• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn :...

Ngày giảng:...

TOÁN LUYỆN TẬP

I, MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số.

- Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.

- GD tính cẩn thận và lòng yêu thích môn học.

* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 trang 103.

II, ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1, Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) + Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102 + Nhận xét học sinh.

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:(1’) Luyện tập

3.2 Hoạt động 1(30): Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:

+ Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ?

Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn vậy : 4000 + 3000 = 7000

Bài tập 2.

+ Đề bài Y/c làm gì?

+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài

+ Học sinh tự làm bài.

- GV nhận xét Bài tập 3.

+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.

+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

+ Lớp theo dõi và nhận xét.

+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.

+ Học sinh theo dõi.

+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000=

7000

+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.

5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 - Tính nhẩm (theo mẫu)

Mẫu:6000 + 500 = 6500 300 + 4000

= 4300 2000 + 400 = 2400 600 +5000 = 5600 9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800

(2)

Bài tập 4.

+ Gọi học sinh đọc đề bài.

+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.

4: Củng cố và dặn dò:(2’)

+ Nhận xét tiết học,dặn hs học bài

- Đặt tính rồi tính:

a) +42382541 +5348936 b) +26344827 +

0805 6475

6779 6284 7461 7280

+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.

432 lít Buổi Sáng

Buổi chiều lit?

Bài giải

Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều

432  2 = 864 (lít)

Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít)

Đáp số: 1296 lít.

lắng nghe và thực hiện

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam…

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự…

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

- Trả lời được các câu hỏi tron SGK.

B. Kể chuyện:

- Rèn kỹ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

- Rèn kỹ năng nghe đọc:

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh hoạ luyện trong SGK - Một sản phẩm thêu đẹp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

(3)

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Một sản phẩm thêu đẹp

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức(1’)

2. KTBC(5’): Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS) - GV nhận xét

3. Bài mới: 3.1 . Giới thiệu bài.(1’)

- GV cho HS quan sát sản phẩm thêu đẹp và bức tranh trong SGK để giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng

3.2 Luyện đọc:(17-20’) a. GV đọc diễn cảm toàn bài

- 2 HS đọc bài - HS nhận xét

- HS quan sát và nghe GV giới thiệu bài

- GV hướng dẫn cách đọc và giải nghĩa từ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự…

- Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu

- Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc

- HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm

- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (10-12’)

* HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi

như thế nào?

- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm…

- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?

- Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.

- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?

- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?

* HS đọc Đ3,4 - Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì

để sống?

- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được nặn bằng bột chè lam…

- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?

- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.

- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?

- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự

* HS đọc Đ5:

- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là - Vì ông là người đã truyền dạy

(4)

ông tổ nghề thêu ? cho nhân dân nghề thêu ….

- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi….

TIẾT 2 3.4 Luyện đọc lại:(20’)

- GV đọc đoạn 3 - HS nghe

- HD học sinh đọc đoạn 3 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.

- 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét

4: Kể chuyện(18’)

1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe

2. HD học sinh kể chuyện

a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện

- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện

đúng nội dung.

- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân

- GV gọi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã

đặt cho Đ1,2,3,4,5.

- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.

VD: Đ1: Cậu bé ham học Đ2: Thử tài

Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái

- GV nhận xét Đ4: Xuống đất an toàn

Đ5: Truyền nghề cho dân b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:

- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại - 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn - HS nhận xét

- GV nhận xét - ghi điểm 5: Củng cố dặn dò:(2’)

- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( 2HS nêu) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

* Đánh giá tiết học

Ngày soạn:...

(5)

Ngày giảng:...

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng BT2b

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Bảng phụ viết các từ ngữ cần điền vào chỗ trống, các từ cầ đặt dấu hỏi, dấu ngã.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1,Ổn định tổ chức(1’) 2: Kiểm tra bài cũ(5’)

- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ngữ sau:

gầy guộc, chải chuốt,nhem nhuốc, nuột

- Giáo viên nhận xét.

3.Bài mới

a, Giới thiệu bài(1’):GV nêu y/ c của tiết học

b Hoạt động 1(20’): Hướng dẫn học sinh nghe viết.

*/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc đoạn chính tả.

- Hướng dẫn viết từ : Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ...

*/ Giáo viên đọc cho học sinh viết:

- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết.

*/ Chấm. chữa bài.

- Cho học sinh tự chữa lỗi.

c, Hoạt động 2:(6-8’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài tập 2b :

+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng.

+ Cho học sinh thi (làm bài trên bảng phụ giáo viên đã chuẩn bị trước).

- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Lời giải đúng:

- (nhỏ – đã – nổi tiêng – tuổi – đỗ – tiến sĩ – hiểu rộng – cần mẫn – lich sử – cả

- 2 Học sinh viết trên bảng lớp – Lớp viết vào bảng con.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.

- Học sinh viết vào bảng con những từ ngữ dễ sai.

- Học sinh viết bài.

- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.

- 1 Học sinh đọc yêu cầu câu b & đọc đoạn văn.- Học sinh làm bài cá nhân.

- 2 Học sinh lên bảng thi.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chép lời giải đúng vào vở

(6)

thơ – lẫn văn xuôi – của).

4, Củng cố – dặn dò.(2-3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Biểu dương những học sinh viết đúng, đẹp.

