• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 27/ 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30/ 12/ 2019

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 81: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B-Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2-Luyện tập :

*Bài tập 1: (7') (VBT-99) - 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

-Y/c hs đổi vở kiểm tra chéo kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (8') (VBT-99) - HS đọc yêu cầu bài.

- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức

- HS làm bài vào vở

-Y/c hs đổi vở kiểm tra theo cặp

- Chữa bài lên bảng, giải thích cách làm -Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (10') (VBT- 100) - 1 HS đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

- HS nêu,thực hiện

37: 42 = 0,8809…

0,8809 =88,09%

- Hs lắng nghe

Bài tập 1:*Đặt tính rồi tính:

a) 128 : 12,8 b) 285,6 : 17

Bài tập 2: *Tính:

a (75,6 - 21,7) : 4 + 22,82 x 2

= 53,9 : 4 + 22,82 x 2

= 13,475 + 45,64 = 59,115 b) 21,56 : ( 75,6 - 65,8) - 0,345 :2

= 21,56 : 9,8 - 0,354: 2

= 2,2 - 0,177

= 2,023

Bài tập 3 : HS đọc đề bài.

(2)

? Bài toán hỏi gì?

? So với năm 1995, năm 2000 số thóc mà gia đình bác Hoà thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?.

? Nếu so với năm 2000, năm 2005 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2005 gia đình bác Hoà thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

- HS làm bài VBT

- 2 HS chữa bài lên bảng; Giải thích cách làm

- HS nêu ý nghĩa của các tỉ số phần trăm trong bài

? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số

- Nhận xét, chữa bài.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- ? Gọi 2 HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số.

- HS làm bài VBT Bài giải

a. So với năm 2000 với năm 1995 chiếm số phần trăm là:

8,5 : 8 = 1,0625= 106,25%

Năm 2000 số thóc mà gia đình bác Hoà thu hoạch tăng thêm số phần trăm là:

106 ,25 - 100 = 6,25 % 0,016 = 1,6%

b. Số thóc thu hoạch tăng của năm 2005 là:

8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn) Năm 2005 gia đình bác Hoà thu hoạch được số tấn thóc là:

8,5 + 0,53125 = 9,03125 (tấn) Đáp số: a, 6,25%;

b, 9,03125 tấn

- Hs lắng nghe

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 33: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS

3. Thái độ: GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.

* BVMT: Ông Lìn nêu tấm gương sáng về BVMT, bảo vệ dòng nước thiên nhiên.

(3)

* GDQTE: HS có quyền được góp phần xây dựng quê hương, được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- Đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện

? Bài đọc giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1') GV đưa tranh.

? Tranh vẽ gì? GV nhận xét giới thiệu bài 2- Luyện đọc, tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:(15')

- 1 HS đọc cả bài - lớp đọc thầm.

- GV bài 3 đoạn

- 3 HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV ghi từ sai - 2 Hs đọc từ sai- nhận xét - 3HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 2

=> 2 Hs đọc phần chú giải.

- GV đưa câu văn dài

? Nêu cách nghỉ và từ cần nhấn giọng - GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng

2 HS đọc- nhận xét

- GV chia lớp thành 6 nhóm luyện đọc trong nhóm (3,) Gọi 3 nhóm thi đọc, n.xét - 1 HS đọc cả bài

=> GV nêu giọng đọc, giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài (10’):

- 1 HS đọc đoạn 1:

+ Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?

? Nội dung chính của đoạn 1 là gì?

- 1 HS đọc đoạn 2:

- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

2 HS nêu

Ngu công xã Trịnh Tường

- Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến phá rừng làm nương như trước nước

- Đoạn 3: Đoạn còn lại.

Trịnh Tường, ngoằn ngèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, nương...

- 2 HS đọc SGK

Để thay đổi tập quán làm lúa nương, ông Phàn Phù Lìn, người Dao ở thôn Phìn Ngan đã lần mò cả tháng trong rừng /để tìm nguồn nước.

- Đọc trong nhóm - 3 nhóm thi đọc - HS lắng nghe

1. Ông Lìn đưa nước về làng

- Ông lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào một năm giời được gần bốn cây số mương dẫn nước về thôn

- HS nêu

2. Cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi.

(4)

+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2 - 1 HS đọc đoạn 3:

+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- 3 HS đọc

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm (6’)

- GV đưa ra đoạn 1 của bài hướng dẫn đọc diễn cảm.

- 3 HS nối tiếp đoạn 1của bài.

- 2 HS nêu giọng đọc đoạn 1?

- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.(2,)

- Gọi 3 nhóm thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3- Củng cố, dặn dò (3’):

Gọi 2 HS nêu nội dung bài

? Ông Lìn là người như thế nào?

* Liên hệ: Các em có quyền được góp

- Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.

- Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây thảo quả.

- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu.

- HS nêu

3. Ông Lìn giữ rừng

- Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.

* Ca ngợi Ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

+ Giọng kể hào hứng thể hiện sự cảm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu của ông Lìn.

Khách đến xã Tịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai không khỏi ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. Dân bản gọi dòng mương ấy là con mương ông Lìn. Để thay đổi tập quán làm lúa nương, ông Phàn Phù Lìn, người Dao ở thôn Phìn Ngan đã lần mò cả tháng trong rừng để tìm nguồn nước. Nhưng tìm được nguồn nước rồi, mọi người vẫn không tin có thể dẫn nước về.

Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng về thôn, trồng một héc ta lúa nước để bà con tin.

- Hs nêu.

+ Ông Lìn là người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết làm giàu cho bản thân mà còn biết làm cho cả thôn thoát nghèo. Ông là người đã mang lại hạnh phúc cho người khác. Ông được Chủ tịch nước khen ngợi.

(5)

phần xây dựng quê hương, được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc mình

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và đọc trước bài: Ca dao về lao động sản xuất.

- Hs lắng nghe

------

Buổi chiều ĐẠO ĐỨC

Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I/ MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.

2/ Kĩ năng: - Đồng tình với những người hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.

* GD KNS

- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh - KN ra quyết định phù hợp

- KN đảm nhận trách nhiệm - KN tư duy phê phán

3/ Thái độ: - Biết giữ thái độ tôn trọng với người cúng hợp tác.

* GDTN-MTBĐ: Hợp tác với những người xung quanh trong các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo.

- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương.

* GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

? Thế nào là biết hợp tác với những người xung quanh.

? Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh.

- Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a/ HĐ1: Đánh giá việc làm.

- Gv gọi vài nhóm báo cáo kq

? Những việc làm nào có sự hợp tác với

- 2 HS lên bảng.

- HS dưới lớp nhận xét.

- HS làm baì tập 3 sGk(26, 27) – thảo luận.

- Tình huống a, e thể hiện sự hợp tác

(6)

nhau.

? Vậy trong công việc chúng ta cần làm việc thế nào? Làm việc hợp tác có tác dụng gì.

b/ HĐ2: Trình bày kết quả thực hành.

- GV n. xét 1 số công việc và n. xét sự hợp tác tong công việc của Hs.

c/ HĐ3: Thảo luận, xử lí tình huống.

(8’)

- GV cùng HS nhận xét cách xử lý của mỗi nhóm.

d/ HĐ4: Thực hành kĩ năng làm việc hợp tác:

? Khi hợp tác chúng ta nên nói với nhau ntn.

? Trước khi trình bày ý kiến em nên nói gì.

? Khi bạn trình bày ý kiến em nên làm gì.

3. Củng cố - dặn dò.

*Vì sao chúng ta cần phải hợp tác với những người xung quanh ?

* GDTN-MTBĐ+ BVMT: Hợp tác với những người xung quanh trong các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo.

- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương.

* GD KNS

- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh

- KN ra quyết định phù hợp - KN đảm nhận trách nhiệm - KN tư duy phê phán

- Giáo dục cho HS biết hợp tác với mọi người xung quanh có ý thức bảo vệ môi trường.

- Gv tổng kết bài.

- N.xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau ...

với nhau trong công việc.

- T. huống b, c việc làm thể hiện sự chưa hợp tác.

- HS nêu kq thực hành được giao trong tiết trước(BT5).

- HS làm BT4 SGK (27) . Thảo luận và nêu cách xử lí của nhóm mình.

- Lịch sự, nhẹ nhàng, tôn trọng bạn.

- Theo mình là…

- Lắng nghe.

*Chúng ta hợp tác với những người xung quanh để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau.

- HS lắng nghe.

------ LỊCH SỬ

(7)

TIẾT 17: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh biết:

1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức học sinh đã học trong học kì 1, từ đầu năm đến nay.

2. Kĩ năng:- Học sinh có kĩ năng nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết gìn giữ và bảo vệ Tổ quốc, ham học, ham hiểu biết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Máy tính và máy chiếu.

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - h c.

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Gọi hs nhắc lại các bài lịch sử đã học từ đầu năm đến giờ.

- Qua các bài đã học em nhớ được những sự kiện lịch sử nào?

- Nhận xét, đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bà i: - Nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2. Nội dung:

a/ Hoạt động 1: Giúp học sinh ôn lại các nội dung đã học. (18’)

- Cho hs mở sách gk đọc lại các bài đã học và trả lời câu hỏi:

+ Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào?

+ Nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh chống Pháp như thế nào, tiêu biểu có các cuộc khới nghĩa nào?

+ Năm 1884 có sự kiện gì xảy ra?

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét

+ Ngày 1/8/1858 thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.

+ Ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung trực,…trong đó lớn nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.

+ Năm 1884, triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta…. Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra Chiếu Cần vương. Từ đó bùng nổ một phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài đến

(8)

+ Vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 xã hội Việt Nam có gì thay đổi?

+ Đầu thế kỉ XX có sự kiện nào đáng chú ý ?

+ Năm 1911 có sự kiện gì xảy ra?

+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?

+ Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam vào ngày, tháng, năm nào?

+ Cuối bản tuyên ngôn đọc lập Bác Hồ khẳng định điều gì ?

+ Sau cuộc cách mạng tháng Tám thành công nước ta đã gặp những khó khăn gì?

HĐ 2: (10’) Cho hs chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”

- Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm 8 người, cho một nhóm làm trọng tài.

+ Cách chơi như sau: nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời (mỗi nhóm một người hỏi một người trả lời, ai cũng được hỏi và

cuối thế kỉ 19, gọi là phong trào Cần vương.

+ Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội VN…

+ Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.

+ Năm 1911, với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

+ Ngày 3/2 /1930.

+ Ngày 2/9/1945.

+ … “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”.

+ Các nước đế quốc và thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng.Lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp bị đình đốn, nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đã cướp đi sinh mạng của hơn 2 triệu người, hơn 90% đồng bào ta không biết chữ…

- HS chơi.

