhân, tập thê.

* Âm “m”dạy tương tự.

* So sánh sự giống và khác nhau giữa âm n và âm m?

- GV nhận xét - bổ sung

* Giống: đều có nét móc trên và nét sổ thẳng.

Khác: âm m có 2 nét móc, âm n chỉ có 1 nét móc.

c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- Giải thích từ: ca nô, bó mạ.

- Giáo viên treo tranh và giải thích.

 Ca nô: là phương tiện đi trên sông.

- Gọi HS đọc bài - Nhận xét – đánh giá

- HS tập giải thích

- HS đọc trơn cá nhân d. Viết bảng (8 phút)

- Đưa chữ mẫu,

- Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- Chữ n gồm mấy nét. Cao mấy đơn vị - Giáo viên viết mẫu chữ n và nêu cách viết + Đặt bút giữa ĐK2 và ĐK3 viết nét móc xuôi dừng bút ở ĐK1, từ điểm dừng bút rê bút lên gần ĐK2 để viết nét móc 2 đầu, điểm kết thúc trên đường kẻ 2.

- Viết nơ: đặt bút viết n, lia bút viết ơ sau chữ n.

- HS đọc chữ mẫu

- HS quan sát N.xét - gồm 2 nét, cao 2 ô.

- HS quan sát GV viết mẫu

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

- Nhận xét - sửa cho HS

* Tương tự hướng dẫn viết chữ m, me

- HS quan sát - tập viết bảng.

Tiết 2 1. Luyện tập

a. Luyện đọc (18 phút)

- Cho HS đọc bảng lớp. - Đọc cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, Giới thiệu tranh 29/SGK - Tranh vẽ gì?

- Người ta nuôi bò để làm gì?

- bò và bê đang ăn cỏ.

- HS trả lời G: Bức tranh vẽ mẹ con nhà bò đang ăn cỏ trên

cánh đồng. Hai mẹ con nhà bò bụng căng tròn vì

- HS nghe

(4)

được ăn đủ cỏ. Đó là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay.

- Đưa câu ứng dụng – đọc mẫu - HS đọc thầm – đọc cá nhân

- Hãy tìm tiếng có chứa âm mới? - HS tìm – luyện đọc các từ: no, nê.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- GV nghe – uốn nắn sửa phát âm cho HS - HS Đọc trơn cả bài b. Luyện nói (8 phút)

- Treo tranh, vẽ gì? - bố mẹ đang bế em bé.

- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - bố mẹ, ba má.

- Bố mẹ, ba má là cách gọi người có quan hệ như thế nào đối với các con?

- HS trả lời cá nhân - Ngoài từ ba mẹ em có biết còn cách gọi nào

khác về người sinh ra mình nữa không?

- Thầy bu, tía mế, bầm, u…, - Tranh vẽ ba mẹ đang làm gì? (ba mẹ thương

yêu lo lắng cho con cái)

- Bế em bé

- Em làm gì để cha mẹ vui lòng? - Học thật giỏi, vâng lời G: Tất cả những từ đó đều có nghĩa nói về

những người sinh ra ta…

* GDG&QTE: Quyền được yêu thương chăm sóc, có cha mẹ chăm sóc dạy dỗ. TE có bổn phận phải biết yêu thương, kính trọng ông bà, cha mẹ…

2. Viết vở (10 phút)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- GV quan sát – kèm giúp đỡ HS

- HS nghe hướng dẫn - Luyện viết vào vở.

3. Củng cố - dặn dò (4 phút)

- Ghép tiếng từ thành câu có nghĩa

 Câu 1: bố mẹ/ bế bé/ mi đi/ ca nô

 Câu 2: dì na/ cho mẹ/ bé mi/ cá mè

- Mối đội 4 bạn, GV phát cho mỗi bạn cầm 1 tấm bìa có ghi sắn các từ. Khi nghe hiệu lệnh của Gv thì nhanh chóng đứng gần vào nhau ghép các từ đó thành câu. Đội nào ghép nhanh sẽ thắng

- Nhận xét – tuyên dương

- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài:

_____________________________________________________

Đạo đức

BÀI 2: GỌN GÀNG SẠCH SẼ (Tiết 2).

I. MỤC TIÊU

1. HS nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng sach sẽ, 2. Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sach sẽ.

- HS biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ. Biết phân biệt giữa gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ.

(5)

3. Có ý thức giữ gìn quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ.

* GDBVMT: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 3.

- Học sinh: Bài tập đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Kiểm ra cách ăn mặc, đầu tóc, dầy dép của HS.

- Nhận xét tuyên dương Hs sạch sẽ, gọn gàng. Nhắc nhở Hs chưa gọn gàng, sạch sẽ.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọ đầc u b i.à b. Làm bài tập 3 (15 phút)

Mục tiêu: giúp HS thấy được những việc cần làm để gọn gàng sạch sẽ.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu các cặp trao đổi theo các câu hỏi sau:

Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Bạn có gọn gàng sạch sẽ không? Em có muốn làm như thế không?

- Gọi một vài nhóm lên trao đổi trước lớp.

- Hs trao đổi theo nhóm bàn - bạn đang chải đầu, tắm, cắt móng tay…như thế là gọn gàng sạch sẽ, em muốn làm như bạn…

- Báo cáo trước lớp

: GDBVMT ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh.

Chúng ta nên học tập các bạn…

- theo dõi.

c. Giúp bạn sửa sang quần áo (8 phút) - hoạt động theo cặp.

Mục tiêu: Thực hành sửa sang quần áo cho gọn gàng.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS giúp bạn sửa sang quần áo đầu tóc, dầy dép cho gọn.

- Nhận xét tuyên dương đôi làm tốt.

- 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc

d. Hát bài “ Rửa mặt như mèo” (4 phút)

- GV yêu cầu HS hát tập thể - Học sinh hát tập thể

- Bài hát nói về con gì? - Con mèo

- Mèo đang làm gì? - Mèo đang rửa mặt

- Mèo rửa mặt sạch hay bẩn? - Mèo rửa mặt bẩn.

- Các em có nên bắt trước mèo không?

 G: các em phải rửa mặt sạch sẽ…

- Không 3. Củng cố- dặn dò (5 phút)

- Nêu lại phần ghi nhớ.

- Nhận xét chung giờ học

(6)

- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.

_____________________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng việt ÔN TẬP TIẾT 1

I. MỤC TIÊU: giúp h/s củng cố

1. Đọc viết chắc chắn các âm n, m và các tiếng có chứa âm.

