• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần thứ: 6 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;

Tên chủ đề nhánh 1:

(Thời gian thực hiện: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- chơi

- Thể dục sáng

1. Đón trẻ.

- Đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh

- Kiểm tra đồ dùng, tư trang của trẻ

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng

- Hướng trẻ vào góc chơi

* Trò chuyện về chủ đề

“ Cơ thể tôi”

2. Điểm danh.

- Điểm danh kiểm tra sĩ số

- Dự báo thời tiết

3. Thể dục sáng.

-Thứ 2.4,6 tập theo nhạc tháng 10.

Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm với các động tác phát triển chung: hô hấp, tay, chân, bụng, bật.

- Tập vũ điệu rửa tay

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ, ghi nhớ những điều phụ huynh dặn dò.

- Lấy những vật sắc nhọn trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Rèn tính tự lập và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.

- Tạo hứng thú cho trẻ.

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm bộ phận trên cơ thể và biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.

- Nắm được sĩ số trẻ

- Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với thời tiết

- Trẻ biết tập các động tác thể dục đúng nhịp theo hướng dẫn của cô, hứng thú tập các động tác thể dục.

- Phát triển thể lực cho trẻ.

Tạo thói quen thể dục cho trẻ..

- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm ngôi trường mình dang học và biết yêu quí trường, lớp

- Phòng nhóm sạch sẽ, sổ tay - Túi hộp để đồ

- Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Một số đồ chơi ở các góc.

- Tranh chủ đề

- Sổ điểm danh - Lịch của bé

- Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn.

- Bản nhạc bài hát.

(2)

BẢN THÂN

Từ ngày 05/10/2020 đến 30/10/2020) Cơ thể tôi

Từ ngày 11/09/2020đến 15/09/2020) HOẠT ĐỘNG.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ khuyết tật 1. Đón trẻ:

- Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ. Cô trao đổi ngắn với phụ huynh tình hình của trẻ

- Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cất vào tủ cá nhân, xếp dép ngay ngắn lên giá

- Cô đưa trẻ vào lớp, hướng trẻ vào các loại đồ chơi mà trẻ yêu thích.

- Trẻ cất đồ chơi

* Trò chuyện:

- Cô cho trẻ xem tranh về cơ thể bé Cô cho trẻ gọi tên bạn trai , bạn gái.

- Giáo dục trẻ biết yêu quý, giữ gìn vệ sinh cơ thể

2. Điểm danh:

- Cô gọi tên trẻ theo sổđiểm danh

- Cô hỏi trẻ về thời tiết trong ngày. Cho trẻ gắn kí hiệu thời tiết phù hợp

- Cô nhận xét 3. Thể dục sáng:

- Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ.

+ Khởi động: Cho trẻ xoay các khớp

+ Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục hô hấp, tay bả vai, lưng bụng, chân theo nhạc bài hát.

Mỗi động tác tập 4 lần x 8 nhịp.

+ Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, vừa đi vừa vẫy tay

- Cô nhận xét buổi tập - Cô cho trẻ vào lớp.

- Trẻ vào lớp

- Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân

- Trẻ chơi theo ý thích của trẻ.

- Trẻ trả lời các câu hỏi của cô

- Trẻ dạ cô

- Gắn kí hiệu thời tiết.

- Trẻ khởi động - Trẻ tập cùng cô

- Trẻ đi và vẫy tay - Trẻ vào lớp.

- Trẻ vào lớp

- Trẻ cất đồ dùng - Trẻ chơi cùng cô.

- Trẻ nhắc lại theo cô và bạn.

- Trẻ dạ cô

- Trẻ đứng vào hàng cùng các bạn

- Trẻ vào lớp.

(3)

A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động góc

1. Góc xây dựng - Xây nhà của bé, xây khu công viên vui chơi,giải trí, xếp hình bé tập thể dục

2. Góc phân vai:

- Chơi cửa hàng bán mũ, nón.

- Phòng khám bệnh.

- Người đầu bếp giỏi 3. Góc học tập:

- Xem tranh truyện về giữ gìn vệ sinh cơ thể, kể truyện theo tranh về bản thân. Làm sách, tranh truyện “Tác dụng của các giác quan”.

* Góc âm nhạc:

Biểu diễn các bài hát về chủ đề.

* Góc khám phá khoa học- thiên nhiên:

- Chăm sóc cây: Lau lá, tưới cây, tỉa lá úa;

- Chơi với cát, nước.

- Biết xử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây trường mn, biết nhập vai chơi; Biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình.

- Trẻ biết nhận vai chơi, biết nhiệm vụ của vai chơi mình đảm nhận và thể hiện được một số hành động phù hợp với vai chơi của mình.

-Trẻ biết cách giở tranh, Trẻ biết kể chuyện theo tranh.

- Biết thể hiện các bài hát, múa về chủ đề một cách mạnh dạn, tự tin.

- Luyện kĩ năng nghe nhạc và hát đúng nhạc, kết hợp sử dụng các nhạc cụ.

- Trẻ được tiếp xúc với môi trường thiên nhiên, được trải nghiệm một số công việc.

- Gạch, hàng rào, các khối gỗ, cây xanh....

- Bàn, ghế, sách truyện, sắc xô, đồ chơi gia đình, đồ chơi nấu ăn...

- Tranh truỵện các loại về chủ đề.

- Các loại dụng cụ âm nhạc: Trống, phách, sắc xô...

- Sân khấu, trang phục...

- Nước, khăn lau, bình tưới, kéo.

(4)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ khuyết tật 1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô cho trẻ hát bài: “Cái mũi”

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề bản thân.

2. Giới thiệu góc chơi:

Côgiới thiệu các góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi ở các góc, giới thiệu nội dung chơi ở các góc.

3. Trẻ tự chọn góc chơi:

- Cho trẻ tự thoả thuận và chọn góc chơi.

