• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa THPT Thành Nhân lần 4 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa THPT Thành Nhân lần 4 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2020 (Lần 4) MÔN HÓA HỌC

Thời gian làm bài; 50 phút (40 câu trắc nghiệm)

Mã đề 720 Họ, tên thí sinh: ...

Số báo danh :...

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 1: Chất nào dưới đây được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày?

A. NaHCO3 B. NaOH C. HCl D. Na2CO3

Câu 2: Số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 3: Axit axetic có đồng phân là este nào dưới đây?

A. etyl axetat B. metyl fomat C. etyl fomat D. metyl acrylat

Câu 4: Hợp chất màu trắng, không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch HCl và trong dung dịch NaOH, được dùng để đánh bóng kim cương, đá quí . . . là

A. Al2O3 B. Fe2O3 C. BaO D. MgO

Câu 5: Chất không làm giấy quì tím ẩm hóa xanh là

A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. NH3 D. C6H5NH2

Câu 6: Khí X là hợp chất của cacbon. Khí X không màu, không mùi nhưng rất độc do làm mất chức năng vận chuyển oxi của hồng cầu. Khí X là

A. CO2 B. CH4 C. CO D. C2H2

Câu 7: Thạch cao nung được dùng nhiều trong điêu khắc, y khoa. Thạch cao nung có công thức là A. CaSO4.2H2O B. CaSO4.H2O C. CaSO4 D. CaCO3

Câu 8: Chỉ ra chất điện li yếu trong số các chất sau

A. NaOH B. HCl C. KNO3 D. H2CO3

Câu 9: Mật ong là loại thực phẩm bổ dưỡng và đắt tiền. Để phát hiện tinh bột được độn trong thành phần của mật ong giả nhằm tạo độ đặc, ta dùng

A. dung dịch iot B. dung dịch brom C. giấy quì tím D. nước clo Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, no.

B. Các amino axit đều có tính lưỡng tính.

C. Các peptit đều cho phản ứng thủy phân.

D. Etylen cho được phản ứng trùng hợp.

Câu 11: Lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu.

A. xanh B. tím C. vàng D. đỏ

Câu 12: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch nào dưới đây có xuất hiện kết tủa?

A. KCl B. Ba(NO3)2 C. FeCl2 D. Na2CO3

Câu 13: Hợp chất trong đó sắt không thể hiện số oxi hóa +3 là

A. Fe(OH)3 B. Fe(NO3)3 C. Fe2O3 D. FeO

Câu 14: Số liên kết peptit trong tripeptit mạch hở Ala-Ala-Ala là

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 15:Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Các este đều có mùi thơm dễ chịu, dễ tan trong nước.

B. Có thể dùng glucozơ để tráng ruột phích.

C. Cây xanh hô hấp thải ra O2 cần thiết cho sự sống.

D. CO2 không là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 16: Natri kim loại được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?

A. Điện phân dung dịch B. Điện phân nóng chảy

C. Nhiệt luyện D. Thủy luyện

(2)

Câu 17: Thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

A. Hòa tan Na2O vào nước. B. Nhiệt phân Fe(OH)3.

C. Sục CO2 vào dung dịch NaAlO2. D. Thả lá sắt vào dung dịch CuSO4.

Câu 18: Một trong những hóa chất khử khuẩn thường dùng để sát trùng bề mặt trong đại dịch Covid-19 là chloramine B, công thức phân tửC6H5ClNNaO2S. Phân tử khối của chloramine B là

A. 213,5 B. 222,5 C. 198,5 D. 231,5

Câu 19: Potat ăn da (kali hidroxit) là một bazơ mạnh có công thức phân tử

A. NaOH B. KOH C. Ba(OH)2 D. LiOH.

Câu 20: Trong dung dịch, ion Fe2+ bị khử khi phản ứng với

A. Mg kim loại. B. Ion Ag+. C. Khí Cl2. D. HNO3

Câu 21: Cho 10 gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với

A. 19 B. 20 C. 22 D. 21

Câu 22: Ở một số làng quê ven biển, người ta có thể kiếm thêm thu nhập bằng cách vớt các loại vỏ sò, hàu, hến . . . rồi đem nung, thu được sản phẩm dùng trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thau chua khử phèn rất hiệu quả. Tên gọi của sản phẩm thu được là

A. thạch cao B. vôi sống C. thạch anh D. xi măng

Câu 23: Lên men 180 gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 100 B. 125 C. 50 D. 80

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn x mol Al trong dung dịch NaOH dư được 3,36 lít H2. Giá trị x là

A. 0,100 B. 0,200 C. 0,150 D. 0,075

Câu 25: Hòa tan hết 20 gam rắn X gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl được x mol CO2. Giá trị x là

A. 0,30 B. 0,20 C. 0,25 D. 0,10

Câu 26: Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 được kết quả cho bởi bảng sau:

Số mol CO2 0,2 0,35 0,5

Số gam kết tủa thu được 0,2 0,35 m Giá trị của m là

A. 35 B. 30 C. 10 D. 20

Câu 27: Hợp chất nào dưới đây không phải hợp chất lưỡng tính?

A. NH2-CH2-COOH B. NaHCO3 C. Al(OH)3 D. NH2-CH2-COOCH3

Câu 28: Thủy phân 36 gam một peptit mạch hở X chỉ tạo bởi glyxin, sau một thời gian thấy lượng glyxin thu được đã vượt quá 44,6 gam. Peptit mạch hở X là

A. đipeptit B. tetrapeptit C. hexapeptit D. pentapeptit Câu 29: Hiđrocacbon không có khả năng cho phản ứng cộng là

A. metan B. axetilen C. benzen D. etilen

Câu 30: Cho rắn X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra xong được dung dịch Y và rắn không tan Z. Số chất tan trong dung dịch Y là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 31: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Đipeptit mạch hở Glu-Gly có hai liên kết peptit.

B. Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

C. Axit fomic có khả năng làm mất màu nước brom.

D. Tơ nilon-6; nilon-7; nilon-6, 6 đều kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

(3)

Câu 32: X là hỗn hợp gồm MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) và FeO (nMO : nFeO = 1 : 1). Dẫn một luồng CO dư qua X nung nóng, sau phản ứng được 9 gam rắn Y. Hòa tan hết Y cần vừa đủ 375 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng oxit MO trong X là:

A. 43,75% B. 33,33% C. 40,86% D. 35,71%

Câu 33: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư được 4,48 lít khí NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:

A. 16,67% B. 28,57% C. 14,28% D. 33,33%

Câu 34: Cho este hai chức, mạch hở X có công thức C7H10O4. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được hai muối của hai axit cacboxylic Y , Z (MY < MZ) có số cacbon gấp đôi nhau và ancol T có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Axit Y có phản ứng tráng bạc.

B. Từ ancol metylic có thể điều chế trực tiếp được axit Z C. Ancol T không có đồng phân hình học.

D. Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,12. B. 0,09. C. 0,15. D. 0,18.

Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl axetat.

Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất; 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu sau:

a. Ở bước 2, có thể thay các dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH bằng các dung dịch HCl và dung dịch KOH

b. Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều đồng nhất, không phân lớp.

c. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

d. Sau bước 3, thêm vào bình thứ hai khoảng 5 ml dung dịch NaCl bão hòa thấy xà phòng xuất hiện và nổi lên trên.

e. Sau bước 3, trong hai bình đều thoát ra mùi giấm đặc trưng.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 37: Cho 100 gam hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ ; trong hỗn hợp E có hai este có số mol gấp 8 lần nhau) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 99,08 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 16,352 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O, Na2CO3 và 0,73 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 25%. B. 35%. C. 28%. D. 31%.

Câu 38: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi I = 9,65A) trong 6000 giây thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 35 gam so với khối lượng của X. Cho 30 gam Fe vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 29 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể và chỉ xảy ra một quá trình khử N+5. Giá trị của m là

A. 140 B. 176 C. 155 D. 165

Câu 39: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O2N2) là muối amoni của một -amino axit với amin và chất Y (CmH2m+4O5N4) là muối amoni của một đipeptit mạch hở với amin. Cho 100 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy có 41,5 gam NaOH phản ứng và thoát ra 17,36 lít khí Z là hỗn hợp gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng chất X trong hỗn hợp E gần nhất với

A. 18% B. 32% C. 40% D. 25%

(4)

Câu 40: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este mạch hở đa chức Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 100 gam A cần vừa đủ 4,94 mol O2, thu được CO2 và 61,29 gam H2O. Mặt khác cũng lượng A trên tác dụng vừa đủ với 1335 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan T gồm 2 muối và 38,73 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng este Y trong A gần nhất với

A. 30%. B. 34%. C. 38%. D. 43%.

---HẾT--- ĐÁP ÁN

1A 2B 3B 4A 5D 6C 7B 8D 9A 10A

11B 12C 13D 14C 15B 16B 17D 18A 19B 20A 21D 22B 23A 24A 25B 26B 27D 28C 29A 30D 31A 32D 33B 34D 35B 36D 37C 38C 39D 40D

Câu 1: Chất nào dưới đây được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày?

A. NaHCO3 B. NaOH C. HCl D. Na2CO3

Câu 2: Số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 3: Axit axetic có đồng phân là este nào dưới đây?

A. etyl axetat B. metyl fomat C. etyl fomat D. metyl acrylat

Câu 4: Hợp chất màu trắng, không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch HCl và trong dung dịch NaOH, được dùng để đánh bóng kim cương, đá quí . . . là

A. Al2O3 B. Fe2O3 C. BaO D. MgO

Câu 5: Chất không làm giấy quì tím ẩm hóa xanh là

A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. NH3 D. C6H5NH2

Câu 6: Khí X là hợp chất của cacbon. Khí X không màu, không mùi nhưng rất độc do làm mất chức năng vận chuyển oxi của hồng cầu. Khí X là

A. CO2 B. CH4 C. CO D. C2H2

Câu 7: Thạch cao nung được dùng nhiều trong điêu khắc, y khoa. Thạch cao nung có công thức là A. CaSO4.2H2O B. CaSO4.H2O C. CaSO4 D. CaCO3

Câu 8: Chỉ ra chất điện li yếu trong số các chất sau

A. NaOH B. HCl C. KNO3 D. H2CO3

Câu 9: Mật ong là loại thực phẩm bổ dưỡng và đắt tiền. Để phát hiện tinh bột được độn trong thành phần của mật ong giả nhằm tạo độ đặc, ta dùng

A. dung dịch iot B. dung dịch brom C. giấy quì tím D. nước clo Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, no.

B. Các amino axit đều có tính lưỡng tính.

C. Các peptit đều cho phản ứng thủy phân.

D. Etylen cho được phản ứng trùng hợp.

Câu 11: Lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu.

A. xanh B. tím C. vàng D. đỏ

Câu 12: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch nào dưới đây có xuất hiện kết tủa?

A. KCl B. Ba(NO3)2 C. FeCl2 D. Na2CO3

Câu 13: Hợp chất trong đó sắt không thể hiện số oxi hóa +3 là

A. Fe(OH)3 B. Fe(NO3)3 C. Fe2O3 D. FeO

Câu 14: Số liên kết peptit trong tripeptit mạch hở Ala-Ala-Ala là

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 15:Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Các este đều có mùi thơm dễ chịu, dễ tan trong nước.

(5)

B. Có thể dùng glucozơ để tráng ruột phích.

C. Cây xanh hô hấp thải ra O2 cần thiết cho sự sống.

D. CO2 không là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 16: Natri kim loại được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?

A. Điện phân dung dịch B. Điện phân nóng chảy

C. Nhiệt luyện D. Thủy luyện

Câu 17: Thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

A. Hòa tan Na2O vào nước. B. Nhiệt phân Fe(OH)3.

C. Sục CO2 vào dung dịch NaAlO2. D. Thả lá sắt vào dung dịch CuSO4.

Câu 18: Một trong những hóa chất khử khuẩn thường dùng để sát trùng bề mặt trong đại dịch Covid-19 là chloramine B, công thức phân tửC6H5ClNNaO2S. Phân tử khối của chloramine B là

A. 213,5 B. 222,5 C. 198,5 D. 231,5

Câu 19: Potat ăn da (kali hidroxit) là một bazơ mạnh có công thức phân tử

A. NaOH B. KOH C. Ba(OH)2 D. LiOH.

Câu 20: Trong dung dịch, ion Fe2+ bị khử khi phản ứng với

A. Mg kim loại. B. Ion Ag+. C. Khí Cl2. D. HNO3

Câu 21: Cho 10 gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với

A. 19 B. 20 C. 22 D. 21

Câu 22: Ở một số làng quê ven biển, người ta có thể kiếm thêm thu nhập bằng cách vớt các loại vỏ sò, hàu, hến . . . rồi đem nung, thu được sản phẩm dùng trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thau chua khử phèn rất hiệu quả. Tên gọi của sản phẩm thu được là

A. thạch cao B. vôi sống C. thạch anh D. xi măng

Câu 23: Lên men 180 gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 100 B. 125 C. 50 D. 80

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn x mol Al trong dung dịch NaOH dư được 3,36 lít H2. Giá trị x là

A. 0,100 B. 0,200 C. 0,150 D. 0,075

Câu 25: Hòa tan hết 20 gam rắn X gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl được x mol CO2. Giá trị x là

A. 0,30 B. 0,20 C. 0,25 D. 0,10

Câu 26: Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 được kết quả cho bởi bảng sau:

Số mol CO2 0,2 0,35 0,5

Số gam kết tủa thu được 0,2 0,35 m Giá trị của m là

A. 35 B. 30 C. 10 D. 20

Câu 27: Hợp chất nào dưới đây không phải hợp chất lưỡng tính?

A. NH2-CH2-COOH B. NaHCO3 C. Al(OH)3 D. NH2-CH2-COOCH3

Câu 28: Thủy phân 36 gam một peptit mạch hở X chỉ tạo bởi glyxin, sau một thời gian thấy lượng glyxin thu được đã vượt quá 44,6 gam. Peptit mạch hở X là

A. đipeptit B. tetrapeptit C. hexapeptit D. pentapeptit Câu 29: Hiđrocacbon không có khả năng cho phản ứng cộng là

A. metan B. axetilen C. benzen D. etilen

Câu 30: Cho rắn X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra xong được dung dịch Y và rắn không tan Z. Số chất tan trong dung dịch Y là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

(6)

Câu 31: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Đipeptit mạch hở Glu-Gly có hai liên kết peptit.

B. Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

C. Axit fomic có khả năng làm mất màu nước brom.

D. Tơ nilon-6; nilon-7; nilon-6, 6 đều kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

Câu 32: X là hỗn hợp gồm MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) và FeO (nMO : nFeO = 1 : 1). Dẫn một luồng CO dư qua X nung nóng, sau phản ứng được 9 gam rắn Y. Hòa tan hết Y cần vừa đủ 375 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng oxit MO trong X là:

A. 43,75% B. 33,33% C. 40,86% D. 35,71%

Câu 33: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư được 4,48 lít khí NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:

A. 16,67% B. 28,57% C. 14,28% D. 33,33%

Giải:

Xem X gồm 2

2

CO : a mol a b c 0,35 a 0,1

CO : b mol 4(a b) 2(a c) b 0, 05 %CO a 28,57%

a b c 2a 2c 0, 2.3 0, 6 c 0, 2

H : c mol

   

  

         

    

      

Câu 34: Cho este hai chức, mạch hở X có công thức C7H10O4. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được hai muối của hai axit cacboxylic Y , Z (MY < MZ) có số cacbon gấp đôi nhau và ancol T có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Axit Y có phản ứng tráng bạc.

B. Từ ancol metylic có thể điều chế trực tiếp được axit Z C. Ancol T không có đồng phân hình học.

D. Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

Giải: X có thể có 2 CTCT là

2

3 2

HCOO CH

CH COO CH CH CH|

  

2

3 2

HCOO CH CH CH CH COO CH|

  

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,12. B. 0,09. C. 0,15. D. 0,18.

Giải: Gọi b là số mol triglixerit và c là số mol H2O, thì 3b và b lần lượt là số mol NaOH và glixerol. Do đó ta có hệ sau

6b 2,31.2 c 1, 65.2 b 0, 03 1, 65.12 2c 16.6b 40.3b 26,52 92b c 1,5

   

 

       

 

Vậy 0, 03(  1) 1, 65 1, 5    6, tức X có (6 – 3) = 3 chưa no nên a = 3b = 0,09 (mol).

Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl axetat.

Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất; 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu sau:

a. Ở bước 2, có thể thay các dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH bằng các dung dịch HCl và dung dịch KOH

b. Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều đồng nhất, không phân lớp.

c. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

d. Sau bước 3, thêm vào bình thứ hai khoảng 5 ml dung dịch NaCl bão hòa thấy xà phòng xuất hiện và nổi lên trên.

e. Sau bước 3, trong hai bình đều thoát ra mùi giấm đặc trưng.

Số phát biểu đúng là

(7)

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 37: Cho 100 gam hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ ; trong hỗn hợp E có hai este có số mol gấp 8 lần nhau) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 99,08 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 16,352 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O, Na2CO3 và 0,73 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 25%. B. 35%. C. 28%. D. 31%.

Giải: Vì

H2

n 0,73mol nên nOH nNaOH 0,73.2 = 1,46 mol, do đó  

2 3

Na CO

n 1,46 0,73

2 mol. Vậy hỗn hợp muối có nNa = nC = 0,73 + 0,73 = 1,46 mol nên hỗn hợp muối phải gồm HCOONa và NaOOC-COONa.

Để ý rằng hỗn hợp este đã cho là mạch hở, được tạo bởi hỗn hợp các axit cacboxylic là HCOOH và (COOH)2, trong đó (COOH)2 chỉ tạo este mạch hở khi tác dụng với ancol đơn chức. Vậy 2 ancol đã cho là đơn chức. Theo đề, chúng là đơn chức, đồng đẳng liên tiếp.

Vì mancolZ = (100 + 40.1,46) – 99,08 = 59,32 gam và nancolZ = 1,46 mol nênMZ59,3240,6

1,46 . Dễ thấy các ancol là CH3OH (0,56 mol) và C2H5OH (0,9 mol).

Gọi a, b là số mol HCOONa và NaOOC-COONa thu được thì     

    

 

a 2b 1,46 a 1,26 68a 134b 99,08 b 0,1

Như vậy E tạo bởi 0,56 mol CH3OH; 0,9 mol C2H5OH; 1,26 mol HCOOH và 0,1 mol (COOH)2, tạo hỗn hợp 3 este, trong đó có 2 este có số mol este này gấp 8 lần số mol este kia nên E chỉ có thể gồm:



  

 

3 2 5

3 2 5

X(HCOOCH ) : 0,46

0,46.60

Y(HCOOC H ) : 0,8 %X 27,6%

Z(CH OOC COO 100 mol mol

m C H ) : 0,1 ol

Câu 38: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi I = 9,65A) trong 6000 giây thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 35 gam so với khối lượng của X. Cho 30 gam Fe vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 29 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể và chỉ xảy ra một quá trình khử N+5. Giá trị của m là

A. 140 B. 176 C. 155 D. 165

Giải:

Ta có nelectron = 0,6 mol. Gọi 2a và b là số mol NaCl và Cu(NO3)2 ban đầu.

Cho Fe vào dung dịch Y được NO và hỗn hợp kim loại nên Y phải chứa H+ và Cu2+, vậy Cu2+ chỉ tham gia điện phân c mol theo sơ đồ:

CATOT ANOT

Cu2+ + 2e  Cu 2Cl  Cl2 + 2e c mol 2c mol c mol 2a mol a mol 2a mol

2H O 2  O2 + 4e + 4H+ d mol 4d mol 4d mol Theo đề dung dịch Y chứa 2

3

4d mol H :

Cu : (b c) NO : 2b

mol mol



 



Vì Fe còn dư nên (b – c) mol Cu2+ và 4d mol H+ đã phản ứng hết. Theo đề thì nNO = d mol. Gọi e là số mol Fe đã phản ứng, ta có hệ:

(8)

64c 71a 32d 35 a 0, 2

(30 56e) 64(b c) 29 b 0, 7

2e 3d 2(b c) c 0,3 m 58,5.0, 4 0, 7.188 155

2a 4d 2c d 0, 05

2c 0, 6 e 0, 475

   

 

      

 

         

 

    

 

 

 

 

Câu 39: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O2N2) là muối amoni của một -amino axit với amin và chất Y (CmH2m+4O5N4) là muối amoni của một đipeptit mạch hở với amin. Cho 100 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy có 41,5 gam NaOH phản ứng và thoát ra 17,36 lít khí Z là hỗn hợp gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng chất X trong hỗn hợp E gần nhất với

A. 18% B. 32% C. 40% D. 25%

Giải: Gọi a, b lần lượt là số mol của X và Y, ta có hệ:

a 3b 1, 0375 a 0, 25

a 2b 0, 775 b 0, 2625

a(14n 64) b(14m 140) 100 140n 147m 1890

  

 

    

 

       

 

Chỉ có n = 3; m = 10 là hợp lí. Vậy %X = 0, 25.106

26,5%

100 

Câu 40: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este mạch hở đa chức Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 100 gam A cần vừa đủ 4,94 mol O2, thu được CO2 và 61,29 gam H2O. Mặt khác cũng lượng A trên tác dụng vừa đủ với 1335 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan T gồm 2 muối và 38,73 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng este Y trong A gần nhất với

A. 30%. B. 34%. C. 38%. D. 43%.

Giải: Theo đề ta có

H O2

n 3,405 mol. Bảo toàn khối lượng cho

CO2

n 4,4725 mol nên bảo toàn oxi cho nO/A = (3,405 + 4,4725.2) – 4,94.2 = 2,47 mol, tức số mol -COO- = 1,235 mol < nNaOH = 1,335 mol chứng tỏ hỗn hợp có mặt este của phenol. Vì Y, Z mạch hở nên X phải là este của phenol. Theo đề X là este đơn chức của phenol nên 1,335 – 1,235 = 0,1 mol.

Đặt công thức X là RCOOC6H4R’; công thức trung bình Y, Z là (RCOO) C H , ta có: n x y mmuối = 1,235(R + 67) + 0,1(115 + R’) = 100 + 1,335.40 – 38,73 – 0,1.18 = 112,87

1235R + 100R’ = 18625.

Chỉ có R = 15; R’ = 1 là phù hợp.

Như vậy A gồm CH3COOC6H5 (0,1 mol) và (CH COO) C H (a mol) nên ta có hệ: 3 n x y

a(n 1) 0,1.4 4, 4725 3, 405 1, 0675 n 2, 42

0,1 an 1, 235 a 0, 4675

8.0,1 2an ax 4, 4725 x 3

     

 

    

 

     

 

Vậy Y là (CH3COO)2C3H6 (b mol) và Z là (CH3COO)3C3H5 (c mol), do đó:

b c 0, 4675 b 0, 2675 3 2 3 6 160.0, 2675

%(CH COO) C H 42,8%

0, 2 2b 3c 1,335 c 0, 2 100

  

 

   

     

 

---CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được

Cô cạn dd Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2g một chất khí.. Nung D trong không khí đến khối lượng không

Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam

Có thể điều chế các kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch muối của chúngA. Câu 24: Thực hiện các thí

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nnug ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn.. kết tinh từ

Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa

Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường

Câu 37: Nung nóng 8,37 gam hỗn hợp X gồm bột nhôm và một oxit sắt trong bình kín chân không, cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toànA. Hỗn hợp sau phản ứng được