2. Nối chữ đúng chữ để được câu, từ. Viết đúng chữ ghi tiếng, từ sạch đẹp.

3. HS có ý thức tự giác học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ. Vở THT & Tviệt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Hãy nêu các âm đã học ở bài 13.

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Luyện đọc (15 phút)

- Yêu cầu HS đọc lại buổi sáng đã học.

- GV nghe - uốn nắn - sửa phát âm

b. HDHS làm bài trong vở THT- TV (15 phút) Bài 1: Tiếng nào có âm n?Tiếng nào có âm m?

- Hướng dẫn HS quan sát - đọc chữ dưới tranh.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS tìm tiếng có âm n, m - GV nhận xét - chữa

=>Kết quả: + n: nỏ, nơ, na

+ m: mè, mõ, mì, me - Gv nhận xét – đánh giá.

Bài 2. Nối chữ với hình:

- Gv HD: nhìn tranh vẽ , đọc các từ.

- Hướng dẫn HS đọc kĩ từ - quan sát tranh để nối cho đúng

- Quan sát giúp đỡ Hs - Gv nhận xét- chữa bài.

Bài 3: Viết: cá mè, bò no cỏ.

- Bài yêu cầu viết gì?

- Gv viết mẫu 1 lần, viết đúng mẫu, khoảng cách.

- Gv quan sát giúp đỡ Hs viết chậm - Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Ôn âm gì?

- Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài âm t, th

- 4 h/s nêu: n, m, - 3 Hs đọc

- Hs đọc cá nhân

- Nghe - nhận xét bạn đọc - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm cá nhân - HS tìm – nêu

- HS nhận xét - bổ sung - Làm bài cá nhân - 6 Hs đọc kết quả

- 3 Hs nêu Y/C: Nối chữ....

- Nhiều hS đọc nối tiếp, lớp đồng thanh.

- HS qs hình, đọc lại từ - nối - Báo cáo kết quả

- 3 Hs nêu viết từ: cá mè, bò no cỏ.

- Hs viết bài - Ôn các âm n, m.

- 6 HS đọc

______________________________________________________

Thực hành kiến thức Toán ÔN TẬP TIẾT 1

(7)

I. MỤC TIÊU

1. Củng cố cho HS về dấu =, >, <. Cách so sánh 2 số để điền dấu cho đúng.

2. Rèn kĩ năng làm toán và cách trình bày.

3. GDHS ý thức tự giác, tích cực học tập

II. CHUẨN BỊ

- Vở thực hành toán và TV

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Điền dấu >, <, =?

3 … 4 4 … 5 2 … 2 5 … 3 5 … 4 2 … 1 - Gv Nxét – tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) - Làm bài tập tiết 1 tuần 4 (31)

b. HD làm trong vở thực hành (30 phút) Bài 1.Viết dấu =:

- 2 như thế nào với 2?

- Vậy viết dấu = vào ô trống.

HS làm bài.

- Gv nhận xét chữa bài.

=> Kết quả: 2 số giống nhau thì bằng nhau Bài 2: Xoá bớt để bằng nhau:

- Nêu cách làm.

- Quan sát giúp đỡ Hs học chậm - Nhận xét chữa bài.

Bài 3: >, < , =?

- Làm thế nào?

- Hướng dẫn Hs làm bài - Giúp đỡ HS làm bài - Chữa bài

=> Kết quả:

4 < 5 3 < 4 2 < 5 3 > 2 1 = 1 4 > 1.

-> Gv nhận xét.

Bài 4: Nối ô trống với số thích hợp:

- Nêu yêu cầu bài.

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài.

- Gv chữa bài – yêu cầu Hs đối chiếu kết quả 3 > 4 < 5 >

1 2 3 4 5 - Gv nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (4 phút)

- 3 Hs làm bảng - Lớp Nxét Kquả

- 1 Hs nêu: Viết dấu =.

- 2 bằng 2.

- Hs làm bài

- 2 Hs nêu: xoá bớt để bằng nhau.

- Xoá bớt hình vuông để bằng hình tam giác, bằng hình tròn.

- Hs làm bài

- đổi bài nhận xét kết quả.

- 2 Hs nêu Y/C >, < , =.

- So sánh số bên trái với số bên phải rồi điền dấu.

- 3 Hs làm bài bảng

- đổi bài kiểm tra, báo cáo kết quả

- 2 Hs nêu: nối ô trống với số thích hợp - Hs làm bài

- 2 HS lên bảng làm bài

- Hs đối chiếu kết quả, chữa nếu sai.

(8)

- Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn bài.

Ngày soạn: 23/9/2016

Ngày giảng:

Thứ ba ngày 27 háng 9 năm 2016 Học vần

BÀI 14 ÂM: D – Đ

I. MỤC TIÊU

1. HS đọc được: d, đ, dê, đò; từ và câu ứng dụng. HS viết được: d, đ, dê, đò.

2. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: dê, cá cờ, bi ve, lá đa

3. Yêu thích môn học, quý mến các con vật.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Yêu cầu HS đọc bài: n, m. - 3 HS đọc cá nhân trong SGK.

- GV đọc: n, m, nơ, me.

- Nhận xét – đánh giá

- Lớp viết bảng con.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy âm mới (18 phút) - Giáo viên treo tranh hỏi:

- Tranh vẽ gì?

- HS quan sát tranh - Tranh vẽ con dê - Trong tiếng dê có âm nào mà ta đã học? - Có âm ê đã học

- Ghi âm: d và nêu tên âm. - theo dõi.

- Tìm âm mới học? - HS tìm - cài bảng cài.

- Chữ d gồm có nét gì? - Gồm 2 nét: nét cong hở phải,

nét móc ngược.

- Phát âm mẫu, nêu cách đọc âm d, khi phát âm đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh .

- HS nghe, đọc cá nhân, tập thể.

- Muốn có tiếng “dê” ta làm thế nào? - thêm âm ê đằng sau âm d.

- Hãy tìm và ghép tiếng “dê” ? - HS ghép bảng cài.

- Nêu cấu tạo tiếng dê? - HS nêu

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng.

dờ- ê-dê/dê

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- Đọc từ mới. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - HS đọc cá nhân, tập thê.

- Âm “đ”dạy tương tự.

* So sánh âm d và đ? * Giống nhau: đều có d

- Khác nhau: d không có nét ngang, đ có thêm nét ngang.

c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

(9)

- Ghi bảng: da, do, de, đa, đo, đe, da dê, đi bộ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Tìm tiếng có âm mới?