- Nhắc những học sinh còn viết sai về nhà luyện viết.

.

Lắng nghe, TH -Lắng nghe

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000

I.MỤC TIÊU:

-Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).

- Bài tập cần làm: 1, 2(b), 3, 4 trang 104.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Thước thẳng, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

*Ổn định tổ chức(1’) 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103 2. Bài mới:

* Giới thiệu bài: (1’)

* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ (10’)

a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917 + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917

b) Đặt tính và tính 8652 – 3917

+ Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?

+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

.- HS lắng nghe

+ Ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917

+ Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái)

+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.

c) Nêu qui tắc tính:

+ Muốn thực hiện phép tính trừ các số có bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?

Hoạt động 2: Luyện tập.(30’) Bài tập 1.

+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm bài.

3917

8562

4735

* 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.

* 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

* 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1.

* 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.

“ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).

(7)

+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.

Bài tập 2b

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ?

+ Học sinh tự làm bài.

+ Học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính?

Bài tập 3.

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài.

+ Giáo viên nhận xét Bài tập 4.

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó?

+ Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.

3.Củng cố & dặn dò:(2-3’)

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

+ Vài học sinh dọc đề bài, 2 học sinh lên bảng, lớp làm bài vào vở

2927

6385 49087563 80907131 3561924 3458 2655 0959 2637

+ 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính.

+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

66699996 ; 05122340 3327 1828

+ 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

Tóm tắt Có : 4283m Đã bán : 1635m Còn lại : ... m ? Bài giải

Số mét vải cửa hàng còn lại là:

4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét.

+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 dm)

- 8 : 2 = 4 ( cm)

A 4 cm O 4 cm B

Thực hiện

(8)

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TẬP VIẾT

ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ

I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng), L, Q (1dòng); viết đúng tên riêng Lãn Ông (1dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá...say lòng người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Mẫu chữ viết hoa: O, Ô, Ơ .

- Tên riêng Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

*Ổn định tổ chức(1’) 1 Kiểm tra bài cũ.(5’)

* Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà:

- Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu.

2’Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài mới.(1’)

2.2Hoạt động 1: (10’ ) Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

a/ Luyện viết chữ hoa.

* Cho học sinh tìm chữ hoa có trong bài.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết b) Luyện viết từ ứng dụng:

- Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng.

GV: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 -1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê...

c) Luyện viết câu ứng dụng:

- Giáo viên đưa câu ứng dụng lên bảng.

GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào lànhững địa danh ở thủ đô Hà Nội.

.- Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.

2.3 Hoạt động 2(15-20’): Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết.

+ Chấm, chữa bài.

- Giáo viên chấm 5  7 bài.

- Nhận xét từng bài.

3: Củng cố – dặn dò.(2-3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc những em chưa viết xong về nhà viết tiếp.

- Học sinh mở vở Giáo viên kiểm tra.

- HS lên bảng viết

-L, Ô, Q, B, H, T, Đ - HS viết vào bảng con - 2 HS đọc từ ứng ụng

- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.

Lãn Ông

- Học sinh đọc câu ứng dụng - HS viết bảng con các từ:

Ổi, Quảng, Tây.

Lắng nghe

lắng nghe, thực hiện

(9)

TOÁN LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.

- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (chỉ yêu cầu giải được 1 cách)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

* Ổn định tổ chức:(1’) 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) + HS làm BT1, 2b/ 104 + Nhận xét học sinh.

2. Bài mới:

2.1,Giới thiệu bài:(1’)

2.2, Hoạt động 1 :(28-30’) Hướng dẫn luyện tập.

Bài tập 1.

+ Giáo viên viết phép tính lên bảng 8000 – 5000 = ?

Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy: 8000 - 5000 = 3000

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.

Bài tập 2. Giáo viên viết phép tính lên bảng:

5700 – 200 = ?

+ Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài.

Bài tập 3.

+ Hướng dẫn học sinh làm bài.

Bài tập 4.

+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt.

Có : 4720 kg Chuyển lần 1 : 2000 kg.

Chuyển lần 2 : 1700 kg.

Còn lại : ... kg?

+ Gọi học sinh lên bảng giải

+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

+ Lớp theo dõi và nhận xét.

+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.

+ Học sinh theo dõi.

+ Học sinh nhẩm và nêu kết quả:

8000 – 5000 = 3000

+ Học sinh tự làm bài, giáo viên gọi 1 học sinh chữa bài trước lớp.

7000 - 2000 = 5000 9000 - 1000 = 8000

6000 - 4000 = 2000 10 000 - 8000

= 2000

+ Học sinh theo dõi.

+ Nhẩm và nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500

+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.

3528

7284 ; 45039061 ; 56456473 ;

0883

4492

3756 4558 0828 3659 + Học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK.

(10)

+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét học sinh.

3. Củng cố & dặn dò:(2-3’)

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở.

+ 1 học sinh lên bảng giải Bài giải

Số muối cả hai lần chuyển là:

2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho:

4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số 1020 kg.

- hs lắng nghe gv căn dặn LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NHÂN HÓA

ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI Ở ĐÂU?

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2)

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3)

- Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c).

- HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ . - 3 tờ giấy to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

*Ổn định tổ chức(1’) 1. Kiểm tra bài cũ .(5’ )

* Kiểm tra 2 Học sinh.

