• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn: 27/12/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Kĩ thuật

GV BỘ MƠN DẠY

--- Tiết 3: Tốn

LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Ơn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài tốn cơ bản về giải tốn về tỉ số phần trăm.

- V/dụng giải các bài tốn đơn giản cĩ nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh giải bài tốn đơn giản cĩ nội dung tìm tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Giấy khổ to A 4, bút dạ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

I.KTBC: (4’)

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài tốn sau:

+ Tìm tỉ số % của126 và 1200.

+ Tìm 15% của 6 000 000đ.

+ Tìm 1 số biết 10,5 % của nĩ là 72.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Bài mới.(1’)

1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Luyện tập chung.

2. Thực hành Bài 1:(8’) Tính.

- Gọi hs đọc đề.

*Hướng dẫn: đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi kết quả vào vở

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng sửa bài.

- Cho hs nhắc lại:

+ Cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên

+ Cách chia một số TP cho một số TP - Nhận xét, đánh giá.

*Bài 2: Tính.(10’)

1 hs lên bảng làm. - Lớp nhận xét.

126 : 1 200 = 0,105 = 10,5%

6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) 72 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg) hay 4 tĩan - Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.

a.216,72 :42 b. 1:12,5 216,72 42 10 12,5 6 7 5,16 10 0,08 2 52 100

0 0 c.109,98 : 42,3

109,9,8 42,3 2538 2,6 0

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.

\

(2)

- Gọi hs đọc đề.

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.

- Nhận xét, đánh giá Bài 3. Bài toán (10’)

- Gọi hs đọc BT, tìm hiểu đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (4’)

- Gọi hs đọc bài - Hs thảo luận nhóm - Hs nêu kết quả

3.Củng cố. Dặn dò.(3’)

? Muốn chia một số thập phân cho một số TN ta làm thế nào?

? Muốn chia một số thập phân cho một số TP ta làm thế nào?

a. (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2

= 50,6 : 2,3 + 43,68 = 65,68 b. 8,16 :(1,32 + 3,48) - 0,345 : 2

= 8,16 : 4,8 – 0, 1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275

Cuối năm 2000: 15625 người Cuối năm 2001: 15875 người

a. Cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 dân tăng thêm : … %?

b. Nếu số dân tăng như vậy thì cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân của phường đó là: . . . người ?

Bài giải

a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:

15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:

250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6%

b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:

15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:

15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6%

b)16129 người.

- Khoanh vào câu C: 70000 x100 : 7 - Vì 1% của nó là : 70 000 : 7 = 10 000 - Vậy tiền vốn là: 10 000 x 100.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tiết 4: Tập đọc

(3)

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ: Ngu Công, cao sản, tập quán, canh tác. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

2. Kĩ năng: Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh chịu khó, có tinh thần vượt khó. Cảm phục trí sáng tạo, ham học hỏi của ông Lìn. Tuyên truyên người dân ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ SGK,UDPHTM.

- Bảng phụ ghi câu, đoạn khó

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt đông GV Hoạt động HS

1.KTBC: (4’) Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài: Thầy cúng đi bệnh viện.

? Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Nhận xét đánh giá.

2.Bài mới. (1’) Giải nghĩa: Ngu Công HĐ 1: Luyện đọc (10’)

- Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài văn - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng.

- Giúp hs ngắt những câu dài.

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới:

+Tập quán: là thói quen có từ lâu đời.

+ Canh tác: là trồng trọt - Cho hs luyện đọc theo cặp.

+ GV Hướng dẫn hs đọc toàn bài: Đọc giọng thong thả, rõ ràng, nhấn gọng các từ ngữ miêu tả.

- 2 hs đọc: Đ1,2 bài Thầy cúng đi viện Đ3,4 bài Thầy cúng đi viện

- 1 hs đọc

- Có thể chia làm 3 phần:

Đ1:từ đầu…vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.

Đ2:từ con nước nhỏ … như trước nữa.

Đ 3: phần còn lại.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn.

+ Phát âm đúng: Trịnh Tường, Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phù Lìn, lúa nương, lúa nước, lặn lội, …

- HS ngắt những câu dài: Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời/ được gần bốn cây số mương xuyên đồi/dẫn nước từ rừng già về thôn,/ trồng một héc ta lúa nước để bà con tin.//

- HS đọc phần chú giải: Ngu Công, cao sản (SGK)

- Luyện đọc cặp, sửa lỗi cho nhau.

(4)

- GV đọc diễn cảm bài văn.

HĐ 2: (12’) Hdẫn học sinh tìm hiểu bài.

- Cho hs đọc thầm Đ1và trả lời câu hỏi:

? Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

Trực quan: tranh dòng mương

? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn

? Qua đoạn 1, em thấy ông Lìn là người ntn?

- Cho hs đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:

? Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?

+ Lúa nương: được gieo trồng ở trên đồi cao hoặc sườn núi, những vùng ít nước.

+ Lúa nước: được cấy ở ruộc có nước, thường là ruộng bậc thang ở vùng núi và những mảnh ruộng ở vùng đồng bằng.

* Ý đoạn này nói lên điều gì?

- Cho hs đọc thầm phần 3, trả lời:

? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước ?

* Trực quan: Ông Lìn hd bà con…

? Em biết gì về cây thảo quả ?

+ Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con nơi đây?

* Ý đoạn này nói lên điều gì ?

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Gọi 1 hs đọc toàn bài.

*UDPHTM: Bài văn muốn nói lên

- Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngơ ngẩn thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.

- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.