- Nhận xét - sửa phát âm cho HS

- HS tìm - đọc cá nhân - Giải thích từ: da dê, đi bộ. - HS tập giải nghĩa từ - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét – đánh giá

- HS đọc cá nhân d.Viết bảng (8 phút)

- Đưa chữ mẫu - HS đọc chữ mẫu

- quan sát - trả lời

- Chữ d gồm có nét gì? - Gồm nét cong kín, nét móc ngược.

- Chữ d cao mấy đơn vị ô? - Cao 4 đơn vị (4 ô li) - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

+ Chữ d: Đặt bút dưới ĐK3 một chút viết nét cong kín. Từ điểm dừng bút lia bút lên ĐK5 viết nét móc ngược sát nét cong kín, dừng bút ở ĐK2.

- Nhận xét - sửa sai cho Hs - HD chữ đ tương tự.

- HS quan sát – nhắc lại cách viết - HS tập viết bảng.

Tiết 2 1. Luyện tập

a. Luyện đọc (18 phút)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không thứ tự. - cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, vẽ gì?

- Ghi câu ứng dụng: Dì na đi đò, bé và mẹ …

- 2 mẹ con đi bộ, và trên sông có người đi đò.

- Gọi HS đọc câu. - HS đọc trơn cá nhân

- Tìm tiếng có chứa âm mới? - HS tìm - đọc các từ: dì, đò.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK.

- Quan sát – giúp đỡ HS đọc bài - Nhận xét – uốn nắn - sửa phát âm

- Đọc cá nhân, tập thể.

b. Luyện nói (8 phút)

- Treo tranh, vẽ gì? - cá, bi, lá đa, con dế mèn.

- Chủ đề luyện nói là gì? (ghi bảng) - dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

- Bi ve dùng để làm gì?

- Em có hay chơi bi ve không? Cách chơi như thế nào?

G: Chủ đề luyện nói hôm nay nói về những đồ chơi, trò chơi rất lý thú, gần gũi với trẻ em…Các em có quyền được vui chơi nhưng không chơi các trò chơi, đồ chơi nguy hiểm như dao, kéo, lửa… rất dễ gây nguy hiểm đến tính mạng…

- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.

HS nghe, nhớ

2. Viết vở (10 phút)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn

(10)

viết bảng.

- Hãy nhắc lại tư thế ngồi viết?

- GV quan sát giúp đỡ những HS viết xấu - Nhận xét chữ viết của HS

- HS nêu cá nhân - HS luyện tập viết vở.

3. Củng cố - dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài

- Tìm tiếng ngoài bài có âm mới học?

- Nhận xét chung giờ học.

- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài âm: t, th.

_____________________________________________________

Tự nhiên và xã hội

BẢO VỆ MẮT VÀ TAI

I. MỤC TIÊU Giúp hs biết:

1. HS nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.

2. Rèn kĩ năng, cách bảo vệ mắt và tai

3. Tự giác thực hành thường xuyên vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.

* GDQ&BPTE: HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể, biết VSTT đảm bảo thực hiện tốt quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc mắt và tai.

- Kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai.

III. ĐỒ DÙNG

- Các hình trong sgk. Phiếu bài tập.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Để nhận biết các vật xung quanh ta phải sử dụng những giác quan nào?

- Nêu tác dụng của từng giác quan.

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Khởi động (2 phút)

- Cho hs hát bài: Rửa mặt như mèo.

- Gv giới thiệu và ghi đầu bài.

b. Hoạt động 1 (10 phút) Làm việc với sgk:

- Hướng dẫn hs quan sát từng hình ở trang 10 sgk, tập đặt và trả lời câu hỏi cho từng hình.

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Việc làm của bạn đúng hay sai? Tại sao?

+ Bạn có nên học tập theo bạn ấy không?

- Tổ chức cho hs thảo luận theo cặp.

- Cho hs gắn tranh lên bảng và thực hành hỏi đáp theo nội dung đã thảo luận.

- Gọi hs nhận xét, bổ sung.

- 1 hs nêu.

- 2 hs nêu.

- Hs hát tập thể.

- 3 hs nhắc lại đầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs thảo luận theo cặp.

- 5 cặp thực hiện gắn tranh và trả lời câu hỏi.

- Hs nêu.

(11)

- Kết luận (GDG&QTE)

+ Các việc nên làm để bảo vệ mắt: Rửa mặt, đọc sách nơi có đủ ánh sáng, đến bác sĩ kiểm tra mắt định kì.

+ Các việc không nên làm để bảo vệ mắt là: nhìn trực tiếp vào mặt trời, xem ti vi quá gần.

c. Hoạt động 2 (10 phút) Làm việc với sgk:

(Thực hiện tương tự như hoạt động 1) - Gv cho hs thảo luận theo nhóm 4.

- Gọi hs đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Gọi hs nhận xét, bổ sung.

Kết luận: + Các việc nên làm để bảo vệ tai là: cho nước ở tai ra sau khi tắm, khám bác sĩ khi bị đau tai.

+ Các việc không nên làm để bảo vệ tai là: Tự ngoáy tai cho nhau, mở ti vi quá to.

d. Hoạt động 3 (10 phút) Đóng vai.

- GV nêu 2 tình huống và giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Yêu cầu hs thảo luận và phân vai.(Nhóm 8) - Gọi hs đại diện nhóm lên đóng vai trước lớp.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gv phỏng vấn hs đóng vai:

+ Em cảm thấy thế nào khi bị bạn hét vào tai?

+ Có nên đùa với bạn như vậy không?

+ Qua bài học hôm nay em có bao giờ chơi đấu kiếm nữa không?

- Nhận xét, nhắc nhở hs

- Hs đại diện nhóm lên trình bày.

- Hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Hs thảo luận theo yêu cầu.

- 2 nhóm đóng vai.

- Hs nhóm khác nhận xét.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Phải làm gì để bảo vệ mắt và tai?

- Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc hs ngồi đúng tư thế khi học bài, chú ý luôn có ý thức bảo vệ mắt và tai. Chuẩn bị bài sau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 25/9/2016

Ngày giảng:

Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 Học vần

BÀI 15: ÂM T - TH

I. MỤC TIÊU

1. HS đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng. HS viết được: t, th, tổ thỏ.

2. Phát triển lời nói tự nhiên, luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ.

3. Biết bảo vệ các con vật có ích.

* GDG&QTE: TE có quyền được học tập, bổn phận biết giữ gìn và bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(12)

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

(13)

- Yêu cầu HS đọc bài: d, đ. - HS đọc cá nhân trong SGK.

- GV đọc: d, đ, dê, đò.

- Nhận xét – đánh giá

- HS viết bảng con.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa - HS quan sát

- Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ tổ chim

- Trong tiếng tổ có âm gì mình đã học rồi? - Có âm ô đã học rồi b. Dạy âm mới (18 phút)

- Ghi âm: “t”và nêu tên âm. - theo dõi.