(9)

được trả lời) về những sự kiện lịch sử, mốc thời gian. Mỗi câu hỏi hoặc câu trả lời đúng được 2 điểm, nếu nhóm nào đưa ra câu trả lời hoặc câu hỏi chậm sẽ bị trừ điểm. Hết thoèi gian nhóm nào được nhiều điểm là nhóm đó thắng.

3. Củng cố- Dặn dò: (3’)

- Gọi hs nêu lại các sự kiện lịch sử đã học.

+ Hãy kể về chiến công của 1 trong 7 anh hùng trên mà em biết?

- Nhận xét tiết học. Dặn học sinh ôn lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra.

- Hs nêu.

- Hs kể.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

------ Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 28/ 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 31/ 12/ 2019

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Chuyển các hỗn số thành số thập phân - Tìm các thành phần chưa biết của các phép tính với các số thập phân - Giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán và giải toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự tin, ham học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Tìm 14% của 345 - Tìm 35% của 2345 B-Bài mới:

1-Giới thiệu bài (1’):

- GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.

2-Luyện tập (30’):

*Bài tập 1 (8 p): 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm cá nhân vào VBT

-? nêu cách chuyển một hỗn số thành số thập phân.

- Y/c hs đổi vở kiểm tra chéo kết quả - Cho HS làm bài vào vở - HS lên bảng

- 2 HS bảng làm, lớp làm nháp.

Luyện tập chung -Hs lắng nghe

*Bài tập 1: (VBT-101)

- HS tự làm bài, kết quả đúng : - 2 hs nêu

(10)

làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Gv nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (10p)

* Tìm x:

- 2HS đọc yêu cầu bài - Gv HD hs tìm x.

- HS làm bài vào vở

- Chữa bài lên bảng, giải thích cách làm - Gv nhận xét, chữa bài

*Bài tập 3: (12p) - 1 HS đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?.

? Bài toán hỏi gì?

- 2 HS lên bảng làm bài; Giải thích cách làm

- HS nêu ý nghĩa của các tỉ số phần trăm trong bài

? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số - Gv Nhận xét, chữa bài.

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- ? Nêu lại cách tính tỉ số phần trăm của 2 số.

1 3

1 3 : 2 1, 2

2 2

1 13

3 13 : 4 3, 25

4 4

3 13

2 13 : 5 2, 6

5 5

7 107

4 107 : 25 4, 28

25 25

*Bài tập 2:

a) X x 1,2 - 3,45 = 4,68 X x 1,2 =4,68+ 3,45 X x 1,2 = 8,13

x = 8,13 : 1,2 x = 6,775

*Bài tập 3 . - 2 hs nêu

- HS đọc dầu bài và nhận dạng bài toán rồi nêu cách giải bài toán

Bài giải

Buổi sáng bán được số ki-lô-gam gạo là:

45 x 500 : 100= 225 (kg)

Sau khi bán hết số gạo buổi sáng cửa hàng còn lại số kg gạo là;

500 - 225 = 225 (kg)

Buổi chiều bán được số ki-lô-gam gạo là:

80 x 275 :100= 220 (kg)

Cả 2 lần cửa hàng bán được số kilôgam gạo là;

225 + 220 = 445 (kg) Đáp số: 445 kg gạo.

- Hs lắng nghe ------

CHÍNH TẢ (Nghe- viết)

TIẾT 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1) - Hs làm được bài tập 2.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ.

(11)

* GDQTE: HS có quyền được gia đình yêu thương, chăm sóc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’).

- Gọi hs lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ hoặc vỗ /dỗ hoặc chim /chiêm

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’):

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2-Hướng dẫn HS nghe – viết (20’):

- GV gọi 1 HS đọc bài . - H: Đoạn văn nói về ai ?

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết vào nháp: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưõng….

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu bài để nhận xét, đánh giá.

- Nhận xét chung.

3- HD HS làm bài tập chính tả (16’).

* Bài tập 2 :(VBT ) (8’):

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm :

+Nhóm 1, nhóm 2 +Nhóm 3, nhóm 4

- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.

- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc

- 1 HS lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ hoặc vỗ /dỗ hoặc chim /chiêm

- HS đọc bài.

+ Đoạn văn viết về người mẹ đã nuôi...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vở nháp.

- 2 HS nêu: trình bày đúng mẫu chữ, ...

- HS nghe và viết bài.

Bài tập 2 :

*Lời giải: Mô hình c u t o v nấ ạ ầ Tiếng

Vần Âm

đệm

Âm chính

Âm cuối

Con o n

ra a

tiền iê n

tuyến yê n

xa a

xôi

…… ……..

ô

…….

i

……

1 HS đọc thành tiếng.

1 HS làm bảng lớp, dưới lớp viết vào vở.

(12)

? H: Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?

? Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên.

- GV nêu: trong bài thơ lục bát, tiếng thứ

6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của C- Củng cố dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà luyện viết những lỗi mình hay viết sai và chuẩn bị cho bài sau.

Liên hệ: GDHS quyền được gia đình, yêu thương chăm sóc.

+ Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng cùng vần với nhau.

+ Tiếng xôi bắt vần với đôi.

Về nhà hoàn thành tiếp bài tập.

- Hs lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập SGK.

2. Kĩ năng: HS phân biệt từ thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Chép sẵn ND bài tập 1lên bảng + BP chép ND bài tập 2. SDPHTM bài tập 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - 2 HS trình bày.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- GTB:(1') GV nêu MĐYC giờ học 2- Thực hành: (30')

Bài tập 1: (8p) - 1 HS nêu YC bài tập - lớp đọc thầm.

+ Trong tiếng việt có nhiều kiểu cấu tạo từ như thế nào?

- 2 HS đọc lại bài.

- HS làm bài vào vở- 1H làm bảng lớp - Lớp và GV nhận xét- đánh giá.

- 3H nêu KN từ đơn, từ ghép, từ láy.

Bài tập 2: (10p)- 2H đọc ND, YC bài tập - lớp đọc thầm.

- 1H nhắc lại KN từ nhiều nghĩa.

- 1H làm bảng lớp - H khác TL theo cặp.

- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, từ đồng âm.

Ôn tập về từ và cấu tạo từ

Bài tập 1: Lập bảng phân loại từ theo cấu tạo của chúng:

KQ:* Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng…

* Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch,

* Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.

Bài tập 2: Mối quan hệ giữa các nhóm từ:

a. Đánh: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa.

(13)

- H+G nhận xét - đánh giá.

Bài tập 3: (12p) - 1 HS nêu y/c bài 3 - lớp đọc thầm.

- HS trao đổi nhóm bàn.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- H+G nhận xét - chốt lại.

- 1H nhắc lại KN từ đồng nghĩa.

Bài tập 4:

- SDPHTM: Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS làm bài trên máy tính bảng sau đó gửi lại bài.

- có mới nới ….

- Xấu gỗ, …..nước sơn.

- mạnh dùng sức, …… dùng mưu.

- Nhận xét, chốt câu trả lòi đúng.

- 1H nhắc lại KN từ trái nghĩa.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống ND bài. Về ôn lại kiến thức các loại câu kể - GV nhận xét giờ

b. Trong: trong veo, trong xanh đồng nghĩa

c. đậu: các từ đồng âm.

Bài tập 3: Tìm các từ đồng nghĩa:

- tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, khôn ngoan.

- dâng: cống hiến, nộp, cho, biếu, đưa,…

- êm đềm: êm ả, êm ái, êm ấm,…

Bài tập 4: Tìm từ trái nghĩa:

- có mới nới cũ.

- Xấu gỗ, tốt nước sơn.

- mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.

Lắng nghe

------

Buổi chiều KHOA HỌC

TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố và hệi thống các kiến thức về:

- Đặc điểm giới tính.

- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.

- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘ NG D Y H Ạ Ọ C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kể tên các loại tơ sợi ?

- Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào?

2.Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài (1’):

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2.2-Hoạt động 1 (10’): Làm việc với phiếu học tập.

*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:

- Đặc điểm giới tính.

- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến

- 3 HS nêu.

Ôn tập học kì 1

(14)

việc giữ vệ sinh cá nhân.

*Cách tiến hành:

- GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.

- Cho HS đổi phiếu, chữa bài.

- Mời một số HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận.

2.3-Hoạt động 2 (12’): Thực hành

*Mục tiêu:

Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.

*Cách tiến hành:

a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:

+ Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.

+ Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá

vôi, tơ sợi.

+ Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm;

gạch, ngói; chất dẻo.

+ Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song; xi măng; cao su.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV.

- Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận.

b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a 2.4-Hoạt động 3 (8’): Trò chơi “Đoán chữ”

*Mục tiêu:

Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề

“Con người và sức khoẻ”

*Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn luật chơi.

- GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc.

- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài trong phiếu học tập.

- HS trình bày.

- Nhận xét.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét.

- HS chơi theo hướng dẫn của GV.

- Nhận xét, đánh giá.

(15)

ĐỊA LÍ

TIẾT 17: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Học xong bài, HS:

1. Kiến thức

- Giúp hs ôn lại các kiến thức đã học của các bài trước.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết đặc điểm của khí hậu, sông ngòi, biển nước ta.

- Nhận biết sự phân bố của một số loại rừng ở nước ta.

3. Thái độ

- Gd hs ham học hỏi, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phiếu học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu các mặt hàng nhập khẩu và xuất khẩu ở nước ta mà em biết?

- GV nhận xét đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài: (1’) Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đã học của các bài trước.

- GV ghi đề bài.

2) Hướng dẫn học sinh ôn tập: (30’) + Nước ta có khí hậu gì ?

- GV cho hs thảo luận nhóm và tự cử nhóm trường, thư kí ghi lại kết quả thảo luận:

+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ?

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

- HS tự cử nhóm trưởng, thư kí. Thảo luận nhóm và điền chữ vào mũi tên để được sơ đồ trên bảng:

+ Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? - Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.

+ Mùa mưa nước dâng lên nhanh chóng,gây lũ lụt

Khí h u ậ nhi t ệ đới gió mùa

- Gần biển - Trong vùng có gió mùa

- Mưa nhiều - Gió mưa thay đổi theo mùa Vị

trí

Nhiệt đới Nóng

Khí hậu nhiệt đới gió mùa

(16)

+ Sông ngòi có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta ?

+ Biển nước ta có đặc điểm gì ?

+ Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?

+ Hãy kể tên một số bãi biển của nước ta mà em biết ?

+ Nước ta có mấy loại rừng, chúng tập trung ở đâu ?

+ Rừng có vai tò gì đối với đời sống của nhân dân ta ?

4. Củng cố- Dặn dò (5’)

* Biển mạng lại lợi ích gì?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài để kiểm tra học kì 1.

+ Mùa khô nước sông hạ thấp, gây hạn hán.

- Sông ngòi bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất của nhân dân. Sông ngòi còn là đường giao thông quan trọng, nguồn thủy điện lớn và cho ta nhiều thủy sản…

- Biển nước ta nước không bao giờ đóng băng, thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản.Miền Bắc và miền Trung hay có bão, gây thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển.

- Biển là nguồn tài nguyên lớn, cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá, tôm … Biển là đường giao thông quan trọng.

Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp là nơi nghỉ mát và du lịch hấp dẫn.

+ Bãi biển Nha Trang, Vũng Tàu, Vịnh Hạ Long,...

- Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn tập trung ở ven biển.

- Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.

- Hs trả lời.

------ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

Bài 6: CỜ NƯỚC TA PHẢI BẰNG CỜ CÁC NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu được tình yêu, niềm tự hào, tinh thần tự tôn dân tộc của Bác Hồ

(17)

2. Kĩ năng: -Hình thành ý thức tự tôn dân tộc, tự hào về những giá trị đã đạt được của dân tộc ta

3. Thái độ: - Biết cách thể hiện tình yêu Tổ quốc, tự hào dân tộc bằng hành động cụ thể

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Bài cũ: Lộc bất tận hưởng

+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí? ( 2 HS trả lời – GV nhận xét)

B. Bài mới: Cờ nước ta phải bằng cờ các nước

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện“ Cờ nước ta phải bằng cờ các nước ” cho HS nghe. HDHS làm phiếu học tập.

+ Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng:

a/Khi đến thăm địa phương, Bác Hồ đã có ý kiến về vấn đề gì?

ºCách đón tiếp đoàn đại biểu của địa phương ºCác trang hoàng chào mừng cách mạng ºKích cỡ của các lá cờ đỏ sao vàng đang treo b/ Vì sao các anh cán bộ địa phương lại làm cờ tổ quốc nhỏ hơn cờ của ácc nước khác?

ºVì nước ta còn yếu thế hơn các nước khác nên phải làm cờ nhỏ hơn của nước khác

º Vì nguyên liệu giấy màu không đủ nên phải làm nhỏ cho được nhiều cờ

ºVì cho rằng kích cỡ lá cờ không quan trọng c/ Lời dạy của Bác thể hiện điều gì ?

º Lá cờ Tổ quốc là biểu tượng của dân tộc, cần phải cẩn thận khi làm, khi treo

ºLà người VN cần có tinh thần tự cường, tự tôn dân tộc.

ºCả 2 ý trên

2. Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4

GVHD học sinh thảo luận:

+ Thảo luận và ghi lại những suy nghĩ của nhóm về ý nghĩa của câu chuyện

+ Chia sẻ với bạn cách hiểu của em về ý nghĩa của

“ tự hào”, “tự hào dân tộc”

3. Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng-

-HS lắng nghe

-HS làm phiếu học tập

- Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày

(18)

HDHS làm bảng phụ

1)Điền các ví dụ(theo mẫu) vào cột B cho phù hợp với nội dung cột A

( Mẫu như tài liệu trang 30)

A B

Di tích lịch sử, văn hóa

Mẫu: Văn Miếu Quốc Tử Giám

...

Làn điệu dân ca

Anh hùng dân tộc-Danh lam thắng cảnh...

2) Hãy giới thiệu ngắn gọn về một danh lam thắng cảnh(hoặc một di tích lịch sử-VH, anh hùng dân tộc) mà em biết

+ Chia sẻ với nhóm về kết quả làmviệc của mình + Tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước VN.

4.Củng cố, dặn dò:-Nêu hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa của quốc ca, quốc kì nước VNNhận xét tiết học

- HS thực hiện theo hướng dẫn

- Đại diện từng dãy bàn lên bảng làm

- Thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ trong nhóm - HS tìm hiểu trước ở nhà- trình bày cho các bạn nghe

------ Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 29 / 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 01/ 01/ 2020 ( Nghỉ học bù sáng thứ 7/ 4- 01-2020) Buổi sáng TOÁN

TIẾT 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.

2. Kĩ năng: Giáo dục HS tính cẩn thận nhanh nhẹn biết dùng máy tính để kiểm tra kết quả khi làm toán.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

* Giảm tải: Không yêu cầu chuyển một phân số thành số thập phân Không làm bài 2,3

- Lưu ý: HS lớp 5 chỉ được sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Máy tính bỏ túi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (3’):

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới:

1-Giới thiệu bài (1’): GV nêu MT của tiết học.

2-Làm quen với máy tính bỏ túi (7’):

HS chuẩn bị máy tính Giới thiệu máy tính bỏ túi

(19)

- Cho HS quan sát máy tính bỏ túi.

- Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì?

- Em thấy trên mặt máy tính có những gì?

- Em thấy ghi gì trên các phím?

- Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết quả quan sát được.

GV: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác.

3-Thực hiện các phép tính (7’):

- GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 + 7,09

- GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím, đồng thời quan sát trên màn hình.

- Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia.

4-Thực hành (18’):

*Bài tập 1: (VBT-102) - 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- Cho HS làm vào vở.

- 4-5 HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (VBT-102) Giảm tải - 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS nêu cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (VBT-102) Giảm tải - 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.

- Mời HS trình bày - Nhận xét, chữa bài.

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

+ Giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như : + ; - ; x ; :

+ Màn hình, các phím.

- HS trả lời.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

*Bài tập 1

952,30; 034,88; 2070,36;

24,708

*Bài tập 2 a) 43,75%;

b) 60%;

c) 153,75%

*Bài tập 3 a) 9,35

b) 3 x 6 : 1,6 – 1,9

Lắng nghe ------

KỂ CHUYỆN

TIẾT 17: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói; nghe :

- Biết tìm và kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho những người xung quanh .

(20)

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết quan tâm chia sẻ niềm vui, niềm hạnh phúc với mọi người.

* BVMT: Giáo dục gián tiếp HS qua bài học có ý thức trồng cây gây rừng, quyết dọn vệ sinh đường phố... để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.

* GD TTHCM: Giáo dục tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác.

* QTE: Quyền được mạng lại niềm vui hạnh phúc cho người khác.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Gọi 2 HS kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình

- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Trong tiết kể chuyện hôm nay, tiếp tục chủ điểm vì hạnh phúc con người, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.

- Ghi tên bài

2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài

- Gọi HS đọc đề bài.

- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: được nghe, được đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.

- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.

- Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình định kể cho các bạn biết.

* T2HCM: Em đã học tập được đức tính gì của Bác?

b. Kể trong nhóm

- Tổ chức cho HS kể trong nhóm

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gợi ý cho HS cách làm việc.

+ Giới thiệu truyện.

+ Kể các chi tiết làm rõ hoạt động của nhân

- 2 HS kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

- HS nghe, xác định nhiệm vụ.

- 1 HS nối tiếp nhau đọc.

- HS thực hiện nhiệm vụ. HS dùng bút chì gạch chân dưới các từ ngữ:

được nghe, được đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.

- 1 HS đọc phần gợi ý.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu.

+ Học được tinh thần làm việc vì hạnh phúc nhân dân của Bác.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm, 1 HS kể, HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, hoạt động của nhân vật.

- HS lắng nghe cô giáo.

(21)

vật.

+ Trao đổi về ý nghĩa của truyện.

c. Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể.

- Khuyến khích HS hỏi bạn về tính cách, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa của truyện.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* BVMT: Các con được nghe và biết tính cách của các nhận vật trong câu chuyện các bạn kể. Các con học hỏi được gì qua các nhân vật trong câu chuyện đó?

+ Chúng ta đang là học sinh các con sẽ làm gì để góp phần BVMT

* QTE: Gv cung cấp thông tin cho hs biết:

HS có quyền được mang lại niền vui niềm hạnh phúc cho người khác

C. Củng cố, dặn dò ( 5’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân, chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau : Chiếc đồng hồ

- 5 HS thi kể chuyện trước lớp.

- HS nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa của truyện.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

+ Chúng con học hỏi được các bạn có ý thức trồng cây và bảo vệ môi trường.

+ Trồng nhiều cây xanh, quét sân trường, ...

- HS lắng nghe

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

------ Ngày soạn: Thứ hai, ngày 30 / 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 02/ 01/ 2020

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 84: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.

* Giảm tải: Không làm bài tập 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bảng phụ III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Cho HS tính bằng máy tính các phép tính:

53,408 + 67,52 108,73 - 95,678

- HS thực hiện tính trên máy tính.

(22)

485,3 x 6,72 77,5 : 2,5 B. Bài mới:

1-GTB (1’): GV nêu mục tiêu của tiết học.

2- HD sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm (12’):

a) VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.

- Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:

+ Tìm thương của 7 và 40.

+ Nhân thương đó với 100

- GV HD: Bước thứ nhất có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.

b) VD 2: Tính 34% của 56 - Mời 1 HS nêu cách tính - Cho HS tính theo nhóm 4.

- HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói:

ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK.

c) VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78.

- Mời 1 HS nêu cách tính.

- GV gợi ý cách ấn các phím để tính.

- Cho HS tính và nêu kết quả - GV ghi bảng.

3-Thực hành (18’):

*Bài tập 1: (9p) - 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để kiểm tra kết quả.

- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (9p) - 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để kiểm tra kết quả.

- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (Giảm tải) - 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.

- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

- 3 HS nêu cách tính.

- HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.

- HS nêu: 56 x 34 : 100

- HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4.

- HS nêu: 78 : 65 x 100

- HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2.

*Bài tập 1:

99,19%; 99,19%.

*Bài tập 2:

65; 61,75; 58,5.

*Bài tập 3:

Bài giải a) Số tiền cần gửi là:

20000 : 0,5 x 100 = 4000000 (đồng)

b) Số tiền cần gửi là:

40000 : 0,5 x 100 = 8000000 (đồng)

Đáp số: a) 4000000 đồng.

(23)

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

b) 8000000 đồng.

Lắng nghe

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 34: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruộng.

*GDQTE: HS có quyền tự hào về người lao động. Bổn phận yêu quý, biết ơn người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về cảnh cấy cày.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới:

1- GTB: (1')- Dùng tranh minh hoạ.

2-Nội dung:

a. Luyện đọc: (10’)

- 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm.

GV chia 3 bài nhỏ

- 3 HS tiếp nối đọc 3 bài ca dao lần 1

- GV ghi từ luyện đọc

3HS đọc từ ngữ khó trong bài.

- 3 HS tiếp nối đọc 3 bài ca dao lần 2 GV đưa ra câu thơ ngắt nghỉ

? Nêu cách ngắt nhịp thơ?

GV dùng kí hiệu ngắt nhịp thơ-3 HS đọc - 1 HS đọc toàn bài- G nêu giọng đọc, đọc mẫu

b. Tìm hiểu bài:(12')

- 1HS đọc bài thơ 1,3 - lớp đọc thầm.

Đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường.

+ Bài 1:Từ đầu đến đắng cay muôn phần

+ Bài 2:Tiếp theo đến tấc vàng bấy nhiêu

+ Bài 3: Bài còn lại

Thánh thót, tấc đất, tấc vàng.

Ơn trời/ mưa nắng phải thì Người ta đi cấy lấy công,

Tôi nay đi cấy/ còn trông nhiều bề.

1. Sự vất vả, lo lắng của người nông

(24)

+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất

?

* GV tiểu kết - HS nêu ý bài 1,3.

- 1HS đọc bài thơ 2 -lớp đọc thầm.

+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?

+ Tìm những câu ca dao ứng với mỗi nội dung a, b, c.

*GV tiểu kết- HS nêu ý bài 2.

- 2 HS nêu nội dung bài - GV+HS nhận xét-chốt lại.

- 2HS đọc lại - lớp đọc thầm.

c. Đọc diễn cảm :(10' )

- GV hướng dẫn HS đọc 3 bài ca dao.

- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài 1.

- 5 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng cả bài -

- HS nhận xét- GV tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống ND bài

- Liên hệ: GDHS quyền được tự hào về người lao động. Bổn phận yêu quý, biết ơn người lao động

- Về nhà học thuộc bài - CB bài sau.

- GV nhận xét giờ học

dân khi làm ra hạt gạo:

- Vất vả: cày buổi trưa, mồ hôi như mưa,

- Bưng bát cơm ăn dẻo, thơm một hạt- đắng cay muôn phần.

- lo lắng: trông trời, trông đất….mới yên tấm lòng.

2. Tinh thần lạc quan của người nông dân:

- Công lênh chẳng quản lâu đâu

- Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng.

* Những câu ca dao nói lên nỗi vất vả của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.

Người ta đi cấy /lấy công.

Tôi nay đi cấy/ còn trông nhiều bề.

Trông trời, trông đất ,trông mây , Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm.

Trông cho/ chân cứng đá mềm,

Trời yên, biển lặng/mới yên tấm lòng.

- Lắng nghe

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 33: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (Bt1).

- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. ( Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương)

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đơn.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

(25)

* GDHS có quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu nguyện vọng của bản thân.

II. CÁC KNSCB:

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề - Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phô tô mẫu đơn xin học trong SGK/170 (mỗi em một bản)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.Kiểm tra: (3’) - 2 HS đọc đơn.

- Lớp nhận xét, GV đánh giá.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1') - GV nêu MĐYC giờ học.

2. Thực hành: (34') Bài 1: (14p)

- 1 HS nêu yêu cầu, ND bài tập - lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân . - 1Hs làm bảng lớp.

- H+G nhận xét - đánh giá.

- G tuyên dương cá nhân viết tốt.

Bài 2: (20p) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.

- HS làm cá nhân - 2Hs làm bảng lớp – GV Nhận xét, đánh giá - 4Hs đọc bài mình viết

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

Liên hệ: Các em có quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu nguyện vọng của bản thân.

- GV nhận xét giờ học.

Đọc lại Biên bản cụ Ún trốn viện.

Ôn luyện về viết đơn

*Bài tập 1: Hoàn thành đơn xin học (theo mẫu):

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - từ do - hạnh phúc

Nguyễn Huệ, ngày 02.01.2019 ĐƠN XIN HỌC

Kính gửi: cô hiệu trưởng trường THCS NH Tên em là: ……….. - Nam / nữ Sinh ngày:………

Tại:………..

Địa chỉ thường trú:………

Đã hoàn thành chương trình tiểu học tại:…

Em làm đơn này xin đề nghị cô ….vào học lớp 6 của trường. Em hứa ………

Em xin trân trọng cảm ơn

Ý kiến cha mẹ Người làm đơn Bài tập 2: Hãy viết đơn gửi Ban giám hiệu xin được học môn tự chọn về Ngoại ngữ hoặc Tin học.

Lắng nghe

(26)

A A

B C

A A

A

A

B C

A Ngày soạn: Thứ ba, ngày 31 / 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 03/ 01/ 2020

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 85: HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết:

- Đặc điểm của hìng tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.

- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).

- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.

2. Kĩ năng: HS nhận biết hình chính xác.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng nhóm, bảng phụ, bộ đồ dùng học Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- Y/cầu HS vẽ 1 hình tam giác trên bảng con.

B- Bài mới:

1- GTB(1’): GV nêu MT của tiết học.

2- GT đặc điểm của HTG (4’):

- Cho HS q.sát hình tam gác ABC:

+ Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác ?

+ Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác

?

+ Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác ?

3-GT ba dạng HTG (theo góc) (4’):

- GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.

- Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.

4- Giới thiệu đáy và đường cao (tương

- HS vẽ hình tam giác.

Hình tam giác

- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.

+ Hình tam giác có 3 góc nhọn

+ Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (tam giác vuông)

+ Hình tam giác có một góc tù và 2 góc nhọn.

(27)

B H C ứng) (4’):

- GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.

- Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?

- Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.

5-Luyện tập (18’):

*Bài tập 1: (9p) - 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả của bài làm

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (9p) - 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

+ BC là đáy, AH là đường cao ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.

- HS dùng e ke để nhận biết.

Bài 1:

- Hình tam giác có 1 góc tù, 2 góc nhọn.

- Hình tam giác có 1 góc vuông, 2 góc nhọn.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

Lắng nghe

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 34: ÔN TẬP VỀ CÂU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi câu đó (BT1).

- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) xác định được chủ ngữ, vị ngữ của từng câu theo yêu cầu của BT2.

2. Kĩ năng: Rèn HS biết phân biệt câu.

3. Thái độ: Giáo dục HS nói và viết đúng câu theo mục đích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu học tập, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3') - 3 HS trình bày.

- Lớp và GV nhận xét - đánh giá.

Nhắc lại 3 kiểu câu kể đã học ở lớp

(28)

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:(1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Thực hành:(30')

*Bài 1: (15p)

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập 1 - Lớp đọc thầm.

+ Câu hỏi dùng để làm gì? Dấu hiệu?

+ Nêu t/dụng của câu kể? Dấu hiệu?

+ Câu cảm dùng để làm gì? Dấu hiệu?

+ Câu cầu khiến là loại câu như thế nào?

Dấu hiệu?

- HS đọc thầm mẩu chuyện. Viết các kiểu câu theo yêu cầu.

- 4HS nối tiếp làm bảng lớp.

- Hs và GV nhận xét chốt lại.

*Bài 2 (15p)

- 2 HS đọc - lớp đọc thầm.

+ H nêu các kiểu câu kể.

- HS đọc thầm mẩu chuyện - HS làm bài tập – GV nhận xét.

- 3HS trình bày bài.

- Lớp và GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (2’) -G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

4.

Ôn tập về câu

*Bài tập 1: Đọc mẩu chuyện:

Nghĩa của từ "cũng"

a. Tìm trong mẩu chuyện và nêu dấu hiệu:

+ Một câu hỏi: Nhưng vì sao biết cháu cóp bài của bạn ạ?

+ Một câu kể: Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh.

+ Một câu cảm: Thế thì đáng buồn quá !

+ Một câu khiến: Em hãy cho biết đại từ là gì !

*Bài tập 2: Phân các loại câu kể trong mẩu truyện Quyết định độc đáo.

- xác định CN, VN, TN của từng câu.

+ Ai - làm gì? Ông chủ tịnh hội đồng thành phố// tuyên bố sẽ không kí bất kì văn bản…lỗi ngữ pháp và chính tả.

+ Ai - thế nào? Số công chức trong thành phố// khá đông.

+ Ai - là gì? Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ vững sự trong sáng của tiếng Anh.

Lắng nghe TẬP LÀM VĂN

TIẾT 34: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU Giúp HS:

1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).

- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ chép lỗi sửa chung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (3’)

- 2 HS đọc đơn. Đọc Đơn xin học môn tự chọn.

(29)

- Lớp và GV nhận xét - đánh giá.

B. Bài mới:

1- GTB: (1') - GV nêu MT giờ học 2- Nội dung: (34')

- 1H đọc lại đề bài - lớp đọc thầm.

- 1H nhắc lại Cấu tạo của bài văn tả người.

* GV nhận xét chung bài viết.

- GV thông báo kết quả bài làm.

* Hướng dẫn HS chữa bài: (23’) - GV trả bài cho từng HS . (Dùng bảng phụ).

- HS lần lượt chữa lỗi.

- Lớp trao đổi, chữa chung.

- GV HDHS chữa từng lỗi trong bài + Đọc lời phê của thầy cô.

+ Đổi bài rà soát lỗi.

- GV quan sát, giúp đỡ HS

- GV đọc bài văn hay (Thúy An, Mai Trang).

- H chỉ ra ưu, nhược của bài văn.

- HS tự chọn 1 đoạn trong bài để viết lại cho hay hơn.

- 2H đọc bài mình viết - Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- GV nh.xét giờ học- CB bài sau.

Trả bài văn tả người

* Nh.xét chung kết quả bài làm của lớp.

- Nắm vững yêu cầu của bài, bố cục đủ 3 phần.

- Biết bám sát vào dàn ý để miêu tả, một số bài tả đã nêu bật trọng tâm, diễn đạt lưu loát, dùng từ hay…

- Trình bày bài sạch, đẹp.

* Nhược điểm: một số bài còn thiếu phần tả hoạt động (hoặc tả còn ít ) Phần tả ngoại hình còn theo kiểu liệt kê.

- Câu văn còn rườm rà, chưa có hình ảnh…

a) Lỗi chính tả.

b) Lỗi dùng từ, đặt câu:

c) Tìm hiểu đoạn, bài văn hay:

d) Viết lại đoạn văn:

Lắng nghe

------

Buổi chiều LUYỆN TOÁN

TOÁN- (TIẾT 2-TUẦN 17)

LUYỆN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Câu 3: Dựa vào khổ thơ trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 15 câu theo phép lập luận quy nạp (có sử dụng phép lặp và có một câu chứa thành phần phụ chú) để làm rõ lòng kính

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.. Tìm

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

Khi 19 tuổi cô đã giành 8 huy chương vàng, 1 huy chương bạc, 1 huy chương đồng cho Việt Nam và phá 8 kỷ lục và được công nhận là vận động viên ngoài Singapore xuất sắc

Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: cần cù, đoàn kết và ngay thẳng

- Từ mục đích học tập đúng đắn này, mỗi người học thấy rõ những sai lầm nhận thức về việc học: học không có mục đích; coi việc học là thực hiện nghĩa vụ với người

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..