*Ý1: Ông Lìn là người giám nghĩ, giám làm.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Về tập quán canh tác: đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng.

Về đời sống: nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.

* Trực quan: lúa nương, lúa nước

*Ý 2: Cuộc sống của dân làng thay đổi.

- HS đọc thầm trả lời.

+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.

+ Khi chín quả của nó màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị

+ Thảo quả mang lại lợi ích kinh tế lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Lìn mỗi năm thu hai trăm triệu.

*Ý3: Ông Lìn giúp thôn làng phát triển kinh tế.

*Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

(5)

điều gì ?(TN)

A.Muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó.

B.Muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải được học hành.

C.Muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải khỏe mạnh.

? Theo em ông Phàn Phù Lìn có sứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không? Vì sao?

* Trực quan: Huân chương, ảnh ông Lìn

HĐ 3: (10’) Luyện đọc diễn cảm.

- Gọi 3hs đọc nối tiếp 3đoạn,tìm giọng đọc.

* GV đọc diễn cảm đoạn 1, hdẫn đọc.

- Gọi hs thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò. (3’)

- Giáo dục hs có quyết tâm và vượt khó trong học tập, yêu quý những thành quả lao động và lao động sáng tạo.

+ Em học tập được điều gì từ tấm gương của người dân tộc Dao Phàn Phù Lìn?

* Em thấy mình có quyền gì khi học bài tập đọc này.

- Học bài và chuẩn bị bài sau: Ca dao về lao động sản xuất.

+ Có. Vì ông không chỉ vì thành tích giúp bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.

- 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn, tìm giọng đọc.

- Lắng nghe.

- 3; 4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 1.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm nhất.

- HS trả lời

* Quyền được góp phần xây dựng quê hương, quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình.

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức học sinh đã học trong học kì 1, từ đầu năm đến nay.

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết gìn giữ và bảo vệ Tổ quốc, ham học, ham hiểu biết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(6)

Hoạt động GV Hoạt động HS I. KTBC: (4’) Gọi hs nhắc lại các

bài lịch sử đã học từ đầu năm đến giờ.

- Qua các bài đã học em nhớ được những sự kiện lịch sử nào ?

- Nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới.

1. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài.

2. HĐ 1: (18’) Giúp học sinh ôn lại các nội dung đã học.

- Cho hs mở sách gk đọc lại các bài đã học và trả lời câu hỏi:

+ Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào?

+ Nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh chống Pháp như thế nào, tiêu biểu có các cuộc khới nghĩa nào?

+ Năm 1884 có sự kiện gì xảy ra?

+ Vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 xã hội Việt nam có gì thay đổi ?

+ Đầu thế kỉ XX có sự kiện nào đáng chú ý ?

+ Năm 1911 có sự kiện gì xảy ra ?

+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào ?

+ Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam vào

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét

+ Ngày 1-8-1858 Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.

+ Ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung trực,

…trong đó lớn nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.

+ Năm 1884, triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta…. Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra Chiếu Cần vương. Từ đó bùng nổ một phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài đến cuối thế kỉ 19, gọi là phong trào Cần vương.

+ Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội VN…

+ Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.

+ Năm 1911, với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.

+ Ngày 3-2 -1930.

+ Ngày 2-9-1945.

(7)

ngày tháng năm nào ?

+ Cuối bản tuyên ngôn đọc lập Bác Hồ khẳng định điều gì ?

+ Sau cuộc cách mạng tháng Tám thành công nước ta đã gặp những khó khăn gì?...

HĐ 2: (10’) Cho hs chơi trò chơi

“Ai nhanh ai đúng”

- Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm 8 người, cho một nhóm làm trọng tài.

+ Cách chơi như sau: nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời (mỗi nhóm một người hỏi một người trả lời, ai cũng được hỏi và được trả lời) về những sự kiện lịch sử, mốc thời gian. Mỗi câu hỏi hoặc câu trả lời đúng được 2 điểm, nếu nhóm nào đưa ra câu trả lời hoặc câu hỏi chậm sẽ bị trừ điểm. Hết thời gian nhóm nào được nhiều điểm là nhóm đó thắng.

3.Củng cố. Dặn dò.(3’)

- Gọi hs nêu lại các sự kiện lịch sử đã học.

+ Hãy kể về chiến công của 1 trong 7 anh hùng trên mà em biết?

- Dặn học sinh ôn lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra.

+ … “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”.

+ Các nước đế quốc và thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng.Lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp bị đình đốn, nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đã cướp đi sinh mạng của hơn 2 triệu người, hơn 90% đồng bào ta không biết chữ…

- HS chơi.

- Có 7 anh hùng được Đại hội bầu chọn

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

(8)

ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến vệ sinh cá nhân. Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu đã học

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhớ kiến thức.

3. Thái độ: - Giúp Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Phiếu học tập theo nhóm. Hình minh hoạ trang 68 SGK. Bảng gài để chơi “ô chữ kì diệu”.

III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động khởi động(5p)

*Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh.

-Giới thiệu: Bài học hôm nay có cũng cố lại cho các em kiến thức cơ bản về con người và sức khoẻ; Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng.

Hoạt động 1(9p) : Con đường lây truyền một số bệnh

-Yêu cầu học sinh cùng cặp đọc câu hỏi trang 68 SGk, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

? Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây cả qua đường sinh sản và đường máu?

-GV lần lượt nêu các câu hỏi và HS trả lời.

? Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua những con đường nào?

? Bệnh sốt xuất rét lây truyền qua những con đường nào?

? Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?

? Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?

-2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các câu hỏi sau:

+) HS 1: Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?

+) Hs 2: nêu một số đặc đỉêm và công dụng của tơ sợi nhân tạo?

-Lắng nghe.

-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.

-1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời: bệnh AIDS.

-Tiếp nối nhau trả lời.

+ Bệnh sốt xuất huyết truyền qua động vật trung gian là muỗi vằn, muỗi vằn hút máu của người bệnh rồi truyền virus sang người lành.

+ Bệnh sốt rét lây truyền qua động vật trung gian là muỗi a-nô-phen. … Muỗi hút máu có kí sinh trùng trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành.

+ Bệnh viêm não lây truyền qua động vật trung gian là muỗi. …muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người.

+ Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. Vius viêm gan A được thải

(9)

-KL: Trong số các bệnh mà chúng ta đã tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch, bệnh AIDS lây cả đường sinh dục và đường máu. … Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm gan A, viêm não.

Hoạt động 2(9p): Một số cách phòng bệnh

- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau:Quan sát hình minh hoạ và cho biết?

? Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì?

? Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?

- Nhận xét, khen ngợi

qua phân người bệnh….từ những nguồn đó có thể lây qua người lành.

-Lắng nghe.

- 4 HS thành một nhóm, bầu nhóm trưởng.

HS trình bày kết quả. Nêu ý kiến.

- Lớp xét.

Hình 1: Nên mắc màn khi đi ngủ. Ngủ màn để tránh bị muỗi đốt, phòng tránh được bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não. Vì những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút, kí sinh trùng gây bệnh sang cho người lành.

Hình 2: Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. Làm như vậy để phòng bệnh viêm gan A. Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh nếu cầm vào thức ăn sẽ trực tiếp đưa mầm bệnh vào miệng.

Hình 3: Uống nước đã đun sôi để nguội, làm như vậy để phòng bệnh viêm gan A. Vì trong nước lã ( chưa đun sôi) có thể chứa mầm bệnh viêm gan A, màm bệnh bị tiêu diệt trong nước sôi.

Hình 4: Ăn chín, làm như vậy để phòng bệnh viêm gan A vì trong thức ăn sống hoặc thức ăn ôi thiu có chứa rất nhiều mầm bệnh.

? Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn phòng tránh một số bệnh nào nữa?

- KL: Để phòng tránh một số bệnh thông thường cách tốt nhất là chúng ta nên giữ vệ sinh môi trường xung quanh… ăn chín uống sôi.

Hoạt động 3: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu.

- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý

- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến

VD: giun sán; ỉa chảy; tả lị; thương hàn...

- Lắng nghe.

- HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng:

+ Kể tên các vật liệu đã học.

+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng vật liệu.

+ Hoàn thành phiếu.

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

(10)

kiến.

- Nhận xét kết luận phiếu đúng.

Hoạt động 3(10p) Trò chơi: Ô chữ kì diệu

*Cách tiến hành:

- GV treo bảng gài có ghi sẵn các ô chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10.

- Chọn 1 HS dẫn chương trình.

- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia chơi.

- Người dẫn chương trình cho người chơi bốc thăm chọn vị trí.

- Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi. Nếu ô chữ nào người chơi không giải được, quyền giải thuộc về học sinh dưới lớp.

- Nhận xét, tổng kết số điểm

*Đáp án:

1. Sự thụ tinh 2. Bào thai 3. Dậy thì 4.Vị thành niên

5. Trưởng thành 6. Già 7. Sốt rét 8. Sốt xuất huyết 9.

Viêm não 10. Viêm gan A

Hoạt động kết thúc (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra.

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 5/1/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng,trừ, nhân, chia với các số thập phân và kĩ năng giải toán liên qua đến tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: HS vận dụng rhành thạo các kĩ năng đã học về cộng,trừ, nhân, chia với các số thập phân vào làm bài.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ghi sẵn bài tập 1 lên bảng phụ, bài tập 2 lên bảng lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động GV Hoạt động HS

I.KTBC:(4’) Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước.

- GV nhận xét đánh giá.

- 2 hs lên bảng làm lại bài 1.

b. 1 : 12,5 10 12,5 100 0,08

c.109,98 :42,3 109,98 42,3 25 38 2,6

(11)

II.Bài mới. (1’)

1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài 1. Gọi hs đọc đề toán. (10’) - Cho hs làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2.

- Gọi hs đọc đề. (12’)

- Gọi hs nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết.

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm, cho lớp nhận xét.

Bài 3. (12’) Gọi hs đọc đề bài toán, tìm hiểu đề.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng sửa bài.

Bài 4: Khoanh tròn vào kết quả đúng (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- GV hướng dẫn HSHCNLHT - Gọi HS nêu cách làm.

- GV nhận xét.

3.Củng cố. Dặn dò.(3’)

? Muốn chuyển một hỗn số thành số thập phân ta làm thế nào?

? Muốn tìm thừa số,số chia chưa biết ta làm thế nào?

-Cbị bài sau: Giới thiệu máy tính bỏ túi.

1000 0

0

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài tập

412 = 4105 = 4,5; 354 = 3108 = 3,8 243 = 210075 = 2,75; 11225 = 110048 = 1,48 - HS đọc yêu cầu bài tập

a) x × 100 = 1,643 + 7,357 x × 100 = 9

x = 9 : 100 x = 0,09 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 0,16 : x = 1,6

x = 0,16 : 1,6 x = 0,1

- HS đọc yêu cầu đề bài.

Ngày thứ nhất hút được:35% lượng nước.

Ngày thứ hai hút được: 40% lượng nước Ngày thứ ba hút được: ...% lượng nước?

Bài giải

Hai ngày đầu máy bơm hút được là:

35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là:

100% - 75%= 25% (lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.

- HS nêu yc của bài.

- HS xác định câu trả lời đúng :D

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

(12)

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ.

I.MỤC TIÊU

1. Kĩ năng: Nhận biết được từ đơn, từ phức. các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản.

2. Kiến thức: Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm)

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng đúng từ và cấu tạo từ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ: kẽ sẵn bảng tổng kết, sgv.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ : (3’) Kiểm tra 2 HS

- GV nhận xét + đánh giá

2.Bài mới:

*HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.

BT1: (10’) Lập bảng phân loại từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng cá từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho hs nhắc lại khái niệm kiểu cấu tạo từ, từ đơn, từ phức.

- GV giao việc:

+ Đọc lại khổ thơ

+ Xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại.

+ Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.

- Cho HS làm bài theo nhóm - Cho HS đại diện các nhóm trình bày kết quả

- GV nhận xét và chốt lại lời giải

- HS1: Xếp các tiếng đỏ, trắng, xanh, điều, bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm đồng nghĩa.

- HS2: Đặt câu trong đó có sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá.

- HS lắng nghe.

1 HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.

* Từ có hai kiểu cấu tạo từ là từ đơn và từ phức

+ Từ đơn: gồm một tiếng

+ Từ phức: Gồm hai hay nhiều tiếng.

*Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.

- nhóm trao đổi, ghi vào bảng phân loại - Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.

- Đại diện các nhóm lên trình bày

a/ Lập bảng phân loại:

Từ đơn Từ phức

Từ ghép Từ láy hai, bước, đi, trên,

cát, ánh, biển, xanh, cha, dài, con, tròn, bóng.

cha con, mặt trời, chắc nịch,

rực rỡ, lênh khênh, Từ tìm thêm :

Nhà, cây, hoa, lá,dừa,ổi, mèo …

- trái đất, hoa hồng, sầu riêng,

nhỏ nhắn lao xao,

(13)

đúng:

BT2: (10’) Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập2 - Cho hs nêu lại khái niệm từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.

- Cho HS thảo luận theo cặp và trả lời

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

* BT3. (10’) Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó?

-Gọi HS đọc y/cầu bài tập, đọc bài văn.

- GV giao việc:

+ Tìm các chữ in đậm trong bài.

+ Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm

+ Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.

- Cho HS làm bài vào VBt, gọi 1 số hs trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:

… thong

thả, xa xa,…

+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất.

+Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

+ Từ đồng âm là những từ gióng nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Thảo luận theo cặp

3 HS đại diện 3 cặp trả lời

a.Đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là 1 từ nhiều nghĩa.

b.Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.

c. Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm.

- 1HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.

- HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả.

+ Từ đồng nghĩa với từ tinh ranh: tinh khôn, tinh nhanh, tinh nghịch, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi, …

+ Từ đồng nghĩa với từ dâng: hiến, tặng, biếu ,đưa, nộp, cho,…

+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm : êm ả, êm ái,êm dịu, êm ấm,…

*Giải thích: Không thể thay thế tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ khôn ranh, các từ đồng nghĩa còn lại cũng

(14)

BT4: (4’) Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ tục ngữ sau:

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm bài vào VBT, gọi một hs làm trên bảng, cho lớp nhận xét.

- GV chốt kết quả đúng 3.Củng cố. Dặn dò.(3’) - Hệ thống kiến thức bài học.

+ Đặt câu có một cặp từ trái nghĩa?

- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT1 và BT2.

không thể thay thế, vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà không ngoan)

+ Dùng từ dâng là đúng vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã còn các từ nộp, cho thiếu sự trân trọng. Từ hiến không thanh nhã như dâng.

+ Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể,vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của tinh thần. Các từ êm ái, êm dịu, chỉ nói cảm giác dễ chiu của cơ thể…

- 1HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.

1HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT.

a/ Có mới nới cũ

b/ Xấu gỗ, tốt nước sơn

c/ Mạnh dùng sức yếu dùng mưu

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 34: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( Đề do trường ra)

--- Tiết 4: Chính tả

NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I.MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả của bài Người mẹ của 51 đứa con.

2. Kiến thức: Làm đúng các bài tập về mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần lên bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 hs lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ / gie; vỗ/ dỗ - Nhận xét đánh giá.

- 2 hs lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ / giẻ; vỗ/ dỗ

(15)

2.Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài.

a/ Hoạt động 1: (20’) Hdẫn hs nghe - viết bài.

- Gọi 1 hs đọc bài viết H : Đoạn văn nói về ai?

- Cho hs tìm và luyện viết các từ khó ra vở nháp, gọi 1 hs lên bảng viết, cho lớp nhận xét sửa sai.

- Gviên đọc cho học sinh nghe – viết.

- Đọc cho hs dò bài, soát lỗi.

- Giáo viên chấm, chữa bài.

b/ Hoạt động 2 : (10’) Thực hành làm BT

* Bài 2 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu

+ Câu a : Gv hướng dẫn mẫu, sau đó cho hs làm bài vào vở B.tập.

- Gọi hs nối tiếp lên bảng điền, cho lớp nhận xét.

+ Câu b: Cho hs tìm tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên

- GV: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi

3. Củng cố. Dặn dò: (4’)

- N/xét bài viết, sửa các lỗi sai phổ biến.

* Ai cũng có cuộc sống hạnh phúc ấm no, có gia đình và bố mẹ. Vậy các bạn nhỏ trong đoạn văn cũng có những quyền gì?

- Nhắc những hs viết sai về nhà viết lại các lỗi sai mỗi lỗi 1 dòng.

- 1 hs đọc bài viết, lớp đọc thầm.

- Đoạn văn nói về người mẹ Nguyễn Thị Phú. Bà là một phụ nữ không sinh con, nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành.

- Lý Sơn, Quãng Ngãi, thức khuya,…

- Cả lớp nghe – viết chính tả - Hs dò bài , soát lỗi.

* Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần.

- HS làm bài vào vở Btập.

Tiếng Âm

đệm

Âm chính

Âm cuối

Con o N

ra a

tiền iê N

Tuyến

….

u yê N

b. -Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi

- Quyền được gia đình, đươc yêu thương chăm sóc

---

(16)

Ngày soạn: 28/12/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2020 Dạy bù: ……….

Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT.

I. MỤC TIÊU.

1.Kĩ năng: Biết đọc lưu loát bài ca dao (thể lục bát) với giọng tâm tình nhẹ nhàng.

2.Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa của bài ca dao: lao động vất vả trên ruộng đồng , những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.

3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý, nhớ ơn người lao động (nông dân) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: (4’)

- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Ngu Công xã Trịnh Tường.

- Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?

- Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?

- Nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới.

- Giới thiệu bài- ghi đầu bài.

HĐ1: Luyện đọc (10’)

- Gọi hs khá, giỏi nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao.

- Giúp hs phát âm đúng một số tiếng, từ hs đọc sai.

- Giúp hs ngắt hơi đúng những câu dài - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ học sinh khó hiểu(nếu có).

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc.

- Nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao.

+ Phát âm đúng: ban trưa, ruộng cày,, cày sâu, trông,…

- Đánh dấu chỗ ngắt những câu dài.

- HS luyện đọc theo cặp.

(17)

- Gọi 1 cặp đọc trước lớp, nhận xét.

* Hướng dẫn đọc toàn bài, đọc diễn cảm toàn bài- giọng tâm tình nhẹ nhàng.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12’) - Cho hs đọc thầm cả 3bài ca dao, trả lời:

H:Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất

?

1. Nỗi vất vả của người nông dân

* Quyền được tự hào về người lao động, bổn phân yêu quý, biết ơn người lao động.

H: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?

H: Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a,b,c)

2. Lời khuyên răn bổ ích.

- Gọi hs đọc lại cả ba bài ca dao.

- Các bài ca dao muốn nói lên điều gì HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng

- HS đọc thầm bài ca dao.

+ Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa ruộng cày.Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần!

+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây;

trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng, đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.

- Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng

- Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày:

Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

- Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất:

Trông cho chân cứng đá mềm

Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.

- Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần!

* Nội dung: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao.

- Lắng nghe.

(18)

các bài ca dao. (10’)

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 bài ca dao, tìm giọng đọc.

- Nhận xét, đánh giá.

* Gv đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất -Gọi hs x/phong đọc diễncảm bài ca dao.

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

- Cho hs thi đọc diễn cảm bài ca dao.

* Cho hs thuộc lòng ba bài ca dao.

- Cho hs thi đọc thuộc lòng ba bài ca dao + Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố. Dặn dò.(3’)

- Bài bài ca dao nói lên điều gì ?

- Giáo dục hs yêu quý người nông dân, biết ơn họ và quý trọng hạt gạo do họ làm ra.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: KT cuối HKI.

- Hs xung phong đọc diễn cảm bài ca dao.

- Hs thi đọc diễn cảm bài ca dao.

- HS thuộc lòng ba bài ca dao.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

--- Tiết 4: Toán

GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS làm quen vớiư việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi vào tính toán và làm bài tập.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Mỗi nhóm chỉ chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.KTBC: (5’)

- Gọi 4 hs lên bảng làm bài tập - Giáo viên nhận xét và đánh giá.

II. Bài mới.

1- Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Giới thiệu máy tính

2- Hướng dẫn hsinh làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

412 = 4105 = 4,5; 3 54 = 3108 = 3,8 243 = 210075 = 2,75; 11225 = 110048 = 1,48

- Lớp nhận xét

- Các nhóm quan sát máy tính.

(19)

- Gviên ycầu học sinh thực hiện theo nhóm.

+ Em thấy trên mặt máy tính có những gì?

+ Em thấy ghi gì trên phím ?

- Gv hdẫn hsinh thực hiện các phép tính.

Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09

Lưu ý học sinh ấn dấu chấm “.”

(thay cho dấu phẩy).

GV nêu thêm các ví dụ khác:

54,2 x 3,7 ; 234,5 : 5;

214,5 - 98,34; …

* Hoạt động 2: (12’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập và thử lại bằng máy tính.

Bài 1: Gọi hs đọc đề bài.

- Cho hs thực hành theo nhóm và nêu kquả.

- Nhận xét, kết luận.

Bài 2: giảm tải Bài 3: giảm tải

3. Củng cố - Dặn dò.(3’)

- Gọi 1hs lên bảng thao tác một phép tính: 32,1 x 3,4 nêu các nút em đã sử dụng.

- GV hệ thống lại kiến thức bài học.

-Dặn hs làm bài ở vở bài tập toán, chuẩn bị bài sau: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm”.

+ Màn hình, các phím.

- Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát.

- Nêu công dụng của từng nút.

- Nêu bộ phận mở máy ON – Tắt máy OFF

- Học sinh thực hiện, trên màn hình xuất hiện kết quả 32.39 tức là 32,39

Học sinh lần lượt nêu kết quả ở phép trừ, phép nhân, phép chia

Bài 1. Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi:

126,45 + 796,892 = 923,342 352,19 - 189,471 = 162,719 75,54 x 39 = 2946,06

308,85 : 14,5 = 21,3

- HS thực hành.

- Lớp lắng nghe.

--- Ngày soạn: 31/1/2020

Ngày giảng:Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2020 Tiết 1: Toán

SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.

I. MỤC TIÊU.

(20)

1. Kiến thức: Biết sử dụng máy tính vào giả cá bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: Ghi sẵn bảng bài tập1 + HS: Máy tính bỏ túi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KTBC: (5’)

- Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước.

- Cả lớp bấm máy kiểm tra kết quả - Nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm.

2. Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn học sinh ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện theo máy tính bỏ túi.

* Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.

- Hướng dẫn học sinh áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi.

+ Bước 1: Tìm thương của.

7 : 40 =

+ Bước 2: nhân thương đó với 100, viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được.

- Giáo viên chốt lại cách thực hiện.

* Tính 34% của 56.

- Cho hs tính, nêu kết quả

- Giáo viên : Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi.

* Tìm 65% của nó bằng 78.

- Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên

- 2 HS sử dụng máy tính để làm.

126,45 + 796,892 = 923,342 352,19- 189,471= 162,719 - Lớp nhận xét.

- Học sinh nêu cách thực hiện.

- Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 3 chữ số).

- Nhân kết quả với 100 , viết % vào bên phải thương vừa tìm được.

- Học sinh bấm máy:7:40 % = 17,5%

- Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách thực hiện).

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh nêu cách tính như đã học.

56  34 : 100 = 19,04 - Hs tính bằng máy tính bỏ túi

56  34%= 19,04

- Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính.

- Nêu cách thực hành trên máy.

- Học sinh nêu cách tính.

78 : 65  100=120

(21)

máy.

- Nhận xét, kết luận

2. HĐ2: Hướng dẫn học sinh thực hành trên máy tính bỏ túi.

Bài 1. (10’)

- Gọi hs đọc đề bài toán.

- Gọi hs nêu kết quả, nêu cách làm, nhận xét, kết luận.

Bài 2: (10’)

- Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn hs đổi số kg thóc ra tạ - Gọi hs nêu kết quả,nêu cách làm.

Bài 3. giảm tải HSNK 3. Củng cố- Dặn dò: (3’)

- Biết tỉ số phần trăm của một số muốn tìm số đó ta làm thế nào ?

Dặn học sinh chuẩn bị bài: Hình tam giác

- Học sinh nêu cách tính trên máy tính bỏ túi.

78 : 65%

* Vậy số cần tìm là 120

- HS đọc đề và thảo luận theo cặp điền kết quả:

Trường Số hs

Số hs nữ

Tỉ số% của số hs nữ và tổng số hs

An Hà 612 311 50,81%

An Hải 578 294 50,86%

An Dương

714 356 49,85%

An Sơn 807 400 49,56%

- Lấy 311 : 612 × 100 = 50,81 (lấy 2 chữ số ở phần thập phân)

- HS đọc đề thảo luận theo cặp, nêu kết quả.

Thóc (kg) Gạo (kg)

100 69

150 103,5

- Đổi 150 kg = 1,50 tạ; lấy 1,50 × 69 = 103,5 kg.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: HS viết được một lá đơn theo yêu cầu.

2. Kiến thức: HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn.

3. Thái độ: HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật trong khi viết và trình bày đơn.

II. CÁC KNS CƠ BẢN TRONG BÀI

(22)

- Ra quyết định giải quyết vấn đề

- Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KT bài cũ: (3’)

- Đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện

Giáo viên nhận xét đánh giá.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) “Ôn tập về viết đơn”

2. Bài mới

a/ Hđộng 1: (15’) Điền ND vào lá đơn in sẵn.

*Bài 1: Gọi hs đọc yc, ndung của bài tập

- GV gợi, hướng dẫn hs điền đúng vào mẫu đơn in sẵn . - Cho hs làm bài vào VBT - Gọi một số hs đọc lá đơn đã hoàn thành

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

b/ Hoạt động 2: (17’) Thực hành viết đơn

Bài 2. Gọi hs đọc đề, nêu nội dung, y/cầu.

Gv giúp HS nắm vững yêu cầu của BT

Giáo viên hướng dẫn hs viết đơn vào vở.

Cho một số hs đọc bài làm trước lớp

- Học sinh đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện

- HS lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu, nội dung của bài tập - Điền mẫu đơn vào VBT

- Học sinh lần lượt trình bày lá đơn đã hoàn thành

- Cả lớp nhận xét và bổ sung.

- Thực hành viết đơn vào vở bài tập.

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hồng Thái Tây, 18/12/2014 ĐƠN XIN HỌC MÔN TỰ CHỌN Kính gửi: Cô Hiệu trưởng …

Em tên là: Bùi Ngô Minh Đăng Sinh ngày: 3 / 1/ 2009

Quê quán: Tràng Lương- ĐT - QN Học sinh lớp: 5A

Em làm đơn này kính đề nghị cô xét cho em được học môn Tiếng Anh theo chương trình tự chọn.

(23)

Nhận xét kết quả làm bài của học sinh.

+ Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt.

+ Những thiếu sót hạn chế.

- Giáo viên thu nhận xét 1 số bài.

- Gv hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi.

3. Củng cố. Dặn dò (3’)

+ Nêu nội dung chính- những phần chính của một lá đơn?

* Viết đơn để làm gì? Khi có mong muốn điều gì em có cần phải viết đơn không?

- Nhận xét bài viết, hướng dẫn hs sửa sai

- Gv gọi 1số hs đọc lá đơn hay, n/xét.

- Giáo viên nhắc nhở học sinh chưa hoàn thành lá đơn về nhà làm lại cho hoàn chỉnh.

-1 số hs đọc lá đơn trước lớp.

- Lớp NX

- Học sinh lắng nghe lời nhận xét của thầy cô.

- 1 số hs đọc lá đơn hay

* Quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu nguyện vọng của bản thân.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ CÂU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức. - Củng cố kiến thức đã học về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.

- Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)

2.Kĩ năng:- Xác định đúng các thành phần chủ ngữ ,vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.

3.Thái độ:- Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động GV Hoạt động HS

I.KT Bài cũ: (3’)

- Gọi vài học sinh đọc mẫu đơn bài tập 2 tiết trước.

- Giáo viên nhận xét.

II. Bài mới: “Ôn tập về câu”

1. Hđộng 1: (10’)

Củng cố kiến thức về câu

- Học sinh đọc mẫu đơn bài tập 2 tiết trước.

(24)

- Giáo viên nêu câu hỏi:

+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?

- Tương tự cho các kiểu câu: kể, cảm, khiến

- GV chốt kiến thức và dán lên bảng nội dung ghi nhớ đã chuẩn bị , cho hs đọc.

3. Hoạt động 2:

BT1 (10’) Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện vui Nghĩa của từ

“ cũng”

- Ycầu hsinh đọc bài nêu ycầu của bài.

- Cho hs thảo luận theo cặp: Tìm trong mẫu chuyện trên: một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến, nêu dấu hiệu của mỗi câu nói trên.

- Gọi hs nêu kết quả, cho lớp nhận xét, gv ghi lên bảng theo cột:

Câu, ví dụ, dấu hiệu.

4. Hoạt động 3: (12’) Hướng dẫn HS nắm vững các kiểu câu kể Bài 2 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu

- Câu hỏi dùng để hỏi về diều chưa biết.

Nhận biết bằng dấu hiệu là có dấu chấm hỏi ở cuối câu.

- Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu, hoặc bày tỏ ý kiến, tâm tư tình cảm .Nhận biết bằng dấu hiệu cuối câu có dấu chấm hoặc dấu 2 chấm.

- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết bằng dấu hiệu cuối câu có dấu chấm than, hay có các từ ôi chao, trời, trời ơi,…

- Câu khiến dùng để nêu yêu cầu ,đề nghi ,mong muốn. Nhận biết bằng dấu hiệu cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm, hay có các tư hãy chớ ,đừng, mời,nhờ, yêu cầu, đề nghị

- Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1, nêu yêu cầu, thảo luận theo cặp và trả lời:

Ví dụ:

- Câu hỏi: Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?

Dấu hiệu: Câu dùng để hỏi điều chưa biết, có dấu chấm hỏi ở cuối câu.

- Câu kể: Cô giáo phàn nàn với mẹ của một hs:

+ Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.

Dấu hiệu: Câu dùng để kể sự việc,cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm.

- Câu cảm: Thế thì đáng buồn quá!

Dấu hiệu: Câu dùng để bộc lộ cảm xúc, trong câu có tè quá, cuối câu có dấu chấm than.

- Câu khiến: + Em hãy cho biết đại từ là gì ?

- Dấu hiệu: Câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, trong câu có từ hãy.

- hs đọc đề, nêu yêu cầu

(25)

cầu.

? Có những kiểu câu kể nào

- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể

- Cho hs đọc đoạn văn, xác định thành phần của từng câu bằng cách gạch 1 gạch/ giữa trạng ngữ và thành phần chính của câu, gạch 2 gạch chéo // giữa chủ ngữ và vị ngữ vào VBT

- gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.

- GV nhận xét và bổ sung, chốt lại kết quả đúng.

- Nhận xét, đánh giá

3. Củng cố. Dặn dò: (3’)

+ Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết câu khiến?

- Hệ thống lại kiến thức bài học - Giáo dục học biết vận dụng các kiểu câu trong làm văn.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau:

- Có 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?; Ai thế nào?;

Ai là gì ? 1. Ai làm gì ?

- Cách đây không lâu (TN)/, lãnh đạo hội đồng thành phố Nót- tinh- ghêm ở nước Anh (C)/đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn (V)

- Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố //tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả.

2. Ai thế nào?

- Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (TN)/ công chức // sẽ bị phạt 1bảng.

- Số công chức trong thành phố//khá đông.

3. Ai là gì ?

- Đây // là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.

- HS viết vào vở các kiểu câu theo ycầu - Cả lớp nhận xét và bổ sung.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Địa lý

Tiết 17 : ÔN TẬP HỌC KÌ I I – MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. Biết hệ thống hoá các kiền thức đã học về dịa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.

2. Kỹ năng : Chỉ trên bản dồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

(26)

3. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bản đồ Hành chính VN nhưng không có tên các tỉnh, thành phố.

- Phiếu học tập của hs.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ

Gọi hs lên bảng, yêu cầu hs trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.

+H.? Thương mại gồm các hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì?

+H.? Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta. Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

- Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN phần đất liền,các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

+H.?Phần đất liền nước ta tiếp giáp với những nước nào?

+H.?Chỉ trên bản đồ và nói tên các dãy núi chính, đồng bằng lớn, các con sông lớn ở nước ta?

* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.

- Gv nêu câu hỏi:

+H.? Nêu những đặc điểm chính địa lí nước ta về:

Địa hình.

Khí hậu Sông ngòi Đất và rừng Dân số nước ta

Các dân tộc và sự phân bố dân cư.

Đặc điểm về sự phát triển công nghiệp,nông nghiệp và dịch vụ.

- 2 học sinh lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.

- Học sinh nhận xét.

- 2 hs lên bảng chỉ.

- Hs dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- Trung Quốc, Lào, Cam – pu – chia.

+ Dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn, Trường Sơn,..

- Các con sông: Sông Hồng,TháI Bình, Đồng Nai, Cửu Long,..

+ Các đồng bằng: sông Hồng, duyên hải miền trung, sông Cửu Long.

- Hs làm bài vào vbt.

- Trao đổi kết quả làm bài.

- Báo cáo kết quả trước lớp.

- Lớp nhận xét,bổ sung từng đặc điểm.

(27)

- GV nhận xét và chốt lại ý đúng theo từng đặc điểm.

3, Củng cố dặn dò

+H.? Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

- HS phát biểu theo cảm nhận của mình.

--- Tiết 2: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ HS biết tìm và kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

2. Kiến thức: Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm chia sẻ niềm vui, niềm hạnh phúc với mọi người.

* QTE: Quyền được mạng lại niềm vui hạnh phúc cho người khác.

* BVMT: Giáo dục HS ý thức BVMT

* HCM: Giáo dục HS học tập Bác tinh thần làm việc vì hành phúc người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui cho người khác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTbài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

2.Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.

a/ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.(5’)

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài có thể là chuyện : Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam

b/ Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể. (12’)

- Giáo viên cho hs lập dàn ý câu chuyện + Mở bài: Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

- 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia . - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc đề bài.

* Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác

- Hsinh phân tích đề bài. Xác định dạng kể.

- Đọc gợi ý.

(28)

+ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).

+ Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện.

- Nhận xét về nhân vật.

Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (17’) - Cho hs tập kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Cho hs thi kể trước lớp, gv theo dõi, cho lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.

- Nhận xét, đánh giá.

* Liên hệ ý thức BVMT

* Liên hệ ý thức hoc tập tấm gương ĐHCM?

3. Củg cố. Dặn dò (3’)

- Cho hs nhắc lại nội dung bài học

* Qua c/chuyện em thấy mình có quyền gì?

- Giáo dục hs: Góp sức nhỏ bé của mình đem lại niềm vui cho mọi người

- Chuẩn bị bài: “Ôn tập”.

*Nhận xét tiết học.

- Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn.

- Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện.

- Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.

- Cả lớp nhận xét.

- Hs tập kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh lần lượt thi kể chuyện.

- Lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

- Hs nhắc lại nội dung bài học

* Quyền được mang lại niền vui niền hạnh phúc cho người khác.

--- Tiết 3: TANN

GV trung tâm dạy

--- Ngày soạn: 31/1/2020

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2020 Tiết 1: Toán HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3góc, 3 đỉnh. Phân biệt được ba dạng hình tam giác và nhận biết đáy, đường cao.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng Phân biệt được ba dạng hình tam giác và nhận biết đáy, đường cao.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các dạng hình tam giác như SGK.

- Ê ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(29)

KTBC: (4’)

- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước

- Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

II. Bài mới. (1’)

1. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài:

Hình tam giác.

2. Hoạt động 1:(12’) Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh.

- Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác.

- Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.

- Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác.

Giáo viên chốt lại:

+ Đáy: BC

+ Đường cao: AH là đường cao ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.

- Gv chốt lại ba đđiểm của hình tam giác.

- Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.

- Giáo viên thực hành vẽ đường cao.

+ Vẽ đường vuông góc.

+ vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù.

+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.

- Yêu cầu học sinh kết luận

a. Với số tiền lãi là : 30000 đồng thì cần gửi số tiền là: 30000 : 0,6 x 100 = 5 000 000 (đ)

b.Với số tiền lãi là : 60000 đồng thì cần gửi số tiền là: 60000: 0,6 x100 = 10 000 000 (đ)

c.Với số tiền lãi là : 90000 đồng thì cần gửi số tiền là: 90000: 0,6 x 100= 15 000 000 (đ)

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Học sinh vẽ hình tam giác.

- 1 học sinh vẽ trên bảng.

A

C B

- Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) - ba đỉnh (A, B, C).

- 3 góc: Góc A cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A)

+Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B)

+Góc đỉnh C,cạnh CA và CB (gọi tắt là góc C) - Cả lớp nhận xét.

- Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác.

- Đại diện nhóm lên dán, t/bày đặc điểm.

Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.

Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn A

B H C Hình tam giác có 3 góc nhọn.

- Lần lượt học sinh vẽ đường cao trong hình tam giác có ba góc nhọn và các hình tam giác

(30)

chiều cao trong hình tam giác.

HĐ 2:(20’) Hướng dẫn hs thực hành.

Bài 1. Gọi hs đọc đề bài

- Cho hs làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2. Gọi hs đọc đề, tìm hiểu yêu c

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một học sinh lên bảng giải.. - Cả lớp thực hiện làm

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).. - Các em có ý

 When the music stops the students pick up a phonics card and, one at time, tell Teacher the name of the item pictured on their phonics card5.  The student who gives an

 Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the

Viết về các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể đã học theo mẫu sau:?. * Gv chốt: Lời nói và ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì của

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t