- Tìm và ghép âm t? - HS tìm và ghép bảng cài.

- Nêu cấu tạo của âm t? - Âm t gồm có 1 nét sổ thẳng, 1

nét ngang

- Giáo viên phát âm mẫu: - Học sinh đọc cá nhân - tập thể G: Khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra,

không có tiếng thanh

- HS nghe, nhớ

- Muốn có tiếng “tổ” ta làm thế nào? - thêm âm ô đằng sau, thanh trên đầu âm ô.

- Hãy tìm và ghép tiếng “tổ”? - HS ghép bảng cài.

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Đọc từ mới: tờ- ô – tô – hỏi – tổ/ tổ - Đọc cá nhân, tập thể.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Đọc cá nhân, tập thể.

- Âm “th”dạy tương tự.

* Khi phát âm miệng mở rộng trung bình, môi không tròn, đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh

- HS nghe - đọc cá nhân - tập thể

* Hãy so sánh sự giống, khác nhau của âm t và th * Giống: đều có t

Khác: âm th có thêm h ở sau c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- cá nhân, tập thể.

- Gv giải nghĩa từ thợ mỏ: là những người làm việc ở các mỏ VD như mỏ than…

- HS nghe, nhớ d. Viết bảng (8 phút)

- Đưa chữ mẫu

- Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Con chữ t gồm nét gì ? - Chữ t gồm có nét xiên phải, nét móc ngược, nét ngang

- Chữ t cao mấy đơn vị? - Cao 3 đơn vị ô

- HD viết chữ t: đặt bút trên ĐK2 viết nét xiên trái, từ điểm dừng bút nét 1, rê bút lên tới ĐK4

- HS quan sát chữ mẫu

(14)

viết nét móc ngược, dừng bút ở ĐK2, từ đó lia bút lên ĐK3 viết nét ngang.

- Nhắc lại cách viết

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - HS quan sát - tập viết bảng.

- Nhận xét – đánh giá

Tiết 2 1. Luyện tập

a. Luyện đọc (18 phút)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không thứ tự. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, tranh vẽ ai, làm gì? - bố và bé đang thả cá.

- Giáo viên ghi câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. gọi HS đọc trơn câu

- Học sinh luyện đọc cá nhân (Nhiều HS)

- Giáo viên sửa sai cho học sinh.

- Hãy tìm tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ?. - HS tìm - luyện đọc các từ: thả.

- Hướng dẫn HS đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - HS đọc cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK.

- GV nghe, uốn nắn - sửa sai

- Đọc cá nhân, tập thể.

b. Luyện nói (8 phút)

- Treo tranh, vẽ gì? - ổ gà, tổ chim

- Con gì có ổ ? - con gà có ổ

- Con gì có tổ ? - con chim có tổ

- Con vật có ổ, tổ, con người ở đâu? - Con người ở nhà - Em có nên phá tổ chim, ổ gà không tại sao?

* GDHS: - Quyền được học tập, có nhà ở….

- Bổn phận giữ gìn môi trường sống.

- Học sinh nêu

2. Viết vở (10 phút)

- Yêu cầu HS mở vở, đọc bài viết - Hướng dẫn HS viết vở.

- Quan sát kèm học sinh viết bài - GV nhận xét chữ viết

- HS đọc lại những chữ trong bài viết

- HS tập viết vở cá nhân.

3. Củng cố - dặn dò (4 phút)

- Tìm tiếng ngoài bài có âm mới học?

- Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét chung giờ học

- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài: ôn tập.

_____________________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, <, > để so sánh các số trong phạm vi 5.

2. Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5.

3. Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2, 3.

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Ghi bảng: Điền dấu: 3 … 5; 4 … 1; 5 … 5 3 HS lên bảng lảm Dưới lớp làm bảng con - Nh n xét – ánh giáậ đ

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Làm bài tập (30 phút)

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

- Yêu cầu HS làm vào vở, GV quan sát giúp đỡ HS.

- làm bài.

- Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Chốt: 2 < 3; 3 < 4 thì 2 < 4.

- Muốn điền được dấu đúng con phải làm gì? - So sánh số sau đó mới điền dấu.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. Hướng dẫn cách làm + Quan sát và đếm số bông hoa và số con bướm.

+ So sánh số con bướm với số bông hoa rồi điền dấu. Và so sánh ngược lại.

- xem tranh, so sánh số đồ vật rồi điền dấu cho thích hợp.

- Yêu cầu HS làm vào vở, GV quan sát giúp đỡ HS.

- HS làm bài vào vở - Báo cáo kết quả.

- Nhận xét - chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 3 : Giảm tải - bỏ

Điền dấu >, < vào chỗ chấm:

1..2..3..4..5 , 5....4…3…2….1

- Lan có 5 cái kẹp tóc, Mai có 2 đôi kẹp tóc.

Hỏi bạn nào có nhiều hơn? Vì sao?

- HS tự làm thêm

3. Củng cố- dặn dò (4 phút)

- Thi điền dấu nhanh. GV đọc cặp số bất kì. HS so sánh nhanh.

- Nhận xét chung giờ học.

- VN ôn lại bài. Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung.

_________________________________________________________

Thủ công

XÉ DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.KT: HS biết xé dán hình vuông. Xé dán được hình vuông đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.

2. KN: Rèn kĩ năng khéo léo khi xé và dán sản phẩm bằng giấy.

3. GD: HS luôn cẩn thận, khéo léo khi sử dụng đồ dùng học môn thủ công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 2 tờ giấy khác màu, bìa, kéo… Hình mẫu.

- HS: Giấy màu, bìa, kéo…Vở thủ công.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ 1. KTBC (4 phút)

(16)

- GV kiểm tra bài xé, dán hình chữ nhật của HS đã hoàn chỉnh ở nhà.

- GV kết hợp kiểm tra đồ dùng học tập của HS . - GVNX chung.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu (4 phút)

- GV cho HS quan sát hình mẫu và giảng giải:

- Phát hiện xung quanh có đồ vật nào có dạng là hình vuông?

- GV chốt lại những đồ vật có dạng là hình vuông, hướng dẫn HS ghi nhớ đặc điểm của hình vuông để tập xé, dán hình cho đúng.

c. GV hướng dẫn HS thao tác mẫu (7 phút)

* vẽ và xé hình vuông.

- GV lấy giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau, đánh dấu đếm ô và vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô.

- GV làm thao tác xé từng cạnh như xé hình chữ nhật.

- Sau khi xé xong, lật mặt màu cho HS quan sát.

