• Không có kết quả nào được tìm thấy

RONa + HOH  ROH + NaOH b) P.ứ của glixerol với Cu(OH)2  dd có màu xanh lam 2CH2(OH)CH(OH)CH2(OH

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "RONa + HOH  ROH + NaOH b) P.ứ của glixerol với Cu(OH)2  dd có màu xanh lam 2CH2(OH)CH(OH)CH2(OH"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ANCOL.PHENOL I. Ancol

1 – Công thức

Tổng quát: R-CH2OH; CnH2n+1OH (n>=1) (ancol đơn chức) Vd: CH3OH, C2H5OH, CH3-CH=CH-CH2OH, C6H5CH2OH Hoặc R(OH)a (ancol đa chức). hoặc CnH2n+2-2kOa

Bậc của ancol là bậc của ngtử C mà nhóm OH đính vào.

Chú ý: Đồng phân của ancol là ete: R-O-R’

2. Tính chất hóa học

a) P.ứ với kim loại kiềm: Na, K

ROH + Na  RONa + 1/2H2; RONa + HOH  ROH + NaOH b) P.ứ của glixerol với Cu(OH)2  dd có màu xanh lam

2CH2(OH)CH(OH)CH2(OH) + Cu(OH)2  (CH2OH)2 (CHO)2Cu(CH2OH)2 + 2H2O.

c) P.ứ với axit

* Axit vô cơ: HCl (bốc khói), HNO3đậm đặc, H2SO4đậm đặc ROH + H2SO4  ROSO3H + HOH; ROH + HBr  RBr + HOH Vd: Glixerol + 3HNO3  glixeryl trinitrat + 3HOH

* P.ứ axit hữu cơ (este hóa):

ROH + R’COOH = R’COOR + HOH d) P.ứ với ancol

ROH + R’OH (1400C, xt: H2SO4đ)  ROR’ + HOH e) P.ứ tách nước

R-CH2OH (1700C, xt: H2SO4đ)  R=CH2 + HOH (Qui tắc Zaixép).

Vd: CH3-CH2CHOH-CH3  CH3-CH=CH-CH3 + HOH

Chú ý: Khi có xt: MgO+ZnO thì: 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O Từ Butađien tạo ra sp cao su Buna.

f) P.ứ oxy hóa:

* Ancol bậc 1  Anđehit: RCH2OH + CuO  RCHO + Cu + HOH

(2)

* Ancol bậc 2  Xeton: R-CHOH-CH3 + CuO  R-CO-CH3 + Cu + HOH

* Đốt cháy: CnH2n+1OH + (3n+1)/2O2  nCO2 + (n+1)H2O g) Điều chế:

* Dẫn xuất halogen: RX + OH-  ROH + X-

* Etanol: CH2=CH2 + HOH  CH3CH2OH (xt: H2SO4đ, 3000C) Lên men tinh bột: (C6H10O5)n + nHOH  nC6H12O6

C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

* Metanol: CH4 + O2  CH3OH

Hoặc CH4 + HOH  CO + H2  CH3OH (xt, t0, p).

II. Phenol

1) Công thức chung: C6H5OH (có thể có nhiều nhóm OH gắn với vòng benzen).

O,m,p-crezol: C6H4(OH)2. Chú ý phân biệt phenol và ancol thơm; ảnh hưởng qua lại giữa nhóm OH và vòng thơm.

2) Tính chất hóa học:

a) P.ứ với kim loại kiềm: Na, K C6H5OH + Na  C6H5ONa + 1/2H2. b) P.ứ với dd kiềm: NaOH, KOH C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + HOH

C6H5ONa + CO2 + HOH  C6H5OH + NaHCO3

c) P.ứ với dd Br2  kết tủa trắng

C6H5OH + 3Br2  C6H2(Br)3OH + 3HBr d) Điều chế:

C6H6 + CH2=CHCH3 (xt: H+)  C6H5CH(CH3)21)O22)H2SO4C6H5OH + CH3COCH3. Hoặc: C6H6 + Cl2  C6H5Cl + HCl (xt: bột Fe).

C6H5Cl + 2NaOHđ  C6H5ONa + NaCl + HOH (p cao, nhiệt độ cao).

C6H5ONa + CO2 + HOH  C6H5OH + NaHCO3

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ca(OH) 2 có tính chất hóa học của một bazơ tan. a) Dung dịch Ca(OH) 2 làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu hồng..

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là AA. Trong cíc nhận

Định nghĩa : Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.. Nhóm –OH liên kết trực tiếp với

Khi sục khí SO 2 vào dung dịch kiềm thì hiện tượng và cách giải sẽ tương tự với bài toán sục khí CO 2 vào dung dịch kiềm. Vậy khi phản ứng xảy ra

- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.. -

- Tiếp tục cho từng mẫu thử vào ống nghiệm có chứa Cu(OH) 2 , nếu Cu(OH) 2 tan dần thu được dng dịch màu xanh lam → glixerol; không có hiện tượng

Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo..

Phát biểu e sai vì khi cho Cu(OH) 2 tác dụng với glucozơ và fructozơ ở nhiệt độ cao thì cho chất rắn màu đỏ gạch(Cu 2 O) chứ không phải dung dịch màu xanh lam.. Ba phát biểu