4.Trẻ phân vai chơi:

- Cô gợi ý một số nhiệm vụ và yêu cầu của các vai chơi cho trẻ ở trong nhóm.

+ Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? ...

+ Góc phân vai: Các con thích đóng vai gì ? Bạn nào sẽ sẽ đóng vai bác thợ xây , + Góc học tập: Góc học tập hôm nay con sẽ làm gi? con xem tranh như thế nào? ....

+ Góc nghệ thuật: Khi thể hiện các bài hát múa ở chủ đề này con sử dụng những nhạc cụ âm nhạc nào? ..

+ Góc thiên nhiên: Các con sẽ khám phá gì?

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô quan sát trẻ chơi, nhập vai chơi, chơi cùng trẻ.

6. Nhận xét góc chơi

- Cho trẻ nhận xét góc chơi, vai chơi.

- Nhận xét về sản phẩm của góc chơi chính

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

- Trẻ hát

- Trẻ trò chuyện cùng cô.

- Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ về góc chơi mình thích.

- Trẻ phân vai chơi.

- Trẻ chơi

- Trẻ nhận xét - Trẻ lắng nghe - Thu dọn đồ dùng đồ chơi

- Trẻ nhún - Trẻ lắng nghe

- Trẻ lắng nghe cô

- Trẻ về góc chơi cùng cô.

- Trẻ ngồi chơi cùng bạn

- Trẻ nghe

(5)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ngoài trời

1. Hoạt động có chủ đích

- Quan sát sự thay đổi của thời tiết và trò chuyện về sức khoẻ.

- Vẽ phấn trên sân hình bạn trai/ gái.

- Nhặt lá hoa về làm đồ chơi

- Quan sát tranh bé tập thể dục.

- Trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể.

2. Trò chơi vận động - Trò chơi vận động “ Trời mưa”,

mèo đuổi chuột, ném còn,chơi với cát, nước:

in dấu bàn tay, bàn chân và ướm thử.

- Chơi trò chơi dân gian: “ “ chó sói xấu tính”;”Mèo đuổi chuột”;

ném còn,chơi với cát, nước: in dấu bàn tay, bàn chân và ướm thử.

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn - Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Chơi với cát, nước.

- Trẻ nhận biết được thời tiết trong ngày

-Trẻ biết được sự khác nhau giữa bạn trai, bạn gái.

- Trẻ làm đồ chơi yêu thích.

- Trẻ nhận biết và nói tên các các bộ phận trên cơ thể.

- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi - Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

- Phát triển thể lực cho trẻ

- Tạo cảm giác thoải mái hào hứng tích cực tham gia chơi cùng nhau.

- Địa điểm quan sát.

- Vị trí quan sát.

- Bóng

- Vòng, phấn - Đồ chơi ngoài trời.

(6)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ khuyết tật 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

* Quan sát thời tiết:

- Cô cho trẻ ra sân quan sát thời tiết và hỏi trẻ: Bầu trời như thế nào? Mây màu gì?

*Vẽ phấn trên sân hình bạn trai/ gái

- Trẻ biết thể hiện nét vẽ và biết sự giống và khác nhau

* Nhặt hoa lá về làm đồ dùng đồ chơi.

- Hướng trẻ làm theo ý tưởng của trẻ thích.

* Quan sát tranh bé tập thể dục.

- Giới thiệu các động tác thể dục có lợi cho sức khỏe.

* Trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể.

- Cô cho trẻ hoạt động nhóm.

2. Trò chơi vận động:

* Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi

- Trò chơi vận động “ Trời mưa”,mèo đuổi chuột, ném còn,chơi với cát, nước: in dấu bàn tay, bàn chân và ướm thử.

- Chơi trò chơi dân gian: “ “ chó sói xấu tính”;”Mèo đuổi chuột”; ném còn,chơi với cát, nước: in dấu bàn tay, bàn chân và ướm thử.

- Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi 3. Chơi tự do:

- Cô giới thiệu các đồ chơi, cho trẻ chọn nhóm và về nhóm chơi mình thích.

- Cô bao quát các nhóm chơi, gợi ý giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhắc nhở trẻ chơi an toàn`

- Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, vào lớp vệ sinh rửa tay.

- Quan sát.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô.

- Trò chuyện, trả lời các câu hỏi của cô

- Trẻ kể

- Trẻ kể

- Trẻ lắng nghe - Trẻ tham gia chơi

-Chơi theo ý thích

- Lắng nghe

- Vào lớp, vệ sinh rửa tay.

- Trẻ đi cùng cô và bạn

- Trẻ quan sát

- Trẻ tham gia chơi cùng các bạn - Trẻ chơi cùng bạn

(7)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Chăm sóc trẻ trước khi ăn

- Chăm sóc trẻ trong khi ăn

- Chăm sóc trẻ sau khi ăn

- Trẻ được vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn, biết rửa tay, rủa mặt đúng cách. biết xếp hàng chờ đến lượt rửa tay, rửa tay xong khóa vòi nước.

- Trẻ ăn hết xuất

- Rèn cho trẻ có thói quen, hành vi văn minh lịch sự trong ăn uống.

- Hình thành thói quen tự phục vụ, biết giúp cô công việc vừa sức

- Nuớc, xà phòng, khăn mặt, khăn lau tay

- Bàn ghế, bát, thìa, đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay.

- Cơm, canh, thức ăn.

- Rổ đựng bát

Hoạt động ngủ

- Chăm sóc trẻ trước khi ngủ

- Chăm sóc trẻ trong khi ngủ

- Chăm sóc trẻ sau khi ngủ

- Hình thành thói quen tự phục vụ cho trẻ trước khi đi ngủ.

- Giúp trẻ có thời gian nghỉ ngơi sau các hoạt động, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ.

- Trẻ ngủ ngon, sâu giấc, ngủ đủ giấc.

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy, tạo thói quen tự phục vụ cho trẻ.

- Phản, chiếu, chăn, gối, quạt, phòng nhóm thoáng mát, giá để giày dép cho trẻ.

- Giá để gối, chiếu

- Tủ đựng chăn màn chiếu

(8)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ khuyết tật - Hướng dẫn trẻ cách rửa tay, rửa mặt

- Cho trẻ đi rửa tay, rửa mặt rồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ

- Cô giới thiệu các món ăn, dinh dưỡng các món ăn cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn.

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Cô dọn dẹp phòng ăn.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ xếp bát thìa vào rổ, xếp ghế đúng nơi qui định.

- Trẻ rửa tay, rửa mặt ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm

- Trẻ cất bát

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Cô mở nhạc nhẹ cho trẻ dễ ngủ

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ.

- Cô dọn phòng ngủ.

- Nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh. Cô chải đầu buộc tóc cho trẻ

- Cho trẻ ra phòng ăn.

- Trẻ đi vệ sinh - Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh

- Trẻ đi vệ sinh - Trẻ ngủ

(9)

TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị

Chơi, hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học - Ôn luyện kiến thức cũ:

+ Ôn hát bài: “ Cái mũi”

- Làm quen kiến thức mới.

* Chơi tự do ở các góc.

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện.

- Trẻ được làm quen trước với bài mới.

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập.

- Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan.

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.

- Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu.

- Trẻ làm quen - Các góc chơi.

- Trẻ hát - Trẻ nêu

- Bảng bé ngoan - Cờ

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ.

- Trẻ được gọn gàng, sạch sẽ trước khi ra về.

- Giáo dục cho trẻ có thói quen lễ giáo: Trẻ biết chào hỏi trước khi về.

- Khăn mặt, lược, dây buộc tóc...

- Đồ dùng cá nhân của trẻ.

(10)

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ HĐ của trẻ khuyết tật - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận

động nhẹ nhàng theo bài hát: cái mũi

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Lần lượt cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ.

Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

- Cuối tuần: Cô tổng hợp cờ sau đó phát bé ngoan cho trẻ

- Trẻ vận động - Trẻ ăn

- Trẻ trả lời những câu hỏi của cô.

- Trẻ làm quen.

- Trẻ chơi

- Trẻ biểu diễn văn nghệ.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lên cắm cờ.

- Trẻ nhún - Trẻ ăn

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi cùng bạn

- Trẻ nhún theo bạn

- Trẻ lên cắm cờ.

- Cô cho trẻ đi lau mặt, chải đầu, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng sạch sẽ.

- Kiểm tra đồ dùng cá nhân của trẻ.

- Hướng dẫn trẻ tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày.

- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và các bạn và lấy đồ dùng cá nhân trước khi về.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân.

- Chào bố mẹ, cô giáo và các bạn trước khi về.

- Tự lấy đồ dùng cá nhân.

- Trẻ rửa mặt sạch sẽ

- Trẻ lấy đồ

(11)

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2020 Tên hoạt động :Thể dục

Đi trên ghế thể dục, đầu đội túi cát.

Hoạt động bổ trợ: Hát bài hát: đường và chân I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết được tên vận động, đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.

- Trẻ thực hiện đúng vận động theo yêu cầu của cô 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát có chủ đích.

- Rèn cho trẻ sự tự tin, nhanh nhẹn, khéo léo không làm rơi túi cát trong khi tập.

3. Giáo dục:

- Giáo dục trẻ biết nghe hiệu lệnh của cô.có ý thức trong giờ học II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng - đồ chơi:

- 2 ghế thể dục, 6 túi cát.

- Đĩa nhạc, xắc xô.

- Sân tập 2. Địa điểm:

- Ngoài sân.

III. Tổ chức hoạt động:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ khuyết tật 1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ trò chuyện về cơ thể của mình.

- Các con muốn cơ thể khoẻ mạnh các con phải làm gì?

- Trẻ trả lời - Phải thường xuyên tập thể dục.

- Trẻ nghe

(12)

- Vậy trên cơ thể của mình có những đặc điểm gì?

- Hàng ngày chúng ta phải chăm sóc bảo vệ cơ thể chúng ta như thế nào?

- Để cho cơ thể luôn khỏe mạnh hôm nay chúng ta sẽ cùng tập thể dục với bài: Đi trên ghế thể dục, đầu đội túi cát.

2. Hướng dẫn:

a.Hoạt động 1: Khởi động:

- Cô cùng trẻ khởi động theo bài: “ Đường và chân”.Cô hát kết hợp vỗ tay, cô vỗ tay nhanh trẻ đi nhanh, cô vỗ tay chậm trẻ đi chậm, trẻ đi khom lưng, cúi người.

b. Hoạt động 2: Trọng động:

* Bài tập phát triển chung:

- Tay vai 1: Hai tay giang ngang, gập vai.

(2 lần x 8 nhịp)

- Bụng 1: Hai tay đưa lên cao,quay người sang 2 bên.( 2 lần x 8 nhịp)

- Chân1: Tay chống hông, lần lượt đưa chân ra trước lên cao.( 3 lần x 8 nhịp)

- Bật: bật chân trước chân sau.(2 lần x 8 nhịp)

* Vận động cơ bản:

- Giờ học hôm nay cô cùng các con tập bài vận động cơ bản “ Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát" nhé.

- Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác:

Cô bước chân lên ghế, tay đặt túi cát trên đầu,

- Rửa mặt, đánh răng…

- Trẻ khởi động

- Trẻ tập cùng cô

- Vâng ạ!

- Trẻ chú ý quan

- Trẻ nói theo bạn.

- Trẻ tập theo cô

- Trẻ tập cùng cô

- Trẻ quan sát cô.

(13)

đầu ngẩng mắt nhìn thẳng về phía trước khi có hiệu lệnh đi, cô đi tự nhiên giữ thăng bằng không để túi cát rơi xuống đến đầu ghế cô cầm túi cát xuống chân bước xuống ghế bỏ túi cát vào rổ và đi về cuối hàng đứng.

- Lần 3: Cô mời 2 trẻ lên thực hiện cho cả lớp quan sát và nhận xét.

* Trẻ thực hiện:

- Mời trẻ lần lượt lên thực hiện.

- Mỗi trẻ lên tập 2 lần.

- Cô cho hai thi đua với nhau.

- Cô quan sát động viên trẻ.

- Sửa sai- khuyến khích trẻ.

* Trò chơi: Ai chạy nhanh hơn

- Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành 2 hàng dọc khi có hiệu lệnh các con hãy chạy nhanh về những lá cờ và nhanh tay lấy 1 lá cờ về cắm vào tổ của mình thì bạn đó thắng cuộc và được tặng một lá cờ.

- Luật chơi: Đội nào lấy dc nhiều lá cờ nhất thì đội đó sẽ chiến thắng.

- Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần

- Trong khi trẻ chơi cô quan sát động viên khuyến khích trẻ

c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng.

3. Kết thúc

- Các con vừa tập bài vận động gì?

- Giáo dục – nhận xét – tuyên dương

sát cô tập.

- Trẻ tập - Trẻ nhận xét

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ đi nhẹ nhàng

- Đi trên ghế thể dục, đầu đội túi cát

- Trẻ quan sát và làm theo

- Trẻ chơi với bạn

- Trẻ đi

(14)

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

(15)

Thứ 3 ngày12 tháng 9 năm 2020 Tên hoạt động : KPXH:

Các bộ phận trên cơ thể bé

Hoạt động bổ trợ: - Hát “Cái mũi”, “Nào chúng ta cùng tập thể dục”

- Trò chơi “Hãy nói nhanh”

- Trò chơi “Cắt dán hình có biểu thị hoạt động của tay và chân"

I. Mục đích, yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ hiểu thêm và phân biệt được một số bộ phận của cơ thể.

- Trẻ biết một số chức năng, hoạt động chính của các bộ phận trên cơ thể.

- Trẻ hiểu thêm về bản thân trẻ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát.

- Rèn kỹ năng phát âm đúng ngữ pháp.

- Rèn kỹ năng vận động cho trẻ.

3. Giáo dục:

- Trẻ biết bảo vệ cơ thể theo mùa.

- Trẻ biết bảo vệ các bộ phận cơ thể.

II. Chuẩn bị.

1.Đồ dùng – đồ chơi.

a. Đồ dùng của cô:

- Gương, tranh về các bộ phận trên cơ thể..

- Đài đĩa nhạc bài hát “Cái mũi”

b. Đồ dùng của trẻ:

- Keo, giấy

- Tranh các bộ phận trên cơ thể 2. Địa điểm:

- Lớp học

(16)

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ khuyết tật 1. Ổn định tổ chức.

- Cho trẻ hát bài "Cái mũi”

- Cùng trẻ trò chuyện về chủ đề.

+ Các con vừa hát bài hát gì?

+ Trong bài hát nhắc đến bộ phận cơ thể nào?

+ Mũi có tác dụng gì?

+ Ngoài ra các con còn biết những bộ phận cơ thể nào nữa?

- Cô giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

- Hôm nay cô cùng các con trò chuyện và phân biệt các chức năng trên cơ thể chúng ta.

2. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại

- Các con có biết trên tay cô là cái gì ? - Đây là cái gương giúp chúng ta nhìn thấy những bộ phận trên cơ thể của chúng ta mà bình thường chúng ta không nhìn thấy được.

- Các con cùng soi vào gương xem trên khuôn mặt của chúng ta có những bộ phận nào ?

- Các con nhắm mắt thử xem.Có hiện tượng gì sảy ra?

- Trẻ hát cùng cô

- Cái mũi - Cái mũi - Để thở, ngửi

- Tay, chân.

Mắt....

- Trẻ nghe

- Gương ạ

- Mũi, mắt, miệng…

- Không nhìn thấy gì

- Để nhìn

- Trẻ nhún nhảy

- Trẻ nghe

- Trẻ xem

- Trẻ nghe bạn trả lời và bắt chước theo.

(17)

- Vậy các con có biết mắt có nhiệm vụ gì ?

- Trên mắt , xung quanh mắt có gì nào?

- Lông mi có tác dụng làm gì ? - Mũi có tác dụng làm gì ?

- Miệng có tác dụng như thế nào ? - Tai có tác dụng làm gì ?

- Cô cho trẻ lấy 2 ngón tay bịt tai vào thì chuyện gì xảy ra ?

- Cô vừa cho các con cùng nói về các tên, chức năng bộ phận của các con.

- Cô khái quát lại: Phần đầu của chúng ta gồm có nhiều bộ phận: Mắt dùng để nhìn, mũi dùng để thở, ngửi; miệng dùng để ăn, nói; tai dùng để nghe. Các bộ phận của các ban có kích thước khác nhau: Có bạn tai to, có bạn tai nhỏ, có bạn mắt to, có bạn mắt nhỏ...

- Các con có biết tay, chân có những nhiệm vụ gì ?

- Mỗi tay có mấy ngón tay?

- Cô cho trẻ đếm. Khi gộp các ngón tay ở 2 bàn tay các con có mấy ngón tay.

- Các ngón tay có nhiệm vụ gì ? - Mỗi bàn chân có mấy ngón chân ? - Các ngón chân có nhiệm vụ gì ? + Cô chốt lại những tác dụng của các ngón tay, chân, bàn tay, bàn chân...

- Các con ạ trong thực tế chân cũng có

- Lông mi - Bảo vệ mắt - Thở

- Nói...

- Nghe

- Không nghe thấy gì

- Trẻ nghe

- Tay cầm nắm, chân đi…

- 5 ngón - Trẻ đếm - Cầm đồ dùng - 5 ngón

- Để đi

- Trẻ lắng nghe

Trẻ lắng nghe và trả lời theo bạn.

(18)

thể lầm được những công việc của tay. Một số bạn bị khuyết tật có thể cầm bút, đũa bằng chân.

- Các con có biết khủy tay , đầu gối chân tại sao lại có nhiều nếp nhăn như vậy không ?

- Cô cho trẻ cùng được thử nghiệm với tay ,chân khi gập khuỷu chân, đầu gối thì có hiện tượng gì xảy ra.( Cô cho trẻ tự nhận xét )

- Móng chân , móng tay các con thấy có tác dụng gì ?

- Cô chốt lại : Các móng tay, chân có tác dụng để bảo vệ các ngón tay, chân, vì ở đầu các ngón tay, chân có rất nhiều cấc dây thần kinh của cơ thể .

- Các con ạ trên cơ thể của chúng ta có rất nhiều các bộ phận . Mỗi bộ phận có một chức năng khác nhau và tất cả các bộ phận đó rất cần cho cơ thể của con người chúng ta. Do vậy mà chúng ta phải biết giữ gìn và vệ sinh các bộ phận sạch sẽ , hàng ngày b. Hoạt động 2: Nhận biết tên gọi và so sánh phân biệt các bộ phận đặc điểm của bạn

- Cô cho trẻ quan sát một số hình ảnh của các bạn qua tranh.

- Cô cho trẻ quan sát từng tranh và cho trẻ nhận xét về những đặc điểm riêng của bạn.

- trẻ trả lời theo ý hiểu

- Trẻ thử nghiệm cùng cô

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ nhận xét

(19)

- Các con có nhận xét gì về hình ảnh này ?

- Mắt của các bạn như thế nào?

- Tay của các bạn như thế nào ?

- Cô yêu cầu trẻ nói nên được đặc điểm của từng hình ảnh.

- Cô chốt lại những đặc điểm giống nhau , khác nhau của từng bộ phận.

c. Hoạt động 3: Luyện tập + Trò chơi 1: Hãy nói nhanh

- Cô nói các bộ phận, trẻ nói tác dụng + Trò chơi 2: “Cắt dán hình có biểu thị các hoạt động của tay và chân"

- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy có hình ảnh:Nhóm 1: Mắt, miệng, mũi, tay, chân...Nhóm 2 có: Kính,

áo,quần,...Nhiệm vụ của các bạn là phải cắt các hình ảnh ở nhóm 1 dán bên cạnh nhóm 2 sao cho phù hợp.

- Tiến hành cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau khi chơi.

3. Kết thúc.

- Các con vừa được tìm hiểu về gì?

- Giáo dục trẻ biết vệ sinh và bảo vệ cơ thể

- Nhận xét – tuyên dương

-Lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ chơi

- Các bộ phận trên cơ thể- Trẻ hát và trò chuyện.

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

(20)

...

Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2020 Tên hoạt động : Làm quen chữ cái

Làm quen chữ a,ă,â

Hoạt động bổ trợ: Hát: "Khuôn mặt cười"

Trò chơi: “ Ai nhanh nhất.

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái a, ă, â.

- Trẻ tìm đúng chữ cái a, ă, â trong các trò chơi luyện tập 2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng phân biệt, so sánh, ngôn ngữ, tư duy ghi nhớ…

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ đoàn kết, chăm học.

- Biết chăm sóc bảo vệ cơ thể.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng- đồ chơi:

- Thẻ chữ cái dành cho cô và cháu.

- Tranh vẽ cái tai, cái mắt, cái đầu 2. Địa điểm:

- Trong lớp

III. Tổ chức hoạt động

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ khuyết tật 1. Ổn định tổ chức

- Cho trẻ hát vận động bài: “Khuôn mặt cười” và trò chuyện cùng trẻ

- Sau đó cô hỏi trẻ bài hát chúng mình vừa hát nói về điều gì?

- Hôm nay cô cùng các con sẽ làm quen với chữ cái a,ă,â.

2. Hướng dẫn

2.1. Hoat động 1: Làm quen với chữ

* Làm quen với chữ a.

- Cô đọc câu đố

Lắng nghe tiếng mẹ tiếng cô

Âm thanh tiếng động nhỏ to quanh mình

- Trẻ hát

- Khuôn mặt vui tươi

- Trẻ lắng nghe

Trẻ chú ý

-Trẻ nhún nhảy

- Trẻ trả lời cùng bạn.

- Trẻ nghe

(21)

Đó là cái gì?

+ Cô treo tranh “ Cái tai”

- Cô giới thiệu từ: Cái tai - Cô đọc từ: Cái tai ( 2 lần)

- Cô cho trẻ phát âm từ “ Cái tai”

- Cô giới thiệu trong từ: “Cái tai” có nhiều chữ cái rút lên chữ cái a ( cô rút chữ a ra khỏi từ “ Cái tai”) và hỏi xem có trẻ nào biết chữ cái gì không!

+ Cô phát âm a - Cho trẻ phát âm a

+ Cho trẻ quan sát và miêu tả hình dáng cấu tạo chữ a

- Cô chốt lại: Chữ a bao gồm một nét cong tròn khép kínvà một nét móc ở phía bên phải nét cong tròn

- Cô giới thiệu chữ a in hoa, viết hoa, viết thường và phát âm

* Làm quen chữ ă:

- Cô đố trẻ:

Cái gì một cặp song sinh

Long lanh sáng tỏ để nhìn xung quanh

Đó là cái gì? ( Đôi mắt )

+ Cô giới thiệu từ : Đôi mắt - Cô đọc mẫu từ : Đôi mắt

+ Cô giới thiệu trong từ : Đôi mắt có nhiều chữ cái, đây là chữ cái ă ( Cô rút chữ cái ă ra khỏi từ “ Đôi mắt”)

- Cô phát âm ă và cho trẻ phát âm ă + Cho trẻ quan sát và miêu tả cấu tạo chữ cái ă

- Cô chốt lại: Chữ ă gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn, phía trên có dấu mũ cong ngược

- Cô giới thiệu chữ ă in hoa, viết hoa, viết thường.

* Làm quen chữ â

- Cái tai - Trẻ quan sát

- Trẻ nghe cô giới thiệu

- Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm - Trẻ lắng nghe

- Trẻ chú ý

- Trẻ bắt chước bạn

(22)

- Cô treo tranh: Em bé và chỉ váo đầu của bé hỏi trẻ: Đây là cái gì?

- Cô cho trẻ đọc từ: Cái đầu

- Cho trẻ rút chữ cái â, cô giơ chữ cái â cho cả lớp xem

- Cô hướng dẫn trẻ phát âm chữ cái â - Cô cho trẻ tìm các lôtô có tên chứa chữ â: quả sầu riêng, quả bầu, cần câu cá, chân

- Cô chốt lại: Chữ â gồm một nét cong tròn khép kín và một nét móc ở bên phải nét cong tròn, phía trên có dấu mũ giống cái nón.

- Cô giới thiệu chữ â in hoa, viết hoa, viết thường

2.2. Hoạt động 2: So sánh chữ cái a, ă, â

- Con có nhận xét gì 3 chữ cái:a,ă,â - Giống nhau như thế nào?

- Khác nhau như thế nào?

2.3. Hoạt động 3: “ Luyện tập”

* Trò chơi 1: “ Tìm chữ theo yêu cầu”

- Cô giới thiệu trò chơi

- Phổ biến luật chơi, cách chơi

- Trẻ dùng thẻ chữ cái và tìm chữ cái o,ô,ơ,a,ă,â theo yêu cầu của cô.

+ Cô theo dõi động viên và sửa sai cho trẻ

* Trò chơi 2: “Thi xem tổ nào nhanh”

+ Cô giới thiệu trò chơi phổ biến luật chơi cách chơi

- Cô treo tờ giấy in bài thơ: Ai dậy sớm - Cho trẻ đọc thơ 1 lần

- Cô chia trẻ thành 2 tổ, đứng sau vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh của côthì bạn đứng đầu đi theo đường hẹp lên tìm chữ

- Tổ nào gạch được nhiều tổ đó sẽ thắng

- Trẻ phát âm

- Trẻ nhận xét - Đều là một nét cong tròn khép kín, có nét móc ở bên phải nét cong tròn

- Khác nhau:

+ Chữ a không có dấu

+ Chữ ă có dấu mũ ngược + Chữ â có dấu mũ xuôiả lời

- Chú ý nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi

- Trẻ chơi - Trẻ đọc - Trẻ chơi

- Lắng nghe

- Trẻ chơi cùng bạn

(23)

- Tổ chức cho trẻ chơi - Kiểm tra kết quả chơi - Nhận xét trò chơi 3. Kết thúc

- Các con vừa làm quen với chữ cái gì?

- Nhận xét tuyên dương

- Làm quen chữ a, ă, â

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

(24)

Thứ 5 ngày 15 tháng 9 năm 2020 Tên hoạt động: Làm quen với toán

Nhận biết và phân biệt khối cầu khối trụ Hoạt động bổ trợ: Hát “Đôi mắt xinh"

Trò chơi: "Nhanh tay nhanh mắt ", “ Vận động viên nhí”

I. Mục đích – yêu cầu.

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết, phân biệt được khối cầu, khối trụ

- Trẻ phân biệt, nhận biết được khối cầu, khối trụ qua một số đồ dùng đồ chơi xung quanh lớp.

- Trẻ biết cách tạo ra khối cầu, khối trụ từ đất nặn.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng nhận biết, phân biệt, so sánh - Rèn khả năng tri giác cho trẻ

- Củng cố kỹ năng xoay tròn lăn dọc khi sử dụng đất nặn.

3. Giáo dục thái độ

- Trẻ biết thu dọn đồ dùng sau khi tham gia hoạt động.

II. Chuẩn bị.

1. Đồ dùng của cô và của trẻ - Mỗi trẻ một khối cầu, khối trụ.

- Đồ dùng của cô giống trẻ nhưng to hơn.

- Đất nặn, bảng.

- Một số khối hình để chơi trò chơi.

- Bàn ghế kê theo nhóm.

- Mô hình trường mầm non.

- 6 vòng thể dục.

2. Địa điểm tổ chức:

- Trong phòng học.

(25)

III. Tổ chức hoạt động.

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ khuyết tật 1. Ổn định tổ chức lớp:

- Cô và trẻ hát và vận động bài “Đôi mắt xinh”

+ Bài hát nói về gì?

+ Đôi mắt dùng để làm gì?

- Đôi mắt để nhìn mọi vật xung quanh vậy hôm nay cô sẽ tặng cho các con một chuyến thăm quan đến trường mầm non của bạn búp bê.

- Hôm nay cô cùng các con khám phá về khối cầu khối trụ

2. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Nhận biết khối cầu, khối trụ:

- Đến trường mầm non của bạn Búp bê rồi!

- Trước khi vào thăm quan trường thì chúng mình sẽ phải đi qua cái gì?( cái cổng) và chúng mình nhìn xem cái cổng này có gi đặc biệt?( Được làm từ quả bóng và ống nước được xếp chồng lên nhau)

+ Đây là cái gì?

+ Quả bóng này giống hình gì?

+ Nó giống hình tròn nhưng tất cả bề mặt quả bóng có các mặt cong bao quanh( cô làm động tác xoay quanh quả bóng) và nó không phải là hình tròn nữa mà người ta gọi là khối cầu.

Vì thế từ bây giờ những đồ vật gì mà tất cả bề mặt có các mặt cong bao quanh sẽ gọi là khối

-Trẻ hát cùng cô -Đôi mắt

-Để nhìn ạ!

-Cái cổng

-Được làm bằng bóng và ống nhựa

-Quả bóng -Hình tròn

-Trẻ quan sát

-Trẻ đọc

-Khối trụ -Trẻ đọc.

- Trẻ nhún nhảy

- Trẻ làm theo cô và bạn

(26)

cầu.

- Cả lớp đọc” khối cầu”

- Còn ống nước này là trụ cổng các con có biết người ta gọi là khối gì không?

- Cô cho trẻ đọc “ khối trụ”

Như vậy cái cổng này được làm từ 2 khối, khối cầu và khối trụ xếp chồng lên nhau.

- Nào chúng mình cùng tiến vào khu vui chơi và quan sát xem còn đồ chơi nào có dạng khối cầu và khối trụ giống như ở cổng không nhé!

+ Đây là gì các con?

+ Các con nhìn xem những qủa bóng có dạng khối gì?

- Ngoài ra còn đồ vật gì có dạng khối cầu khối trụ không?

b. Hoạt động 2: Phân biệt khối cầu và khối trụ

- Đi thăm quan trường mầm non của bạn búp bê các con có thích không? Và bây giờ đã đến lúc các con phải tạm biệt trường của bạn búp bê và trở về lớp học của mình để học bài rồi.

- Cho trẻ về ngồi chữ u

- Đến thăm trường mầm non của bạn búp bê bạn ấy đã gửi tặng cho cả lớp chúng mình rất nhiều rổ quà, các con hãy cùng khám phá xem đó là quà gì nhé !

- Cô giơ hình khối lên cho trẻ đoán tên khối.

- Cô nói tên khối, trẻ giơ lên.

- Cho trẻ trải nghiệm các khối bằng cách:

+ Cho trẻ sờ tay xung quanh khối cầu và xung

-Nhà bóng -Khối cầu

-Trẻ kể

-Trẻ ngồi

-Trẻ đoán

-Trẻ sờ -Trẻ nhận xét -Trẻ lăn -Có lănđược

- Trẻ chơi cùng bạn

(27)

quanh khối trụ.

+ Các con có nhận xét gì?

- Cho trẻ thực hành lăn từng khối một - Hai khối này có lăn được không?

- Tại sao hai khối này đều lăn được

=>Cô chốt lại: vì khối cầu và khối trụ đều có đường bao cong nên chúng đều lăn được.

- Bây giờ hai bạn quay mặt vào nhau và cùng lăn các khối cho nhau nào?

- Bây giờ chúng mình cầm khối cầu, các con lăn về phía trước, lăn về bên phải lăn chếch về bên trái. Các con thấy thế nào?

- Khi lăn các hướng khác nhau khối cầu có lăn được không?

=>Khối cầu hướng nào cũng lăn được

- Các con lăn khối trụ nào. Chúng mình cùng lăn khối trụ về phía trước, lăn về sau lăn sang ngang có lăn được không?

- Nếu đặt đứng khối trụ có lăn được?

- Theo các con vì sao khối trụ khi đặt ở các kiểu khác nhau, lúc lăn được lúc không lăn được? ( vì khối trụ có hai mặt phẳng)

- Cho trẻ thực hành sờ xung quanh khối cầu khối trụ nhận xét xem có đúng như vậy không.

- Cho cả lớp cùng thực hiện xếp chồng từng loại khối này lên nhau( hai trẻ thực hành với nhau)

- Khối nào chồng lên được còn khối nào không chồng lên được?

-Trẻ lăn

-Có lăn được

-Không lăn được

-Trẻ sờ

-Trẻ xếp chồng

-Khối cầu không chồng lên được, còn khối trụ thì xếp chồng lên được.

-Lắng nghe

-Trẻ chơi.

(28)

- Vì sao khối trụ chồng lên được

- Vì sao khối cầu không chồng lên được

=> Cô cùng trẻ thảo luận và rút ra kết luận.

các khối trụ chồng lên nhau được vì chúng có hai mặt phẳng, còn khối cầu các mặt đều cong nên không đặt chồng lên nhau được.

c. Hoạt động 3: Luyện tập:

* Trò chơi 1: Nhanh tay nhanh mắt

- Cách chơi: Khi cô yêu cầu tên khối, đặc điểm của khối các con phải tìm và chọn thật nhanh khối đó và giơ lên.

- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.

* Trò chơi 2: Vận động viên nhí

- Chuẩn bị: các loại khối trụ khối cầu khối vuông và khối chữ nhật.

- Cách chơi: chia trẻ làm hai đội xếp hai hàng dọc mỗi lần một trẻ bật qua 3 vòng thể dục lên lấy ở hộp, lấy khối theo yêu cầu của cô giáo ( đội 1 tìm và lấy khối cầu còn đội 2 tìm và lấy khối trụ) khi có hiệu lệnh mới bắt đầu bật mỗi lần bật chỉ một bạn khi bạn lấy về rồi bạn khác mới được lên tiếp.

- Luật chơi: Nếu khi lấy ai bật chạm vào vòng hoặc làm rơi khối thì không được tính đội nào nhặt được nhiêu sẽ chiến thắng.

- Cho trẻ chơi 2 lần, lần 2 đổi yêu cầu

- Kiểm tra kết quả: cho cả lớp đếm kết quả đúng theo yêu cầu của cô.

3. Kết thúc

- Các con vừa được học gì?

-Lắng nghe

-Trẻ chơi

-Khối cầu, khối trụ

(29)

- Nhận xét – Tuyên dương

Cho trẻ về nhóm nặn các khối từ đất nặn thi xem

ai nặn được nhiều khối nhất. -Trẻ về nhóm

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(30)

Thứ 6 ngày 16 tháng 9 năm 2020 Hoạt động chính: Âm nhạc

Dạy hát: “ Cái mũi ”

Hoạt động bổ trợ: - Trò chơi “Tai ai tinh”

I . Mục dích ,yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài hát, thuộc lời và - Trẻ hiểu nội dung bài hát " Cái mũi"

- Biết chơi trò chơi " Tai ai tinh"

- Hứng thú nghe hát và hưởng ứng cùng cô 2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng ca hát, hát đúng giai điệu, vận động nhịp nhàng theo tính chất bài hát

- Rèn sự khéo léo và nhanh nhẹn - Rèn kỹ năng chú ý, tư duy cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ hào hứng tham gia vào hoạt động âm nhạc II . Chuẩn bị:

1. Đồ dùng - đồ chơi:

- Đàn, đĩa hát, các bài hát

- Một số dụng cụ âm nhạc đê sử dụng khi chơi - Khăn bịt mắt

2. Địa điểm:

- Trong lớp

(31)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

HĐ của trẻ khuyết tật 1. Ổn định tổ chức.

- Chia trẻ thành 2 đội, cho trẻ chơi trò chơi ghép tranh “con chim”, “Bé đến trường”

- Nhận xét, tuyên dương

- Có một bài hát nói về những chú chim vui hót líu lo chào đón em đến trường đấy. Đó cũng là bài hát mà cô sẽ dạy chúng mình hôm nay, đó là bài hát “những khúc nhạc hồng” của tác giả Trần Xuân Mân

2. Hướng dẫn

2.1. Hoạt động 1: Dạy hát “những khúc nhạc hồng”

- Cô hát cho trẻ nghe 2 lần (Lần 2 có nhạc)

+ Các con thấy giai điệu của bài hát như thế nào?

+ Bài hát nói về gì?

+ Qua bài hát muốn giáo dục chúng ta điều gì?

Cô củng cố lại: Bài hát nói về nhưng chú chim vui hót líu lo như để chào mừng các bạn vào năm học mới.

- Các con có muốn hát thật hay bài hát này không?

- Cho trẻ hát cùng với cô (Không có nhạc)

- Cho trẻ hát theo nhạc bài hát (2 lần) - Cô chú ý sửa sai cho trẻ

- Mời từng tổ đứng dậy hát - Mời nhóm bạn trai, bạn gái hát - Mời 2- 3 nhóm hát

- Mời cá nhân hát (2-3 trẻ)

- Cô chú ý cho trẻ hát đúng lời, đúng nhạc

- Mắt, mũi, tay...

- Mắt để nhìn...

- Trẻ lắng nghe

- Lắng nghe

- Trẻ hát

- Tổ, cá nhân hát - Nhóm hát.

- Trẻ trhi hát

- Trẻ hát

- Lắng nghe nhận xét

- Trẻ bắt chước theo bạn.

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe.

-Trẻ học theo bạn và cô

(32)

2.2. Hoạt động 2: Nghe hát “Vườn trường mùa thu”

- Cô giới thiệu tên bài hát, tác giả và nội dung bài hát

- Cô hát lần 1: Hát kết hợp với nhạc - Cô hát lần 2: Cô hát, trẻ hát cùng cô và vận động nhịp nhàng theo bài hát

- Cô hỏi trẻ cảm nhận sau khi nghe hát 2.3. Hoạt động 3: Trò chơi “Tai ai tinh”

- Cô phổ biến luật chơi và cách chơi + Cách chơi: Cô mời trẻ lên đội mũ chóp kín, mời trẻ khác lấy 1 dụng cụ âm nhạc hát và gõ đệm. Trẻ đội mũ chóp kín phải nói được bạn nào hát và dùng dụng cụ nào

+ Luật chơi: Trẻ nào không nói được sẽ phải nhảy lò cò

- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần - Nhận xét, tuyên dương trẻ chơi 3. Kết thúc

- Hỏi trẻ : Hôm nay cô đã dạy các con hát bài gì ? của tác giả nào ?

- Giáo dục trẻ đi học đủ, chơi với các bạn

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương và động viên trẻ

- Lắng nghe cô hướng dẫn

- Trẻ chơi hứng thú

- Bài hát Cái mũi

- Trẻ chơi theo bạn.

- Trẻ chơi theo bạn.

- Trẻ trả lời theo bạn.

* Đánh giá trẻ hàng ngày : ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về:tình trạng sức khoẻ; trạng thái; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của

trẻ………

……….

.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tạo được khối cầu, khối lập phương, khối trụ từ đất nặn; biết liên kết các khối đã tạo ra để tạo sản phẩm theo ý thích.. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản

- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.. - Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực mô

Sau đó đặt hai quả cầu nhỏ bằng thủy tinh có bán kính lớn, nhỏ khác nhau sao cho hai mặt cầu tiếp xúc với nhau và đều tiếp xúc với mặt nón, quả cầu lớn tiếp xúc với

Nếu chiều cao khối trụ tăng lên ba lần và giữ nguyên bán kính đáy thì được khối trụ mới có diện tích xung quanh bằng 100 .. Bán kính đáy khối

Hãy kể tên một số đồ vật là khối hộp chữ nhật hoặc khối lập phương.... Khối trụ và khối cầu

+ Các trung điểm của các cạnh của nó là các đỉnh của một khối bát điện đều (khối tám mặt đều). b) Kết quả 2: Tâm của các mặt của một khối lập phương là các đỉnh của một

Sau đó đặt hai quả cầu nhỏ bằng thủy tinh có bán kính lớn, nhỏ khác nhau sao cho hai mặt cầu tiếp xúc với nhau và đều tiếp xúc với mặt nón, quả cầu lớn tiếp xúc với

Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu của chitosan trong môi trường lỏng Bào tử nấm mốc P.. expansum được thu bằng nước muối sinh lý và pha loãng tới mật