CANXI HIĐROXIT (Ca(OH)2 ) - Thang pH Học theo Sách giáo khoa
I. TÍNH CHẤT CỦA Ca(OH)2
1. Ca(OH)2 có tính chất hóa học của một bazơ tan.
a) Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu hồng.
b) Ca(OH)2 tác dụng với axit, sản phẩm là muối và nước (phản ứng trung hòa) Phương trình hóa học:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
2 2 4 4 2
Ca(OH) H SO CaSO 2H O
c) Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit sản phẩm là muối và nước Phương trình hóa học:
2 2 3 2
Ca(OH) CO CaCO H O
2 2 3 2
Ca(OH) SO CaSO H O 2. Ứng dụng của Ca(OH)2
- Làm vật liệu trong xây dựng.
- Khử chua đất trồng trọt.
- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật…
II. THANG pH
PH = 7: Dung dịch là trung tính Thí dụ : nước cất có PH = 7 PH < 7: Dung dịch có tính axit. PH càng nhỏ độ axit càng lớn.
PH > 7: Dung dịch có tính bazơ. PH càng lớn độ bazơ càng lớn.
Bài tập
Bài 1 trang 28 VBT Hóa học 9: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
Lời giải:
Các phương trình hóa học:
(1) CaCO3 to
CaO + CO2
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (4) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
(5) Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
Bài 2 trang 28 VBT Hóa học 9: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, CaO, Ca(OH)2 . Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương pháp hóa học.
Lời giải:
Nhận biết các chất rắn màu trắng là CaCO3 ,CaO, Ca(OH)2: Hòa tan 3 chất rắn trên vào nước:
+ Chất rắn không tan là CaCO3
+ Chất rắn tan đồng thời tỏa nhiều nhiệt là CaO
+ Chất rắn tan không kèm theo hiện tượng gì là: Ca(OH)2
Các phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài 3 trang 28 VBT Hóa học 9: Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra:
a) Muối natri hiđrosunfat.
b) Muối natri sunfat.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng giữa NaOH và H2SO4 tạo ra:
a) Muối natri hiđrosunfat.
2 4 2 4
H SO NaOHH ONaHSO b) Muối natri sunfat.
2 4 2 2 4
H SO 2NaOH2H ONa SO
Bài 4 trang 28 VBT Hóa học 9: Một dung dịch bão hòa khí CO2 trong nước có pH
= 4. Hãy giải thích và viết phương trình hóa học của CO2 với nước.
Lời giải:
Giải thích: Dung dịch bão hòa CO2 có pH = 4, nghĩa là dung dịch có tính axit yếu.
Vì khí CO2 tác dụng với nước tạo thành axit cacbonic, là một axit rất yếu Phương trình hóa học: CO2 + H2O → H2CO3
Bài tập bổ sung
Bài 1 trang 29 VBT Hóa học 9: Dung dịch HCl khác với dung dịch NaOH là:
A. đổi màu quỳ tím B. có độ pH nhỏ hơn C. tác dụng với dung dịch muối D. có phản ứng trung hòa Hãy chọn câu đúng
Lời giải:
Câu đúng: B
Vì cả HCl và NaOH đểu có thể làm đổi màu quỳ tím, đều tác dụng với dung dịch muối và đều có phản ứng trung hòa.
Tuy nhiên pH của dd HCl < 7, pH của dung dịch NaOH > 7 nên dung dịch HCl có pH nhỏ hơn.
Bài 2 trang 29 VBT Hóa học 9: Dung dịch nào có độ axit mạnh nhất trong các dung dịch là:
A. pH = 4 B. pH = 2 C. pH = 10 D. pH = 14 Lời giải:
Đáp án đúng: B
Dung dịch có pH càng nhỏ độ axit càng lớn.
Bài 3 trang 29 VBT Hóa học 9: Dung dịch nào có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch là:
A. pH = 7 B. pH = 10 C. pH = 5 D. pH = 12 Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dung dịch có pH càng lớn độ bazơ càng lớn.