- Học sinh 1: làm BT1 (tuần 20)

- Học sinh 2: Đặt dấu phẩy vào câu cho trước

2 . Bài mới:

* Giới thiệu bài.(1’)

2.1/ Hoạt động 1:(28-30’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

a/ Bài tập 1:

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.

b/ Bài tập 2:

+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm bài.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 Học sinh đọc lại.

- 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý.

- Hoạt động nhóm (nhóm 5)

- Các nhóm lên bảng thi theo hình thức tiếp sức.

- Lớp nhận xét.

(11)

+ Cho HS làm bài.

+ Cho HS trình bày trên bảng phụ

* GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đắt, mưa, sấm.

- Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm).

- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng...),

xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười).

-Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”.

+ Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật?

c/ Bài tập 3:

- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”.

- Cho học sinh làm bài

- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

d/ Bài tập 4:(a/b hoặc a/c) - Giáo viên nhắc lại yêu càu - Cho học sinh trả lời câu hỏi

- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Học sinh chép vào vở bài tập lời giải đúng.

- Có 3 cách nhân hóa.

+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị.

+ Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng lòng...

+ Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa như gọi bạn.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập .

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến.

a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.

b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.

c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân ta lập đền thờ ông ở quê hương ông.

- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.

a) câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ...

b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán.

c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về

(12)

3,

Củng cố – dặn dò.( 2’)

+ Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào?

- Giáo viên nhận xét tiết hoc, căn dặn

sống với gia đình.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa đã học.

-hs trả lời -lắng nghe Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG

I.MỤC TIÊU:

- Biết công, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.

- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.

* Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 2),2, 3, 4 trang 106.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, SGK, VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C C Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

*Ổn định tổ chức(1’) 1. Kiểm tra bài cũ :(5’)

- Gọi2 hs lên bảng làm BT1,2/105 2. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài (1’)

Làm bài

Nghe nhận xét

- Nghe GV giới thiệu bài.

b/ Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành(28-30’)

Bài 1: (cột 1,2)

- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc phép tính và nhẩm trước lớp.

- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm

. a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 =

6800

5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300

b) 4000 +3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000

7000 - 4000 =3000 ;10 000 - 6000 = 4000

7000 - 3000= 4000 ; 10000 - 4000

=6000

(13)

Bài 2

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính

- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở 2 HS đổi vở KT nhau a +15366924 +06365718 b) -36678493 -

0729 4380

8460 6354 4826 3651

Bài 3

- GV gọi một HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì ? - Cho biết đã trồng được 948 cây, trồng thêm được bằng một phần ba số cây đó.

- Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi số cây trồng được cả hai lần.

- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

Tóm tắt

948 cây Đã trồng :

Trồng thêm : Bài giải :

Số cây trồng thêm là : 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là :

948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số : 1264 cây Nhận xét HS

Bài 4

- Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu của bài.

- Tìm x (tìm thành phần chưa biết của phép tính).

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.

- Làm bài :

a) x + 1909 = 2050 b) x – 586 = 3705 c) 8462 – x = 762

x = 2050 – 1909 x = 3705 + 586 x = 8462 – 762

x = 141 x = 4291 x = 7700

Nhận xét HS.

? cây

(14)

3,Củng cố, dặn dò(2-3’)

- Nhận xét tiết học -Lắng nghe

TẬP ĐỌC BÀN TAY CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU:

- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

- Hiểu ND: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các CH trong SHK; thuộc 2-3 khổ thơ)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

*Ổn định tổ chức(1’)

1, Kiểm tra bài cũ:(5’) Gọi 2,3-hs đọc bài Ông tổ nghề thêu.

2. Bài mới:

*GTB(1’): cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài mới.

2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc.(12-14’) a/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ:

b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng dòng thơ & từ khó.

- Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào...

*/ Đọc từng khổ trước lớp.

- Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình).

*/ Đọc từng đoạn trong nhóm:

*/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải 2.2, Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.(7-10’)

*Khổ thơ 1:

+ Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì?

*Khổ thơ 2:

+ Từ tờ giấy đỏ , cô giáo đã làm ra những gì?

*Khổ thơ 3:

+ Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra

- 3 Học sinh lần lượt kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏ

- Lắng nghe

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh trong SGK - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng).

- Học sinh luyện đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ).

- Học sinh đọc phần chú giải.

- HS đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ) - Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi.

...thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền công cong rất xinh.

- Tờ giấy đỏ cô đã làm ra mặt trời với nhiều tia nắng tỏa.

- Tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền

(15)

những gì?

*Khổ thơ 4:

+ Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo

+ Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì?

GV: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm mầu.

Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ.

2.3/ Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ(5-7’).

* Luyện đọc lại:

- Giáo viên đọc lại bài thơ

* Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần.

* Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ.

- Giáo viên nhận xét.

3: Củng cố – dặn dò(2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ

-Đọc bài thơ cho người thân nghe.

- H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi.

- Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là lúc bình minh

- H.sinh đọc thầm khổ thơ và trả lời câu hỏi.

- 2 Học sinh đọc lại bài thơ.

- 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ.

- Học sinh thi đọc các khổ thơ.

- Lớp nhận xét

lắng nghe - lắng nghe

- nghe và thực hiện

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

CHÍNH TẢ (NHỚ -VIẾT) BÀN TAY CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU:

- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.

- Làm đúng BT2b

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh, sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

* Ổn định tổ chức(1’) 1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau:

- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.

