GIÁO VIÊN: HÁN THỊ THU TÀI
Chương III PHÂN SỐ
V
. Rút gọn phân số1. Cách rút gọn phân số
VD1. Rút gọn phân số a) b) c) Giải:
a) ( 2 là ƯC( 28;42))
b) ( - 3 là ƯC ( 18; -33)) c) ( -2 là ƯC ( -36; -12))
Quy tắc : Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC ( khác 1 và -1) của chúng.
28 42
28 28: 2 14 42 42: 2 21
18
33
36 12
18 18:( 3) 6 33 33:( 3) 11
36 36:( 2) 18 12 12:( 2) 6
2. Thế nào là phân số tối giản ?
Phân số tối giản ( hay phân số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1 và -1.
VD. Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:
Giải:
+) Không phải là phân số tối giản vì
+) Không phải là phân số tối giản vì +) Không phải là phân số tối giản vì
Còn là những phân số tối giản vì tử và mẫu chỉ có ƯC là 1 và -1.
3 1 4 9 14
; ; ; ;
6 4 12 16 63
3 6
3 1 6 2
4 1
12 3
4 12
14 63
14 2 63 9
1 9; 4 16
Nhận xét :
+) Muốn rút gọn phân số đến tối giản, ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ƯCLN của chúng.
VD: ( vì ƯCLN ( 28;42) = 14) Chú ý : SGK – 14
VD : Rút gọn phân số sau
a) b) Giải:
a) b) 28 28 :14 2
42 42 :14 3
20
140
25 75
20 1 140 7
25 1 75 3
3. Bài tập
Bài tập 20 ( SGK – 15) Giải:
+) Ta có và Nên
+) Ta có Nên
+) Ta có
9 3
33 11
9 3 33 11
3 3
11 11
60 12 12 95 19 19
12 60 19 95
15 5 9 3
Bài tập 24 ( SGK – 16)
Giải:
Ta có Suy ra:
BTVN : 16; 17; 18; 19; 21; 22; 27 ( SGK – 15)
3 36 3
35 84 7
y x