Khái niệm
Tính chất
Bài toán
Đại lượng tỉ lệ nghịch – Một số bài toán
về Đại lượng tỉ lệ nghịch
y =
𝑎𝑥
; 𝑥. 𝑦 = 𝑎 y tỉ lệ nghịch với x
a là hệ số tỉ lệ
𝑥1𝑦1 = 𝑥2𝑦2 = 𝑥3𝑦3 … = 𝑎
𝑥
1𝑥
2= 𝑦
2𝑦
1; 𝑥
1𝑥
3= 𝑦
3𝑦
1; …
PP. DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
PP. NHÂN DỌC CHIA NGANG
Định nghĩa:
Ví dụ: cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là - 1,5.
Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là - 1,5 nên:
GIẢI
𝑦 = −1,5
𝑥 ⇒ y = - 1,5 x
❀ Lưu ý: y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch nhau
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là - 1,5
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = 𝒂
𝒙 hay x.y = a
( a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
2. Tính chất
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
𝑥
1𝑦
1= 𝑥
2𝑦
2= 𝑥
3𝑦
3= ⋯ = 𝑎
- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
𝑥
1𝑥
2= 𝑦
2𝑦
1; 𝑥
2𝑥
3= 𝑦
3𝑦
2; …
Trong đó: 𝑥
1, 𝑥
2, 𝑥
3… 𝑙à 𝑐á𝑐 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑘ℎá𝑐 0 𝑐ủ𝑎 𝑥
𝑦
1, 𝑦
2, 𝑦
3… 𝑙à 𝑐á𝑐 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ươ𝑛𝑔 ứ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 y
Ví dụ 1: Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến B mất bao nhiêu giờ nếu ô tô đó đi với vận tốc mới bằng 1,5 vận tốc cũ ?
3. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Giải
Vì trên cùng một quãng đường vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
𝑣
1𝑣
2= 𝑡
2𝑡
1⇒ 𝑣
11,5𝑣
1= 𝑡
26
⇒ 𝑡
2= 6
1,5 = 4 (𝑔𝑖ờ) Tóm tắt
Thời gian cũ: 𝑡
1= 6 𝑔𝑖ờ Vận tốc cũ: 𝑣
1Vận tốc mới: 𝑣
2= 1,5𝑣
1Thời gian mới: 𝑡
2= ?
A 𝑡1 = 6ℎ, 𝑣1 B
𝑣2 = 1,5 𝑣1, 𝑡2 =?
Vậy ô tô đi từ A đến B mất 4 giờ nếu nó đi
với vận tốc mới bằng 1,5 vận tốc cũ
Học sinh của bốn tổ là 36 học sinh cần phải trồng và chăm sóc 4 khu vườn có diện tích bằng nhau. Tổ 1 hoàn thành công việc trong 4 ngày, tổ 2 trong 6 ngày, tổ 3 trong 10 ngày, tổ 4
trong 12 ngày. Hỏi số học sinh trong mỗi tổ, biết rằng các học sinh trong mỗi tổ đều làm việc như nhau?
Ví dụ 2
Bước 1. Lập bảng tóm tắt
Số học sinh 4 tổ: 36 hs (làm việc như nhau) Tổ 1: Hoàn thành trong 4 ngày
Tổ 2: Hoàn thành trong 6 ngày Tổ 3: Hoàn thành trong 10 ngày Tổ 4: Hoàn thành trong 12 ngày
Diện tích các mảnh vườn như nhau.
Mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
Bước 2. Lập tỉ số hoặc dãy tỉ số
Gọi 𝑥
1, 𝑥
2, 𝑥
3, 𝑥
4lần lượt là số học sinh của mỗi tổ (𝑥
1, 𝑥
2, 𝑥
3, 𝑥
4> 0)
Ta có: 𝑥
1+ 𝑥
2+ 𝑥
3+ 𝑥
4= 36
4𝑥
1= 6𝑥
2= 10𝑥
3= 12𝑥
4Vì thời gian và số học sinh là hay đại
lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
GIẢI
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
⇒ 𝑥
1= 15.1 =15
Vậy số học sinh các tổ 1, 2, 3, 4 lần lượt là: 15 học sinh, 10 học sinh, 6 học sinh và 5 học sinh
Ta có: 𝑥
1+ 𝑥
2+ 𝑥
3+ 𝑥
4= 36 và 4𝑥
1= 6𝑥
2= 10𝑥
3= 12𝑥
4Từ 4𝑥
1= 6𝑥
2= 10𝑥
3= 12𝑥
4⇒ 4𝑥
160 = 6𝑥
260 = 10𝑥
360 = 12𝑥
460
𝑥
115 = 𝑥
210 = 𝑥
36 = 𝑥
45 = 𝑥
1+ 𝑥
2+ 𝑥
3+ 𝑥
415 + 10 + 6 + 5 = 36
36 = 1
⇒ 𝑥
115 = 𝑥
210 = 𝑥
36 = 𝑥
45
; 𝑥
2= 10.1 =10 ; 𝑥
3= 6.1 = 6 ; 𝑥
4= 5.1 = 5
A’ C’
B’
C
B A
0 0
Δ ABC (A = 90 ) ˆ A B C (A = 90 ) ˆ
AC = A’C’, Cˆ =Cˆ ' Δ ABC = Δ A B C KL
GT
C
B A
C’
B’ A’
0
0
Δ ABC (A = 90 ) ˆ Δ A B C (A = 90 ) ˆ
BC =B’C’,C = C' Δ ABC = Δ A B C GT
KL y A X
600 400
B 4cm C
B A
C B’
A’
C’
Δ ABC ,Δ A B C BC =B’C’,
ˆ ˆ
B = B'
Δ ABC = Δ A B C GT
KL
ˆ ˆ
C = C'
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC G - C -G
Bài 36 sgk/tr123. Trên hình 100 ta có OA = OB, Chứng minh rằng AC=BD
GT KL
Chứng minh Phân tích
OA = OB AC=BD
OA = OB
Ô là góc chung
Xét ∆ OAC và ∆ OBD có:
(gt) (gt)
(g– c – g)
(Hai cạnh tương ứng) Hình 100
O
D
C A
B
OAC= OBD
AC=BD
OAC = OBD
OAC = OBD
OA = OB
OAC=OBD
OAC=OBD
Ô là góc chung OAC OBD
= AC=BD
BE = CF
MB =MC
Chứng minh
(Cạnh huyền-góc nhọn) (Hai cạnh tương ứng) Bài 40 sgk/tr124.
GT KL
∆ ABC, MB = MC ,
BE = CF Phân tích
∆ v MBE = ∆ v MCF
Xét ∆ BEM vuông tại E và ∆ CFM vuông tại F có:
BM =CM (gt);
Nên ∆ MBE = ∆ MCF BE = CF
(đối đỉnh) A
C E
B
F M
x
BE⊥AxCF⊥Ax
EMB = FMC
EMB=FMC
Dặn dò về nhà:
•- Làm bài tập trong SGK trang 58; 61 bài: 12; 14;
17; 18
•-Làm bài tập trong SGK trang 123; 115 bài: 33;
34; 35