(16)

đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.

2. Bài mới:

2.1, Giới thiệu bài mới(1’).GV nêu y/c 2.2,Hoạt động1:(23-24’) Hướng dẫn học sinh nhớ viết.

a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.

- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo.

- Hướng dẫn chính tả.

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

+:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?

- Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào.

b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ.

- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết...

c/ Chấm, chữa bài.

- Chấm 5  7 bài.

- Nhận xét từng bài.

2.3,Hoạt động 2(5-6’) : Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài tập 2b:

- Cho học sinh làm bài.

- Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ)

- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh).

3/ Củng cố – dặn dò.(2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2.

- Học sinh lắng nghe.

- Lớp mở SGK, theo dõi.

- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.

- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.

- Phải viết hoa chữ đầu dòng.

- Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở,

- Học sinh viết từ khó vào bảng con.

- Học sinh viết vào vở bài thơ.

- 1 Học sinh đọc câu b.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.

- Lớp nhận xét.

- chữa nếu sai

- Lắng nghe TẬP LÀM VĂN

NÓI VỀ TRÍ THỨC

NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG

I, MỤC TIÊU

- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1)

- Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

- Tranh , ảnh minh họa trong sách giáo khoa.

(17)

- Mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

* Ổn định tổ chức(1’) 1/ Kiểm tra bài cũ.(5’)

- 3 Học sinh lần lượt trình bày về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.

- Giáo viên nhận xét 2/ Bài mới

2.1/Giáo viên giới thiệu bài.(1’)

2.2/ Hoạt động 1(28-30’) : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

a/ Bài tập 1:

- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?

- Cho học sinh làm bài.

- Cho học sinh làm việc theo nhóm 4.

- Cho học sinh thi.

- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng

* Tranh 1 : Là Bác sĩ ( hoặc y sĩ) đang khám bệnh

* Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.

* Tranh 3 : Cô giáo đang dạy học.

* Tranh 4 : Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm b/ Bài tập 2:

* Giáo viên kể chuyện lần 1:

+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?

+ Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.

+ Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý ?

* Giáo viên kể chuyện lần 2 . * Cho học sinh kể .

- 3 Học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua ( TLV tuần 20)

- Học sinh lắng nghe .

- 1 Học sinh đọc y/c bài tập .

- 1 Học sinh làm mẫu

- Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 tranh.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Học sinh chép lời giải đúng vào vở bài tập.

- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập, - Học sinh lắng nghe.

- Mười hạt giống quý.

- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm lên sẽ chết rét.

- Ông chia 10 hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt giống gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.

(18)

+ Qua câu chuyện em thấy ông Lương Đình Của là người như thế nào?

3: Củng cố, dặn dò.(2-3’)

- Cho 2 học sinh nói về nghề lao động trí óc.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà tìm đọc Nhà bác học Ê-đi- xơn

- Từng học sinh tập kể.

- Một số em kể lại câu chuyện

- Là người rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới.

-hs trả lời

- Lắng nghe

TOÁN THÁNG - NĂM

I.MỤC TIÊU:

- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.

- Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tờ lịch năm 2013 để làm BT1và 2

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS

*Ổn định tổ chức(1’) 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

+ Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106 2. Bài mới:

2.1/ Giới thiệu bài:(1’) .

2.2/ Hoạt động 1(10’): Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.

a) Các tháng trong một năm.

+ Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát.

+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?

+ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm.

Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng.

b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng

+ Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ

+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.

+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.

+ Học sinh quan sát tờ lịch.

+ Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.

+ Tháng một có 31 ngày.

+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.

+ Những tháng có 31 ngày là: tháng

(19)

lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày?

+ Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?

+ Những tháng nào có 31 ngày?

+ Những tháng nào có 30 ngày?

+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?

+ Lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.

2.3/Hoạt động 2(20’): Luyện tập.

Bài tập 1.

+ HS quan sát tờ lịch và hỏi:

- Tháng này là tháng mấy?

- Tháng sau là tháng mấy?...

- Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày?

Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 1năm 2013)

Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1 năm 2013 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng:

3/ Củng cố và dặn dò:(2’)

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập

Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.

+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một.

+ Tháng hai có 28 ngày.

+ học sinh lắng nghe.

+ Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét.

- Tháng một - Tháng hai

( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV)

+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào?

- Nghe và thực hiện

SINH HOẠT TẬP THỂ

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.

- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.

- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS

II. NỘI DUNG SINH HOẠT:

1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:

* Ưu điểm:

(20)

...

...

...

...

* Tồn tại:

. . ...

...

...

...

2. Triển khai kế hoạch tuần tới:

- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số.

- Khắc phục những tồn tại đã mắc.

- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

- Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh.

- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.

- Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.

………...

...

TUẦN 21 Ngày soạn:...

(21)

Ngày giảng:...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THÂN CÂY

I.MỤC TIÊU

- Nhận dạng và kể tên được một số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.

- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).

- GD HS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

- Các hình trong SGK 78, 79 - Phiếu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

* Ổn định tổ chức(1’)

1. KTBC(5’): Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? - GV nhận xét.

2.Bài mới:

*Giới thiệu bài(1’)

a. Hoạt động 1(15’): Làm việc với SGK theo nhóm.

* Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo.

- KNS: Quan sát và so sánh đặc điểm của một số loại cây.