- GV nhắc HS lấy giấy nháp, tập đánh dấu, vẽ và xé hình vuông như vừa được hướng dẫn.

* GV hướng dẫn HS dán hình:

- GV hướng dẫn HS xếp hình cân đối trước khi dán.

- Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng.

d. Thực hành (20 phút)

- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu ra trước mặt, đếm ô, đánh dấu và vẽ các cạnh của hình vuông.

- GV hướng dẫn HS dán hình vào vở thủ công.

- GV quan sát, giúp đỡ.

- GV thu một số bài đã hoàn chỉnh để chấm điểm.

- GV đánh giá sản phẩm của HS theo các tiêu chí sau:

+ Các đường xé tương đối phẳng, ít răng cưa.

+ Hình xé gần giống mẫu, dán đều, không nhàu.

3. Củng cố dặn dò (4 phút) - Vừa xé, dán được hình gì?

- GV tóm tắt nội dung toàn bài, nhận xét giờ học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

- để vở thủ công lên bàn.

- HS để dụng cụ học môn thủ công lên mặt bàn.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát.

- Hình viên gạch hoa nát nền nhà lớp học…

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS quan sát.

- HS quan sát.

- HS tập xé nháp.

- HS quan sát - HS lắng nghe.

- HS để giấy màu học môn thủ công lên bàn, thực hành xé, dán hình vuông theo các bước đã học.

- HS dán hình vào vở.

- Khoảng 6 đến 7 HS nộp bài cho GV đánh giá.

- HS lắng nghe lời nhận xét.

- 3 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

__________________________________________________

Hướng dẫn tự học Tiếng việt ÔN TẬP TIẾT 2

I. MỤC TIÊU giúp h/s củng cố:

(17)

1. Đọc viết chắc chắn các âm d, đ và các tiếng có chứa âm. Nối chữ đúng chữ để được câu, từ.

2. Viết đúng chữ ghi tiếng, từ sạch đẹp.

3. HS có ý thức chịu khó học tập

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.- Vở THT & Tviệt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Sáng học TViệt bài gì?

- Hãy nêu các âm đã học từ bài 13 -> 15 - Nhận xét – đánh giá

2. Bài mới

a. Luyện đọc (15 phút)

- Yêu cầu HS đọc lại bảng ôn bài 16 buổi sáng đã học.

- GV nghe - uốn nắn - sửa phát âm b. HD làm vở TH toán- Tviệt (15 phút) Bài 1: Tiếng nào có âm d?Tiếng nào có âm đ?

(dạy tương tự bài 1) =>Kết quả: + d: dế, dê

+ đ: đa, đê, cờ đỏ, đá - Gv nhận xét - chữa bài.

Bài 2. Nối chữ với hình:

- Gv hướng dẫn: nhìn tranh vẽ , đọc các từ.

- Hướng dẫn HS đọc kĩ từ - quan sát tranh để nối cho đúng

- Quan sát giúp đỡ Hs - Gv nhận xét- chữa bài.

Bài 3: Viết: bé đi bộ; bà đi đò.

- Bài yêu cầu viết gì?

- Gv viết mẫu, viết đúng mẫu, khoảng cách.

- Gv quan sát giúp đỡ Hs viết chậm - Gv nhận xét chữ viết của HS 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Ôn âm gì?

- Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài âm u, ư

- Ôn tập

- 4 h/s nêu: n, m, d, đ, t, th.

- 3 Hs đọc

- Hs đọc cá nhân

- Nghe - nhận xét bạn đọc - Hs nêu yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân

- 6 Hs đọc kết quả

- 3 Hs nêu yêu cầu: Nối chữ....

- Nhiều hS đọc nối tiếp, lớp đồng thanh.

- HS qs hình, đọc lại từ - nối - Báo cáo kết quả

- 3 Hs nêu viết từ: bé đi bộ; bà đi đò

- Hs viết bài - Ôn các âm d, đ.

- 6 HS đọc

_______________________________________________________________

Hướng dẫn tự học Tiếng việt LUYỆN VIẾT CHỮ D - Đ

I. MỤC TIÊU: giúp h/s

1. Luyện viết chữ d, đ, dê, đò đúng cỡ chữ nhỡ, đúng qui trình, khoảng cách.

2. Rèn kĩ năng viết đúng mẫu 3. Viết đúng, đẹp và sạch sẽ.

(18)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ mẫu. Vở luyện chữ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG DAY – H CỌ 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Sáng học bài âm gì? viết chữ gì?

- GV đọc: dê, đò

- Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1 phút) - Luyện viết d, đ, .

b. HD học sinh viết (10 phút) a. Qsát nhận xét chữ:

- Nêu cấu tạo, độ cao chữ d, đ.

- Gv viết mẫu - HD cách viết * dê, đò :

dạy tương tự d, đ.

c. Thực hành viết vở (20 phút) - Nêu tư thế ngồi viết

- Gv viết mẫu: d, đ, dê, đò

- Gv quan sát - uốn nắn Hs viết chậm

=> Chấm 9 bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Vừa luyện viết chữ gì?

- Nhận xét giờ học

- VN luyện viết lại những chữ viết còn chưa đúng mẫu.

- 1 Hs trả lời

- Lớp viết bảng con.

- d: nét cong cao 2 li, nét móc cao 4 li - đ: tương tự chữ d, thêm nét ngang

- …thẳng lưng, cầm bút 3 đầu ngón tay….

- Hs viết bài

-…viết đúng độ rộng, khoảng cách,…

- 1 Hs nêu

___________________________________________________

Hướng dẫn tự học Toán ÔN TẬP SO SÁNH CÁC SỐ TỪ 1 - 5

I. MỤC TIÊU

1. Củng cố cách nhận biết mối quan hệ bé hơn, lớn hơn, bằng nhau 2. Thực hành điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng

3. HS có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, VBT, vở ô li

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- HS điền dấu vào chỗ chấm : 3…2, 4…5, 0…1 - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập (31 phút) Bài 1:

- 1 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bảng con - HS lắng nghe

(19)

GV đính bảng 3 con bướm và 2 bông hoa - So sánh số lượng của các vật trên?

- 5 cái bút và 3 viên phấn?

- 2 bạn nam và 2 bạn nữ?

- 5 bông hoa và 3 cái lọ?

- GV nhận xét – đánh giá.

Bài 2: Viết dấu >, <

- Quan sát giúp đỡ HS

1< 3 2…3 4…5

4…2 3…4 1…2 0…1 1…2 5…3 - Nhận xét – chữa bài

- Để điền dấu đúng ta làm như thế nào?

Bài 3: Điền dấu >, <, =

3…5 3…4 5…2 1…1

4…2 4…1 4…4 5…4 4…5 1…2 5…3 5…5 - GV nhận xét, chữa bài

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Đếm các số từ 1- 5, từ 5 - 1 - GV nhận xét giờ học

- VN ôn lại bài, chuẩn bị bài sau

- HS đọc : 3 con bướm bé hơn 5 bông hoa và đọc ngược lại - Hs nêu.

- HS nhận xét - bổ sung

- HS xác định yêu cầu, viết vào vở ô li và điền dấu

- Ta so sánh, điền dấu.

- HS đọc yc, xác định dấu để điền - Hs làm bài.

- Hs lắng nghe

- HS đếm, đọc cá nhân - HS lắng nghe - nhận xét _____________________________________________________________________________

Ngày soạn: 26/9/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016 Học vần

BÀI 16: ÔN TẬP

I.MỤC TIÊU

1. HS đọc được: i, a, n, m, d, đ, t, th và các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.

- HS viết được: i, a, n, m, d, đ, t, th và các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “cò đi lò dò”.

2. HS đọc trơn toàn bài – Biết kể được 2 – 3 đoạn truyện treo tranh 3. Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: cò đi lò dò.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi HS đọc bài: t, th. - 5 HS đọc trong SGK.

- GV đoc: t, th, tổ, thỏ.

- Nhận xét – đánh giá

- Lớp viết bảng con.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Ôn tập (18 phút)

- Trong tuần các con đã học những âm nào? - HS nêu: ô, ơ, i, a, n, m, d, đ, t, th.

(20)

- GV ghi bảng.

- GV mở bảng ôn đã viết sẵn.

ô ơ i a

n nô nơ ni na

m … … … …

d … … … …

đ … … … …

t … … … …

th … … … …

mơ mờ mớ mở mỡ mợ

ta … … … … …

- GV hướng dẫn HS đọc bài lần lượt bằng cách ghép nguyên âm ở hàng ngang với phụ âm ở hàng dọc và dấu thanh để tạo thành tiếng có nghĩa.

- HS theo dõi.

- HS ghép nguyên âm với phụ âm và các dấu thanh để thành tiếng có nghĩa.

- GV cùng HS hoàn chỉnh bảng ôn.

- GV quan sát, chỉnh sửa phát âm. - Nhiều HS ghép, kết hợp đọc.

- GV gọi HS nhận xét. - HS quan sát, nhận xét.

c. Đọc từ ứng dụng (8 phút)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm đang ôn, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- Giải thích từ: thợ nề.

d.Viết bảng (8 phút) - Đưa chữ mẫu,

- Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.

- Quan sát – kèm giúp HS viết chậm

- tập viết bảng.

Tiết 2 1. Luyện tập

a. Luyện đọc (18 phút)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không thứ tự. - cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.

- cò đang kiếm mồi.

- Gọi HS xác định tiếng có chứa âm đang ôn, đọc tiếng, từ khó.

- tiếng: cò, bố, mò, cá…

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể.

- Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể.

b. Kể chuyện (10 phút)

- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh. - theo dõi.

(21)

- Gọi HS nêu lại nội dung từng tranh. - tập kể chuyện theo tranh.

- Gọi HS kể nội dung truyện theo tranh minh họa.

- Nghe nhận xét – bổ sung

- theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn.

2. Viết vở (8 phút)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- GV quan sát, giúp đỡ HS viết chậm

- tập viết vở.

3. Củng cố – dặn dò (4 phút) - Nêu lại các âm vừa ôn.

- Tìm tiếng ngoài bài có âm vừa ôn?

- Nhận xét chung giờ học.

- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài âm: u, ư.

____________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, <, > để so sánh các số trong phạm vi 5.

2. Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên đã học.

3. Hăng say học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1; 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Điền dấu: 3 … 4 ; 2… 1 ; 5… 5 - 3 em lên bảng làm - Dưới lớp làm bảng con.

- GV nh n xét – ánh giáậ đ 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Làm bài tập (30 phút)

Bài 1: GV treo tranh và nêu yêu cầu của bài.

- theo dõi.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - phần a) thì vẽ thêm hoa, phần b) thì gạch bớt, phần c) vẽ thêm hoặc gạch bớt.

- Yêu cầu HS làm vào vở, GV quan sát giúp đỡ HS.

- làm bài.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - nối ô trống với số thích hợp.

- Yêu cầu HS làm vào vở, GV quan sát giúp đỡ HS.

- làm bài, với 1 ô trống thì nối bằng bút có cùng màu.

- HS đọc kết quả nối +, Một bé hơn hai +, Hai bé hơn ba +, Ba bé hơn bốn.

(22)

- Gv nhận xét - chữa bài - theo dõi, nhận xét bài bạn.

Bài 3: Nối  với số thích hợp Tiến hành như bài tập số 2.

3. Củng cố- dặn dò (4 phút)

- Trò chơi thi đua : gắn số và dấu nhanh, đúng nhất - Giáo viên đọc 3 … 5 ; 4 …2 ; 5 ….5 ; 5 …4

- Cả lớp nghe và chọn số dấu gắn nhanh đúng trên bộ đồ dùng của mình - Nhận xét – tuyên dương. Nhận xét chung giờ học

- Vn ôn lại bài. Chuẩn bị giờ sau: Số 6.

___________________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp + Kĩ năng sống

I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng sống

- Bước đầu tự tin, hòa nhập vào môi trường mới.

- Mạnh dạn làm quen với bạn bè, giao tiếp với thầy cô.

- GD KN mạnh dạn trong giao tiếp.

2. Hoạt động NGLL

- Thông qua trò chơi “ Đèn xanh – Đèn đỏ” và một số hình ảnh giao thông trên đường phố, HS hiểu được những điều cần thực hiện và cần tránh khi tham gia giao thông.

- HS bước đầu biết tuyên truyền về ý thức tôn trọng Luật giao thông cho người thân trong gia đình.

II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC:

Tổ chức theo lớp

III TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Tranh ảnh về tình trạng ùn tắc giao thông

- Hình ảnh minh họa tìm hiểu những điều cần tránh khi tham gia giao thông.

- Mô hình đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng.

- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

A. Giáo dục Kĩ năng sống (20 phút)

HÒA NH P VẬ ỚI MÔI TRƯỜNG MỚI ( TI T 2)Ế Hoạt động 3: Câu chuyện và trải nghiệm.

Mục tiêu : HS hiểu các nội dung và biết áp dụng vào cuộc sống.

1. Những việc em nên làm:

- GV nêu yêu cầu HS: Em hãy xác định những việc em nên làm trong các bức tranh sau.

- GV nhận xét, kết luận.

2. Những việc em không nên làm:

- GV nêu yêu cầu HS thảo luận : Em hãy xác định những việc em không nên làm trong các bức tranh sau.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Em tập hát:

- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.

- HS trình bày - NX - HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi – HS trình bày.

- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh.

- HS nêu nhận xét.

(23)

- GV cho HS nghe bài hát Tìm bạn thân.

- Trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương . Hoạt động 4: Em tự đánh giá.

Mục tiêu : Kiểm tra hiệu quả của bài học đối với bản thân HS.

- GV cho HS tự đánh giá bản thân.

- GV nhận xét cuối cung vào vở HS.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS tự nhận xét, tô màu.

- Cả lớp lắng nghe - HS chuẩn bị.

B. Hoạt động ngoài giờ lên lớp (20 phút)

TRÒ CHƠI: “ĐÈN XANH, ĐÈN ĐỎ”

Bước 1. Chuẩn bị

- Giới thiệu: Hàng ngày, trên đường tới trường, các em đã thấy trên các tuyến đường giao thông, tình trạng kẹt xe và tai nạn thường xảy ra gây nên những hậu quả đáng tiếc. Để giúp các em hiểu được một số điều cần tránh khi tham gia giao thông, chúng ta cần chơi trò chơi “ Đèn xanh – Đèn đỏ” và quan sát tìm hiểu nội dung một số bức ảnh về người tham gia giao thông.

- Hướng dẫn HS cách chơi:

+ GV giơ tín hiệu đèn xanh, HS phải nắm bàn tay, hai tay đánh vòng tròn trước ngực, quay tay thật nhanh.

+ GV giơ tín hiệu đèn vàng, HS phải quay tay chầm chậm.

+ GV giơ tín hiệu đèn đỏ, HS phải dừng 2 tay trước ngực.

+ Nếu HS không thực hiện đúng thao tác quy định của tín hiệu phải bước ra khỏi chỗ, nhảy lò cò 1 vòng để trở về vị trí của mình.

Bước 2 -Tiến hành trò chơi “ Đèn xanh – Đèn đỏ”

- Tổ chức cho HS chơi thử 2- 3 lần.

- Tổ chức cho HS chơi thật

Bước 3 - Chơi trò “Nhìn ảnh, đoán sự việc”

- Treo một số hình ảnh của người tham gia giao thông yêu cầu HS : Quan sát các bức ảnh và cho biết hành động của người trong ảnh sẽ gây nguy hiểm gì khi tham gia giao thông?

- Lần lượt thảo luận nhận xét từng bức tranh

- Kết luận về sự nguy hiểm của các hành động vi phạm Luật giao thông cho bản thân và cho những người khác.

Bước 4 - Nhận xét – Đánh giá - Khen ngợi HS hoạt động tốt.

- Nhắc nhở HS: Qua buổi sinh hoạt hôm nay, các em đã thực hành cách di chuyển trên đường khi gặp tín hiệu “ đèn xanh, đèn đỏ”. Sau khi đã hiểu được một số nguy hiểm của người tham gia giao thông, các em hãy là những “ tuyên truyền viên nhỏ tuổi” nhắc nhở những người thân tránh được các hành động gây nguy hiểm trên để đảm bảo tính mạng cho mình , cho mọi người.

__________________________________________________

(24)

Hướng dẫn tự học Tiếng việt ÔN TẬP TIẾT 3

I. MỤC TIÊU

1. Giúp h/s Đọc thông viết thạo các âm đã học từ bài 13-> 16

2. Đọc tương đối nhanh các tiếng từ chứa âm t, th. Hiểu nối; điền đúng được chữ, từ.

3. Viết bài sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, Vở THT&T Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài (5 phút)

-Từ bài 12-> 16 các em đã đựơc học những âm nào?

- Gv nghe, nhận xét – đánh giá 2. Bài mới (30 phút)

a. Giới thiệu bài

b. Làm bài tập bài 16 ôn tập:

Bài 1: Y/c nối chữ với chữ - Hướng dẫn cách làm - Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét – chữa bài Bài 2: Điền tiếng:

Tranh vẽ gì?

Viết = chữ viết thường

=> Nhận xét bài của Hs Bài 3: Viết: da thỏ, thợ nề Dạy tương tự bài tập 3 bài n, m.

- Giúp đỡ h/s viết còn xấu,

c. Làm bài vở thực hành T&TV/ 29

Bài 1: tiếng nào có âm t? Tiếng nào có âm th?...

- HS đọc.

- Nêu miệng kết quả: tổ, ti vi, thỏ.

Bài 2: Nối chữ với hình.

- HD HS làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS

- GV kiểm tra - chữa bài - nhận xét.

Bài 3: Viết: bé có ti vi,

bố là thợ mỏ - GV viết mẫu

- Hướng dẫn HS viết.

- Quan sát kèm giúp đỡ HS 3. Củng cố - dặn dò (5 phút) - Vừa ôn lại âm nào?

- Nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét chung giờ học. VN ôn lại bài

- 3 h/s nêu.

- HS đọc cá nhân - 3-> 5 h/s đọc.

- h/s tự đọc nối - 6 h/s đọc từ ngữ - thỏ, dê

- h/s viết, 3 h/s đọc

- HS viết vào vở - 3 h/s đọc - HS làm bài.

- HS đọc nhẩm các câu bên cạnh tranh

- HS tự nối chữ với hình

- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả - HS viết bài.

______________________________________________________

(25)

Hướng dẫn tự học Toán ÔN TẬP TIẾT 2

I. MỤC TIÊU

1. Củng cố cho HS về dãy số.Cách so sánh 2 số để điền dấu cho đúng. Củng cố về nhận biết nhanh các nhóm số lượng.

2. Rèn kĩ năng làm toán và cách trình bày . 3. GD ý thức chịu khó học tập

II. CHUẨN BỊ

- Vở thực hành toán và TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra (5 phút) Gv ghi bảng - Điền dấu >, <, =?

6 … 5 6 … 6 5 … 6 3 … 6 6 … 4 5 … 1 - Gv nhận xét – đánh giá 2. Bài mới;

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. HD làm bài trong vở thực hành (30 phút) Bài 1.Viết 1, 2, 3, 4, 5, 6.

- Hướng dẫn viết mỗi số 1 ô.

-> Gv nhận xét.

Bài 2: Viết số?:

- Làm thế nào?

- Hướng dẫn Hs học chậm

=> Kết quả: 1, 2, 3, 4, 5, 6. 1, 2, 3, 4, 5, 6.

6. 5. 4. 3. 2. 1. 6, 5, 4, 3, 2, 1.

- Gv chữa bài.

Bài 3: >, < , =?

- Làm thế nào?

- Hướng dẫn Hs học chậm làm bài => Kết quả:

5 < 6 3 = 3 4 > 3 6 > 4 2 = 3 3 < 6.

-> Gv nhận xét.

Bài 4: Viết số thich hợp:

- Nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn HS làm bài.

=> Kết quả: 6, 6, 6, 6.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn bài.

- 3 Hs làm bảng

- Lớp nhận xét kết quả

- 1 Hs nêu Y/C viết số 1, 2, 3, 4, 5, 6.

- Hs viết

- 1 Hs nêu yêu cầu viết số thích hợp.

- Quan sát từng dãy số rồi viết số đúng,

- Hs làm bài - 2 Hs đọc kết quả - Nhận xét kết quả

- 2 Hs nêu yêu cầu >, < , =.

- So sánh số …rồi điền dấu.

- 3 Hs làm bài bảng

- đổi bài kiểm tra, nhận xét

- 2 Hs nêu yêu cầu - Hs làm bài

- 1 Hs đọc kết quả

_______________________________________________________

(26)

Hướng dẫn tự học Toán ÔN TẬP CÁC SỐ TỪ 1 - 5

I. MỤC TIÊU

1. Giúp h/s củng cố: - Thứ tự các số từ 1-> 5 2. So sánh các số trong phạm vi 5.

3.Trình bày bài sạch, đẹp

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết BT. Vở ô li:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Đã học được số mới nào?

- Số 6 liền sau số mấy?

Điền dấu >, <, = 5….3 3….5 - Nhận xét – đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn h/s làm bài tập (30 phút) Bài 1: Viết số 6: 2 dòng

- Hướng dẫn viết đúng độ cao, rộng Bài 2: Điền dấu >, <, =?

5….4 2….1 5….4 3….5 2….3 5….5 3….4 3….3 2….5 - GV quan sát giúp đỡ HS - Gv chữa bài - nhận xét Bài 3: Điền số thích hợp 3 < .... < 5 5 > ... > 3 1 < .... < 3 2 < ... < 4

- Hướng dẫn h/s học yếu: dựa vào thứ tự dãy số.

- Gv chữa bài

Bài 4: Nối số với  thích hợp:

    

3 >  3 <   > 2 - Gv nhận xét, chữa bài .

=> Nhận xét toàn bài.

Số 6 Số 5

HS làm bảng con.

- h/s viết vở li

- HS làm bài vào vở ô li - 3 h/s chữa bài trên bảng - lớp nhận xét

- h/s làm bài - 2 h/s làm bảng.

- h/s đọc yêu cầu - 3 h/s thi nối nhanh.

- Lớp nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Đếm, đọc số từ 1-> 5 - Gv nhận xét giờ học.

- VN ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau

__________________________________________________________________

(27)

Ngày soạn: 27/9/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2016 Tập viết

TUẦN 3: LỄ, CỌ, BỜ, HỔ

I. MỤC TIÊU

1. HS viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.

2. Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng tốc độ.

3. Say mê luyện viết chữ đẹp.

* Rèn HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Giáo viên: Chữ: lễ, cọ, bờ, hổ và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ.

- Học sinh: Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Bài cũ (4 phút) - GV đọc: ô, ơ, cô, cờ - So sánh chữ : ô, ơ?

GV lưu ý cách viết dấu mũ, dấu râu.

- Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn viết bảng con (8 phút) - GV đưa chữ mẫu

- Hát tập thể

- Học sinh viết bảng con - Học sinh nêu lại cách viết

- HS đọc chữ mẫu

- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết .

+ Lễ: viết chữ l lia bút nối với ê, lia bút viết dấu ngã trên dấu mũ.

- HS quan sát + Cọ: đặt bút viết c, rê bút viết o, lia bút viết dấu nặng

dưới o.

- Nhắc lại quy trình viết

* Tương tự với: bờ, hổ

- Quan sát – giúp đỡ Hs viết - Học sinh viết bảng con - Nhận xét - sửa cho HS

c. HD HS viết vở (24 phút)

- Nêu tư thế ngồi viết? - Học sinh nêu

- GV quan sát giúp đỡ HS - Học sinh viết ở vở tập viết 3. Củng cố - Dặn dò (3 phút)

- Giáo viên thu bài nhận xét - Nhận xét chung

- Về nhà viết lại những chữ viết chưa đẹp.

- Học sinh nộp vở

_____________________________________________________

(28)

Tập viết

TUẦN 4: MƠ, DO, TA, THƠ

I .MỤC TIÊU

1. HS viết đúng các chữ: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.

2. Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đúng tốc độ, khoảng cách đặt dấu thanh đúng vị trí . 3. HS có ý thức luyện viết. Rèn chữ để rèn nết người

II. ĐỒ DÙNG

- Chữ mẫu, bảng kẻ ô li . Vở viết, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Bài cũ (4 phút) - GV đọc: lễ , cọ , bờ , hổ - Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1 phút)

b. Hướng dẫn viết bảng con (8 phút) - Gv đưa chữ mẫu – Gọi HS đọc

- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết.

- Hát

- Học sinh viết bảng con

- HS nghe

- 3 HS đọc bài viết

+ Chữ “mơ”: ta đặt bút trên đường kẻ 2 viết m lia bút nối với ơ

- HS quan sát giáo viên viết mẫu

+ Chữ “do”: đặt bút viết nét cong hở phải, lia bút viết nét móc ngược, lia bút viết o

- HS nhắc lại cách viết

* Tương tự với các chữ khác trong bài - Quan sát – giúp đỡ Hs viết

- Học sinh viết bảng con - Nhận xét - sửa cho HS

c. HD HS viết vở (24 phút) - Gv quan sát giúp đỡ HS

- Học sinh luyện viết ở vở tập viết

- Gv thu, nhận xét 1 số bài.

- Nhận xét bài viết của HS trước lớp - HS nghe 3. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét chung giờ học

VN: Luôn cẩn thận khi viết chữ. Ôn lại các bài có âm đã học. Chuẩn bị bài sau.

________________________________________________________

Toán SỐ 6

I. MỤC TIÊU

1. HS biết được 5 thêm 1 được 6, viết được số 6.

2. Đọc, đếm, so sánh được các số từ 1 đến 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.

3. Hăng say học tập môn toán.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp2. Kĩ

* GDBVMT: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường, làm cho môi trường thêm đẹp,

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ

Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh –

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

- Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch-