Ngày soạn:13/11/2020 Tiết: 11 Ngày dạy: 18/11/2020
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Rèn luyện các kĩ năng vẽ hình và phân biệt được: Tia; đường thẳng ; đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm khác. Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để được tính độ dài của đoạn thẳng chưa biết.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng.
4. Năng lực phẩm chất
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.
NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
- Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, TỔ CHỨC
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15p) Đề
Câu 1 (4 điểm): Vẽ điểm A; điểm B. Vẽ đoạn thẳng CD.
Câu 2 (6 điểm): Cho AC = 2 cm; BC = 8 cm. Biết điểm A nằm giữa hai điểm B và C.
Tính độ dài đoạn thẳng AB?
Đáp án và thang điểm Câu 1:
1đ A 1đ
B
2đ
C D
Câu 2:
0,5đ
Vì A nằm giữa B và C nên:
1đ
AB + AC = BC 2đ
Hay AB + 2 = 8 1đ
AB = 8 – 2
1đ
Vậy AB = 6 cm
0,5đ 3. Giảng bài mới
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. đọc và nghiên cứu tài liệu kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, nghiên cứu cả lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Treo đề bài 1 trên bảng phụ.
HS: Đọc đề, suy nghĩ thực hiện.
GV: Hỏi: Tia AB bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào ? Hỏi: Đoạn thẳng BC bị giới hạn về phía nào?
Hỏi: Đường thẳng AC bị giới hạn về phía nào?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
HS: Suy nghĩ vẽ hình.
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Gọi HS nhận xét HS: Nhận xét.
GV: Đánh giá và sửa hoàn chỉnh
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 2 lên bảng.
HS: Đọc đề làm bài.
GV: Cho thảo luận theo nhóm 3 nhóm trong thời gian 5 phút.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Hỏi gợi ý: Để biết được một điểm nằm giữa hai điểm nào đó, ta cần làm gì?
HS: Trả lời.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét và hướng dẫn HS trình bày bài toán.
GV: Có thể vẽ thêm hình để HS dễ hiểu hơn.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 1: Cho 3 điểm không thẳng hàng A; B;
C. Trên cùng một hình hãy vẽ:
a) Tia AB; đoạn thẳng BC.
b) Đường thẳng AC
c) Vẽ Tia Bm cắt đường thẳng AC tại điểm D nằm giữa A và C
Bài giải:
m
A D C
B
Bài 2: Trong ba điểm A ; B ; M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Nếu:
a) AM = 3 cm; MB = 7 cm ; AB = 4 cm.
b) AM = 3 cm; MB = 4 cm ; AB = 6 cm Bài giải:
a) Ta có: AM + AB = 3 + 4 = 7 cm Mà: MB = 7 cm
Nên: AM + AB = MB Vậy điểm A nằm giữa hai điểm M và B b) Ta có: AM + MB = 3 + 4 = 7 cm
Mà: AB = 6 cm Nên: AM + MB AB
Vậy trong 3 điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Về nhà xem lại các bài đã làm.
Xem trước bài 9
– chuẩn bị thước có chia khoảng; compa; ……
V. RÚT KINH NGHIỆM