* Tiến hành:

- Bước 1: Làm việc theo cặp:

- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét

Nghe gv giới thiệu bài Hs làm việc

+ GV nêu yêu cầu - 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi

+ GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập)

- HS làm vào phiếu bài tập - Bước 2: Làm việc cả lớp

+ GV gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây.

- Nhóm khác nhận xét + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? - Thân phình to thành củ

* Kết luận:

- Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò

- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân

(22)

thảo.

- Cây xu hào có thân phình to thành củ.

b. Hoạt động 2:(15’) Chơi trò chơi (Bingo)

* Mục tiêu: Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đứng,leo, bò và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo).

* Tiến hành:

- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi

+ GV chia lớp làm 2 nhóm.

+ GV gắn lên bảng 2 bảng kẻ theo mẫu sau.

Cấu tạo Cách mọc

Thân gỗ Thân thảo

Đứng Bò Leo

+ GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây

- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1 - 3 phiếu

- Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình.

+ GV hô bắt đầu - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức

- Nhóm nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng.

- Người cuối cùng gắn xong thì hô Bin go

- Bước 2: Chơi trò chơi:

+ GV cho HS chơi - HS chơi trò chơi

+ GV làm trọng tài, nhận xét.

- Bước 3: Đánh giá

+ Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng

- HS chữa bài 3, Củng cố- dặn dò(2-3’):

- Nêu tên các loại thân cây?

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

THỰC HÀNH TOÁN Tiết 1

(23)

I,MỤC TIÊU :

- Củng cố cách tính các phép tính cộng, trừ các số tròn trăm, tròn nghìn, các số có bốn chữ số; giải bài toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).

- Rèn kỹ năng cho HS biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

-Hoàn thành các bài tập trong vở thực hành - Giáo dục HS yêu thích môn toán.

II, ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: Sách thực hành tiếng việt và toán, -Hs: Sách thực hành tiếng việt và toán,

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức (1’)

2.Kiểm tra bài cũ : (5’)

- 2HS lên bảng làm : Viết các số 8250;

8520; 8025; 8205; 8052; 8502.

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

a.Giới thiệu bài : (1’) b.Thực hành :(28-30’) Bài 1.(21) Tính nhẩm

- GV hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu lớp làm bài vào vở .

- GV nhận xét, chữa bài làm của học sinh - GV củng cố.

Bài 2 (21) : Đặt tính rồi tính

- ? Đặt tính theo hàng nào ? Thực hiện tính từ đâu sang đâu ? Thực hiện tính hàng nào trước?

- GV hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu lớp làm bài.

- 3HS lên bảng làm

- HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ làm bài - HS lên bảng làm bài a) 6000+ 3000 = 9000 8000 - 5000 = 3000 4000 + 6000 = 10 000 10 000 - 2000 = 8000 b) 2000 + 700 = 2700 6500 - 200 = 6300 7000 + 500 = 7500 3800 - 300 = 3500 - HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu của bài

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.

-Hs làm bài vào vở - 4HS lên bảng làm bài

5236 _ 4682 8609 _ 7894 + 1458 1247 + 588 318

(24)

- GV Nhận xột, chữa bài làm của học sinh - GV củng cố.

Bài 3 (21): Gọi Hs đọc yờu cầu

? Bài toỏn cho biết gỡ ? Bài toỏn hỏi gỡ.

-Yờu cầu lớp làm bài vào vở . - GV yờu cầu hs lờn bảng làm

- GV nhận xột, chữa bài làm của học sinh - GV củng cố.

Bài 4 (21): Xỏc định trung điểm I của đoạn thẳng AB trờn tia số.

- GV hướng dẫn hs làm bài -Yờu cầu lớp làm bài vào vở . - GV yờu cầu hs lờn bảng làm

- GV nhận xột, chữa bài làm của học sinh - GV củng cố.

4. Củng cố, dặn dũ: (2’)

-Nờu cỏch thực hiện cỏc phộp cộng trừ cỏc số cú 4 chữ số?

- GV hệ thống nội dung bài

- Hai em nhắc lại nd bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm lại cỏc bài tập . Xem trước bài sau : Tiết 2 - Tuần 21

- GV nhận xột giờ học.

6694 3435 9197 7476 - HS nhận xột

- hs nờu cỏch tớnh của từng phộp tớnh - Hs đọc bài toỏn

- Bài toỏn cho biết: Một kho cú 6470 kg gạo tẻ và 825 kg gạo nếp;

-Bài toỏn hỏi trong kho cú bao nhiờu gạo.

- HS làm bài vào vở . - 1HS lờn bảng làm

Bài giải

Kho đú cú tất cả số ki-lụ-gam gạo là:

6470 + 825 = 7295(kg)

Đỏp số: 7295 kg gạo - HS nhận xột

- HS đọc yờu cầu của bài - HS làm bài vào vở

-1HS lờn bảng và giải thớch cỏch làm của mỡnh.

Kết quả: trung điểm I của đoạn thẳng AB trờn tia số là : số 5

-Hs nờu

- HS nhắc lại nội dung bài.

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

ĐẠO ĐỨC ( Tiết 21) TễN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI

( Bỏ theo giảm tải )

ễN BÀI: quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng GIỀNG

I, MỤC TIấU:

- Nêu đợc một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

(25)

* Kĩ năng lắng nghe tớch cực ý kiến của hàng xúm, thể hiện sự cảm thụng với hàng xúm, Kĩ năng đảm nhận trỏch nhiệm quan tõm, giỳp đỡ hàng xúm trong những việc vừa sức..

II,ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Phiếu giao việc.

- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gơng về chủ đề bài học.

- Đồ dùng để đóng vai.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1, Ổn định tổ chức (1 ) :Hát

2. KTBC:(5 )’ Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

-> HS + GV nhận xét.

3. Bài mới:

*, GTB   : 1’

a) Hoạt động 1(8’): Giới thiệu các t liệu đã su tầm đợc về chủ đề bài học.

* Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm.

* Tiến hành:- GV yêu cầu HS trng bày.

HS trả lời

lắng nghe

- HS trng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã su tầm đợc

- GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trớc lớp.

- HS bổ sung cho bạn.

-> GV tổng kết, khen thởng HS đã su tầm đợc nhiều t liệu và trình bày tốt.

b) Hoạt động 2:( 10 phỳt) Đánh giá hành vi

* Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng.

* Tiến hành:

- GV yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi việc làm sau đây.

a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.

- HS nghe.

- HS thảo luận theo nhóm.

b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.

c. Ném gà của nhà hàng xóm …

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.

-> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên

làm. - HS chú ý nghe.

- GV gọi HS liên hệ. - HS liên hệ theo các việc làm trên.

c) Hoạt động 3(10-12 ): Xử lí tình huống và

đóng vai.

* Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến.

* Tiến hành:

- GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai.

- HS nhận tình huống.

- HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai.

- > Các nhóm lên đóng vai.

- HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.

-> GV kết luận.

(26)

+ Trêng hîp 1: Em lªn gäi ngêi nhµ gióp B¸c Hai.

+ Trêng hîp 2: Em nªn tr«ng hé nhµ b¸c Nam + Trêng hîp 3: Em lªn nh¾c c¸c b¹n gi÷ yªn lÆng.

+ Trêng hîp 2: Em nªn cÇm gióp th.

4. Cñng cè - DÆn dß.(2 )

- Nªu l¹i ND bµi? (1HS) VÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.

* §¸nh gi¸ tiÕt häc.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP BÀI 6

TẤM LÒNG CỦA BÁC VỚI THƯƠNG BINH LIỆT SĨ

1.Tài liệu: Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 3”, tr.22.

2. Địa điểm: Lớp học (hội trường)

3. Chuẩn bị: Bút mực, bút chì, giấy A4, A3, bút sáp màu, máy chiếu, máy tính, loa, bài hát “Khăn quàng thắm mãi vai em” (Sáng tác: Ngô Ngọc Báu), Chuẩn bị thước phim tư liệu về sự chiến đấu của quân đội nhân dân Miền Nam – Việt Nam trong thời kì chống Mỹ cứu nước. (Nguồn: Ngày Thương binh liệt sỹ 27 - 7

I, Các bước tiến hành

1, Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Xem phim tư liệu

-GV đưa ra các câu hỏi cho HS trước khi xem phim:

+ Đoạn trích phim tư liệu trên nói về nội dung gì?

+ Cuộc kháng chiến đó diễn ra như thế nào?

- GV: Cho HS xem đoạn phim tư liệu ngắn về sự chiến đấu của quân và dân miền Nam – Việt Nam trong thời kì chống Mỹ cứu nước.

+ HS: Chú ý xem phim để trả lời câu hỏi.

+ GV gọi HS trả lời cá nhân.

+ GV và các bạn khác nhận xét.

- GV liên hệ bài học: Các em biết không? Để có được cuộc sống ấm no, hạnh phúc như ngày hôm nay, dân tộc Việt Nam ta đã phải hi sinh biết bao mồ hôi, xương máu, hàng vạn chiến sƿ đã phải hi sinh ngoài chiến trường để đấu tranh giành độc lập cho Tổ quốc. Sự hi sinh ấy luôn được ghi nhận và biết ơn sâu sắc của toàn dân. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tấm lòng của Bác dành cho những người đã ngã xuống vì nền độc lập dân tộc.

(27)

2, Hoạt động 2: Đọc hiểu (35 phút)

- HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.23). HS cả lớp theo dõi.

- HS nhắc lại Mục tiêu bài học.

Hoạt động cá nhân:

- HS đọc cá nhân bài đọc “Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sỹ”.

- HS cả lớp theo dõi.

- HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.23, 24).

- GV gọi HS trả lời câu hỏi trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Gợi ý trả lời:

- Kính cẩn; cúi chào; nghiêng mình.

- Bác viết thư tỏ lòng biết ơn.

- Bác khẳng định và công nhận sự hi sinh đó không phải là uổng.

- Bác đề nghị Chính phủ chọn một ngày nào đó trong năm làm “Ngày Thương binh” để đồng bào có dịp tỏ lòng hiếu nghĩa.

– Ngày 27-7 hằng năm được gọi là Ngày Thương binh, liệt sỹ.

- Ngày 27-7 là để tưởng nhớ, tri ân những người con đã hi sinh, xả thân vì nước.

3, Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.24).

Tổ chức thảo luận:

- GV chia lớp thành các nhóm phù hợp (mỗi nhóm từ 4 – 5 HS).

- Nhóm trưởng nhắc lại câu hỏi thảo luận, điều hành các bạn thảo luận, thống nhất ý kiến, thư kí ghi câu trả lời vào giấy A4.

- GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV.

- GV cho cả lớp nghe bài hát “Khăn quàng thắm mãi vai em” trước khi chuyển sang hoạt động 3.

4, Hoạt động 3: Thực hành – ứng dụng (10 phút) Hoạt động cá nhân:

-GV có thể yêu cầu HS chuẩn bị trước các câu hỏi 1, 2 (tr.24), ghi sẵn ra giấy.

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.

(28)

- Các HS khác và GV đánh giá, nhận xét.

Gợi ý trả lời:

1.Có thể kể tên các anh hùng lực lượng vǜ trang nhân dân: Bế Văn Đàn, La Văn Cầu, Võ Thị Sáu,...

– Thăm hỏi và động viên, giúp đỡ các thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng.

- Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, học tập tốt để góp phần xây dựng quê hương đất nước.

- Chăm sóc cây trồng, nhổ cỏ; thắp hương nhân các ngày lễ ở nghĩa trang liệt sĩ địa phương.

Hoạt động nhóm:

Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 3 (tr.24).

Tổ chức thảo luận:

- Các nhóm thống nhất lựa chọn một trong hai nhiệm vụ:

+ Vẽ một bức tranh tuyên truyền mọi người cùng nhớ ơn thương binh, liệt sỹ.

+ Lên kế hoạch đi thăm một gia đình thương binh, liệt sỹ tại địa phương.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm làm việc.

- Cử đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

- Đánh giá, nhận xét của nhóm còn lại và của GV.

5, Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5 phút) Tổng kết:

- GV: Để tỏ lòng biết ơn những người thương binh, liệt sỹ, mỗi HS chúng ta cần phải làm gì?

-GV gọi HS trả lời.

Gợi ý trả lời:

+ Tham gia tích cực các phong trào: “Uống nước nhớ nguồn”; “Đền ơn đáp nghĩa ; “Áo lụa tặng bà”;...

+ Ra sức học tập và tu dưỡng rèn luyện đạo đức để trở thành công dân có ích góp phần xây dựng đất nước.

+ Thường xuyên thăm hỏi và giúp đỡ những thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng,...

*, GV: Qua câu chuyện hôm nay về tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự hi sinh các các anh bộ đội, về tình cảm mà Bác giành cho những người lính. Đó cũng chính là bài học quý báu cho

(29)

mỗi chúng ta cần phải biết sống yêu thương, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau.

Đánh giá:

GV nhận xét quá trình làm việc cӫa HS và các nhóm, dựa trên phần đánh giá sau mỗi hoạt động.

Ngày soạn:...

Ngày soạn:...

THỰC HÀNH TOÁN Tiết 2

I,MỤC TIÊU :

-Gióp Hs cñng cè vÒ céng trõ cã nhí c¸c sè cã bèn ch÷ sè, gi¶i bµi to¸n b»ng hai phÐp tÝnh.

- Hs hoàn thành các bài tập trong vở thực hành - Giáo dục Hs ý thức tự học

II, ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: Sách thực hành tiếng việt và toán -Hs: Sách thực hành tiếng việt và toán III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định tổ chức(1’)

2.Kiểm tra bài cũ :(5’)

- 3HS lên bảng : Đặt tính rồi tính

2109 + 4394 6260 - 1429 5100+1909 - GV nhận xét

3. Bài mới

a.Giới thiệu bài :(1’) b.Thực hành : (30’) Bài 1 Đặt tính rồi tính

- ? Đặt tính theo hàng nào ? Thực hiện tính từ đâu sang đâu ? Thực hiện tính hàng nào trước?

- GV hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu lớp làm bài vào vở .

- GV nhận xét, chữa bài làm của học sinh - GV củng cố.

Bài 2 : Tìm x

- GV yêu cầu hs nhìn vào phép tính và nêu tên từng thành phần.

- 3HS lên bảng làm

- HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách thực hiện tính.

- HS lên bảng làm bài

3465 + 1825 8291 - 3574 3465 8291 1825 3574 5290 4717 - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài

- HS nhìn vào phép tính và nêu tên từng thành phần.

+ -

(30)

? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

-Yêu cầu lớp làm bài vào vở .

- GV nhận xét, chữa bài làm của học sinh - GV củng cố.

Bài 3 :

? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì.

-Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - GV yêu cầu hs lên bảng làm

- GV nhận xét, chữa bài, củng cố.

Bài 4 : Số ?

- GV yêu cầu hs nhớ lại ngày tháng năm sinh của mình và cho biết tháng đó có bao nhiêu ngày.

- GV củng cố, nhận xét Bài 5: Đố vui

Viết số thích hợp vào chỗ trống - GV hướng dẫn hs làm bài - GV nhận xét, chữa bài,củng cố.

4. Củng cố, dặn dò(2-3’):

-Muốn cộng hoặc trừ hai số có 4 chữ số với nhau ta làm như thế nào ?

- GV hệ thống nội dung bài

- Hai em nhắc lại nd bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm lại các bài tập . Xem trước bài sau : Tiết 1 - Tuần 22

- GV nhận xét giờ học.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- HS làm bài vào vở rồi lên bảng làm a) x + 2002 = 2010

x = 2010 - 2002 x = 8

b) x - 725 = 2015

x = 2015 + 725 x = 2740

- HS nhận xét - Hs đọc bài toán

- HS phân tích bài toán - HS làm bài vào vở . - 1HS lên bảng làm

Bài giải

Đã sửa được số mét đường là : 864 : 4 = 216(m)

Đội công nhân còn phải sửa tiếp số mét 864 - 216 = 648 (m)

Đáp số : 648 mét - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ làm bài.

a) Em sinh ngày.... tháng ....Năm nay tháng đó có .... ngày.

b) Hiện nay đang là tháng 1. Tháng này có 31 ngày.

- HS đọc yêu cầu của bài

- HS quan sát hình và suy nghĩ làm bài Số thích hợp để viết vào dấu (?) là : 20

-2Hs nêu

- HS nhắc lại nội dung bài.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

(31)

Tiết 1

I, MỤC TIÊU:

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND : Ca ngợi Mạc Đĩnh Chi đánh cờ rất tài giỏi mà khiêm tốn và cao thượng.

- HS biết chọn câu trả lời đúng.

- HS yêu thích Tiếng Việt .

II, ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: Sách thực hành tiếng việt và toán, -Hs: Sách thực hành tiếng việt và toán

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (5’)

-Gv gọi hs đọc bài thơ Trở thành Vệ quốc quân và trả lời câu hỏi.

? Ai trở thành Vệ quốc quân?

? Em học được đức tính gì của cậu bé Mừng?

- GV nhận xét 3. Bài mới

a.Giới thiệu bài :(1’) b.Thực hành : (30’) Bài 1 : Đọc truyện

a. GV đọc mẫu toàn bài : hướng dẫn giọng đọc.

b.Hướng dẫn HS luyện đọc - giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng câu (sửa phát âm cho hs nếu có hs phát âm sai).

- GV ghi bảng từ khó phát âm * Đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi hs đọc phần chú giải * Đọc từng đoạn theo cặp * Thi đọc

- GV gọi hs đọc toàn bài Bài 2 : Chọn câu trả lời đúng -Hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs đọc thầm cả bài và suy nghĩ

-Hát

-Hs đọc bài và trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu (2lượt)

- 5hs lần lượt đọc từ khó trên bảng.

- HS luyện đọc đoạn -Hs đọc

- 2hs đọc

- 3-4 hs thi đọc toàn bài.

(32)

làm bài

- Gọi 6 hs nêu kết quả

a) Vì sao Trạng Cờ Trung Hoa không dùng bộ quân bằng ngà để tiếp Mạc Đĩnh Chi ? b) Mạc Đĩnh Chi đánh cuộc để được dùng bộ cờ ngà , thể hiện ý gì ?

c) Ván cờ giữa Mạc Đĩnh Chi và Trạng Cờ lúc đầu diễn ra như thế nào ?

d) Ván cờ kết thúc thế nào ?

e) Dòng nào thể hiện đúng và đầy đủ ý nghĩa câu truyện ?

g) Dòng nào gồm các từ ngữ chỉ đặc điểm , tính chất của sự vật ?

- Nhận xét.

- Yêu cầu hs chữa bài.

- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.

4. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Em có thích đánh cờ không ?

- Qua câu chuyện em học được đức tính gì từ Mạc Đĩnh Chi?

- Về nhà đọc lại câu chuyện và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài mới Tiết 2

- GV nhận xét giờ học.

-Hs đọc yêu cầu

- HS đọc thầm cả bài và bài ra nháp.

-HS nêu kết quả

a) Vì coi thường Mạc Đĩnh Chi không giỏi cờ.

b) Ông rất tự trọng và tự tin mình sẽ thắng.

c) Sau ba ngày, Mạc Đĩnh Chi núng thế, xin dừng.

d) Sau một đêm, Mạc Đĩnh Chi quyết nước cờ thần, thắng cuộc.

e) Mạc Đĩnh Chi tài giỏi mà khiêm tốn và cao thượng.

g) cao, thấp, ung dung

-HS trả lời

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: THÂN CÂY (TIẾP)

I, MỤC TIÊU:

- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.

-HS có kĩ năng phân biệt các loại thân cây

- Giáo dục Hs có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh

*Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

-Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân câyvới đời sống của cây,đời sống động vật và con người.

II, ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:

- GV: SGK, các hình trong sgk -Hs : SGK,

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

(33)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức(1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kể tên 1 số cây thân gỗ?

- Kể tên 1 số cây thân thảo?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hoạt động 1:(10-12L’) Thảo luận cả lớp.

- Chỉ định Hs báo cáo kết quả bài tập thực hành giao từ tuần trước.

- Nếu Hs không có điều kiện làm thực hành gv yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi:

+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa?

+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì?

- Kết luận

c. Hoạt động 2(17-18’): Làm việc theo nhóm.

Bước 1:

- Y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh các hình trong SGK.

- Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người và động vật?

- Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ

- Kể tên một số thân cây cho nhự

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia Cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội họa của mình. Tiết chính tả

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói. nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân

Bài 1: Đánh dấu x vào trước ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc:.. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon,

Bài 1: Đánh dấu x vào trước ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc:.. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon,

*Cây xanh mang lại cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc. Con người phải bảo vệ

Chúc quý thầy, cô giáo mạnh khoẻ và hạnh phúc.. Chúc các em chăm ngoan,

XIN KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE ,