• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 4/12/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Toán

Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia một tổng cho một số cho HS.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính 565 x 205

45 x 12 + 8 - Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số(10’) - Ghi bảng: (35 + 21) : 7

và 35 : 7 + 21 : 7

- Gọi HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên.

- Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trên.

- Ta có thể viết như sau:

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7 - Biểu thức vế trái có dạng gì?

- Biểu thức bên vế phải có dạng gì?

- Dùng kí hiệu mũi tên để thể hiện vế phải vừa chỉ vào biểu thức và nói:

Nhân một tổng với một số ngoài cách ta tính tổng trước rồi lấy tổng chia cho số chia, ta còn có thể tính cách lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau.

- (Chỉ vào biểu thức và hỏi): Muốn

- 2 HS lần lượt lên bảng tính.

- Hs dưới lớp thực hiện nháp.

- Hs nhận xét

- Lắng nghe

- 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào giấy nháp

(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau

- 2 HS đọc biểu thức.

- Dạng một tổng chia cho một số - Dạng tổng của hai thương - Lắng nghe

(2)

chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số đó thì ta làm sao?

- Nhấn mạnh cách tính c. Luyện tập, thực hành Bài 1:(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu cầu thực hiện vào vở (gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện)

Bài 2:(5’)

- HD mẫu như SGK

- Cho HS làm bài, chữa bài - Gv nhận xét.

- Hỏi HS cách chia một hiệu cho một số.

Bài 3(10’)

- Gọi Hs đọc bài toán

- Yêu cầu hs tóm tắt bài rồi nêu cách giải:

Tóm tắt:

Lớp 4A: 32 học sinh 1 nhóm: 4 học sinh

Lớp 4B: 28 học sinh 1 nhóm: 4 học sinh Hai lớp: ... nhóm ?

- Ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lần lượt HS lên bảng thực hiện. Cả

lớp làm vào vở.

a) ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 b) 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 23 - Theo dõi

- HS làm bài, chữa bài - Nhận xét

a) ( 27 – 18 ): 3 = ?

Cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 b) ( 64 – 32) : 8 = ?

Cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 = 4 Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4

- Khi chia một hiệu cho một số, nếu SBT và ST đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy SBT và ST chia cho số chia rồi lấy các kết quả trừ đi nhau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs tóm tắt

- Giải bài theo 2 cách

- Hs tự làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra.

Bài giải Cách 1:

Lớp 4A có số nhóm là:

32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B có số nhóm là:

(3)

- Gọi hs nêu cách giải khác?

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ số

28 :4 = 7 (nhóm) Cả 2 lớp có số nhóm là:

7 + 8 = 15 (nhóm) Đáp số : 15 nhóm Cách 2

Cả hai lớp có số nhóm là:

(28 + 32) : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm - Hs nhận xét

- 2 HS nêu

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

1.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc cho HS.

1.Thái độ: HS biết có can đảm thì mới làm được nhiều việc có ích.

.- HiểuND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -Xác định giá trị

-Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sư tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-ƯDCNTT, mấy tính, mấy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A) Ổn định: 1’

B) Kiểm tra bài cũ: 4’

- Mời vài học sinh đọc bài tập đọc Văn hay chữ tốt và trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Giáo nhận xét.

C) Dạy bài mới: 15’

1/ Giới thiệu bài: Chú Đất Nung Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa

Văn hay chữ tốt - HS đọc bài

- HS quan sát tranh

(4)

chủ điểm Tiếng sáo diều và nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh.

Giáo viên giới thiệu: Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong chuyện Chú Đất Nung.

2/ Hướng dẫn luyện đọc:

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- Gv yêu cầu học sinh chia đoạn

- Gv gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

- GV uốn nắn sửa sai cho học sinh đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

- GV cho học sinh đọc câu văn khó

- Giảng nghĩa từ: Kị sĩ, tía, lầu son, chái bếp, đống rấm

* Đọc trong nhóm ( cặp)

- Chia nhóm : nhóm 3 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

- 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).

- Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả các câu hỏi:

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

- Hãy nêu ý đoạn 1?

Tranh vẽ thiếu nhi đang thả diều, chăn trâu rất vui bên bờ đê.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Chia làm ba đoạn - HS đánh dấu vào sách + Đoạn 1: Bốn dòng đầu + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp + Đoạn 3 : phần còn lại - 3 hs nối tiếp nhau đọc

- HS luyện phát âm : Đất nung, lầu son, chăn trâu, lùi lại

- HS đọc các từ khó - 3 hs đọc trước lớp - HS đọc câu văn dài

Chắt còn đồ chơi nữa là chú bé đất / em nặn lúc đi chăn trâu.

- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải Kị sĩ, tía, lầu son, chái bếp, đống rấm - HS chia thành các nhóm3 để luyện đọc

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh đọc sai

- Hs thi đọc đoạn 3 theo các nhóm - Hs nhận xét

- HS lắng nghe.

+ Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất.

- Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt.

(5)

+ Chúng khác nhau thế nào?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

- Hãy nêu ý đoạn 2 ?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?

+ Giáo viên nhận xét và chốt ý .

- Hãy nêu ý đoạn 3?

- Bài văn cho ta biết gì?

- 2HS nhắc lại

4/ Luyện đọc lại: 8’

- GV yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài - Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn

văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười ……… thành Đất Nung) - Đoạn văn có mấy nhân vật?

- GV yêu cầu nêu cách đọc của các nhân vật

- GV yêu cầu học sinh luyện đọc

+ Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- Cho học sinh luyện đọc theo cặp

+ Chúng khác nhau: Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp; Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người.

+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.

- Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau

- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là

nhát.

- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích

- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.

- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.

- Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm … - Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.

- Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- HSv nhắc lại - HS lắng nghe.

- HS quan sát và đọc thầm

- Đất Nung, Ông Hòn Rấm, chàng kị sĩ, người dẫn chuyện.

- HS nêu cách đọc - HS luyện đọc

- HS thi đọc

(6)

- Mời đại diện nhóm thi đọc đoạn văn trước lớp

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất

5/ Củng cố - dặn dò: 4’

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài văn

- Truyện Chú Đất Nung có 2 phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của Cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện sẽ học trong tiết tập đọc tới, sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất Nung (tt)

- Giáo viên nhận xét tiết học

- HS bình chọn nhóm đọc hay

- Nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- Học sinh lắng nghe

--- Tiết 4: Lịch sử

Bài 12: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức- Biết rằng sau nhà Lý thì nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt. Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thnh lập.

- HS năng khiếu: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xy dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phân biệt kiến thức lịch sử 3.Thái độ - Tự hào về lịch sử nước nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A) Ổn định: 1’

B) Kiểm tra bài cũ: 5’

Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ hai (năm 1075 – 1077)

- Giáo viên treo lược đồ, yêu cầu học sinh thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ

- Hát tập thể

- Học sinh thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến sông Như Nguyệt của quân ta.

(7)

phòng tuyến sông Như Nguyệt của quân ta

- Nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2?

- Giáo viên nhận xét C) Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: 1’ Nhà Trần thành lập

2, Hoạt động 1: 10’ Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.

- Yêu cầu học sinh đọc bài trong SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Tình hình nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?

+ Trước tình hình đó nhà Trần đã làm gì?

Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác việc nước nhà Trần lên thay nhà Lý.

Nhà Trần đã làm gì để xây dựng đất nước?

3, Hoạt động 2: 10’ Nhà Trần xây dựng đất nước

- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh điền vào ý đúng

+ Đứng đầu nhà nước là vua

+ Vua đặt tục lệ nhường ngôi sớm cho con

+ Lập Hà đê sứ, Đồn điền sứ, Khuyến nông sứ

+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin

+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã

+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.

- Học sinh nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2

- Cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh làm việc cả lớp, đoc thầm và trả lời:

+ Tình hình nhà Lý suy yếu nội bộ triều đình lục đục đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng

+ Vua Lý Huệ Tông không có con trai nhường ngôi cho con gái ……

Nhà Trần thành lập - Học sinh theo dõi

- Học sinh làm việc cá nhân điền vào ô trống

(8)

- Giáo viên thu một số phiếu kiểm tra, nhận xét, chốt lại kết quả.

+ Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp?

+ Nhà Trần làm gì để củng cố và xây dựng quân đội vững mạnh?

- Giáo viên treo bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cho học sinh thi tiếp sức

- Giáo viên giảng thêm: Nhà Trần cai quản đất nước rất chặt chẽ ở mỗi cấp đều có quan cai quản

4, Hoạt động 3: 5’ Mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân

- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả

lời câu hỏi:

+ Sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng: vua, quan với dân chưa cách biệt quá xa?

4) Củng cố - dặn dò: 4’

- Giáo viên mời học sinh 2 học sinh nêu ghi nhớ cuối bài

- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố và xây dựng đất nước?

-Học bài và chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.

- Giáo viên nhận xét tiết học

+ Đặt chức Hà đê sứ trông coi và bảo vệ đê điều. Đồn điền sứ vận động người dân đi khai hoang. Khuyến nông sứ khuyến khích người dân sản xuất.

+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.

- Sơ đồ tổ chức nhà nước dưới thời Trần.

- Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Vua Trần đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Ở trong triều sau các buổi yến tiệc……

vui vẻ

- Học sinh 2 học sinh nêu ghi nhớ cuối bài

- Học sinh nêu trước lớp

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- Ngày soạn: 5 /12/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Toán

Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).

(9)

2.Kĩ năng: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán 3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-Sách giáo khoa -Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A) Ổn định: 1’

B) Kiểm tra bài cũ: 4’

Chia một tổng cho một số

- Giáo viên yêu cầu học sinh tính bằng hai cách biểu thức sau: (25 + 45) : 5 - Nhận xét.

C) Dạy bài mới:

a/ Giới thiệu bài: Chia cho số có một chữ số

b/ Hướng dẫn trường hợp chia hết:

7’

- Giáo viên viết lên bảng 128 472 : 6

= ?

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính vào nháp hoặc bảng con. Nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó giáo viên nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả

lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn:

chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.

- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.

c/ Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 6’

- Giáo viên viết lên bảng 230 859 : 5

= ?

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính vào nháp hoặc bảng con. Nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó giáo viên nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả

lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn học sinh tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn:

chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải,

- Hát tập thể

- Học sinh cả lớp thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc phép tính và nhận xét các chữ số của các số

- Học sinh đặt tính và tính 128472 6

08 21412 24

07 12 0

128 472 : 6 = 21412

- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.

- Học sinh đọc phép tính và nhận xét các chữ số của các số

- Học sinh đặt tính và tính 230859 5

30 46171 08

35 09 4

230 859 : 5 = 46171(dư 4)

(10)

từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.

- Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.

d/ Thực hành: 17’

Bài tập 1: (dòng 1 và 2)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính

a) 278157 3 304968 4

08 92719 24

76242 21 09

05 16

27 08

0 0

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc đề bài toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và cách giải bài toán.

- Yêu cầu học sinh giải bài toán vào vở, học sinh làm trên bảng

- Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại bài giải đúng

Bài tập 3

- Mời học sinh đọc đề bài toán - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và cách giải bài toán.

- Yêu cầu học sinh giải bài toán vào vở, học sinh làm trên bảng

- Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại bài giải đúng

- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính

- Học sinh đọc đề bài toán

- Học sinh tìm hiểu đề và cách giải bài toán.

- Học sinh giải bài toán vào vở, học sinh làm bài.

- Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, chốt lại bài giải đúng

Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là:

128610 : 6 = 21435 (l) Đáp số: 21435 l xăng - Học sinh đọc đề bài toán

- Học sinh tìm hiểu đề và cách giải bài toán.

- Học sinh giải bài toán vào vở, học sinh làm bài.

- Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, chốt lại bài giải đúng Bài giải

Có thể xếp vào nhiều nhất số hộp là:

187250 : 8 = 23406(hộp) Và còn thừa 2 cái áo

Đáp số :23406 hộp và thừa 2 cái

(11)

D/ Củng cố - dặn dò: 5’

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính phép chia cho số có một chữ số - Cho học sinh thực hiện phép chia sau 369090 : 6

- Chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Chính tả

Tiết 14:CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.

- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ và trình bày bài đẹp cho HS.

3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Bảng phụ ghi nội dung BT2b. Phiếu bài tập ghi nội dung bài tập 3b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A) Ổn định: 1’

B) Kiểm tra bài cũ: 4’

Người tìm đường lên các vì sao - Giáo viên đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ có vần chứa âm chính i/ iê.

- Giáo viên nhận xét . C) Dạy bài mới: 22’

1.Giới thiệu bài: Chiếc áo búp bê 2. Hướng dẫn viết chính tả:

a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:

3p’

- Giáo viên mời 1HS đọc lại đoạn văn và yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn tả những gì?

b. Hướng dẫn viết tự khó : 5p’

- Yêu cầu đọc và viết và đọc từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

- Hát tập thể

- Học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: con kiến, tìm kiếm, tiềm năng, nóng nảy, phim truyện, . . .

- 1 Học sinh đọc

+ Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho nó với biết bao tình cảm yêu thương.

- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: phong phanh, xa-tanh, hạt

(12)

c. Viết chính tả : 14p’

-Nhắc H cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Đọc cho HS viết

- GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lỗi

4. Chữa bài

GV thu 3- 4 bài chấm và nhận xét 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

9’

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền một từ.

- Mời HS nhận xét, bổ sung

Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT), vài học sinh làm trên phiếu - Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại và sửa bài - GV nhận xét, đánh giá.

4/ Củng cố - dặn dò: 4’

- Yêu cầu học sinh ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài, sửa các lỗi chính tả

- Chuẩn bị bài : Cánh diều tuổi thơ - Giáo viên nhận xét tiết học.

cườm, nhỏ xíu, bé Li, chị Khánh.

- Học sinh luyện viết bảng con - Học sinh nghe và viết vào vở - Học sinh soát lại bài

- Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả

Điền vào ô trống:

a) Tiếng bắt đầu bằng s hay x - Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Đáp án:

Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng,sờ, xinh nhỉ, sợ

Thi tìm các tính từ

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x - Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Đáp án:

S : Siêng năng, sung sướng, sang ngời, sang suốt…

X: xanh biếc, xa xôi, xum xuê…

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi và sử dụng câu hỏi cho HS.

3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

(13)

-Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1

-3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3 -3 tờ giấy trắng để học sinh làm BT4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ?

- Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?

- GV nhận xét 3. Bài mới:

a. Hoạt động: Giới thiệu bài:

-Bài học trước, các em đã được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi.

b. Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi - GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.

- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến

- GV HS nhận xét chốt nội dung đúng.

* Bài tập 3:

- GV cho cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

- GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm

- GV nhận xét chốt lại

a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?

b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?

c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à?

* Bài tập 4:

- GV chomỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.

-HS hát

- HS trả lời theo yêu cầu của GV

- HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài

-1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.

- HS phát biểu ý kiến.

a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học, em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ?

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? - HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

- Gạch vào bảng phụ.

a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?

b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

c) Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? -1 HS đọc yêu cầu bài.

-Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.

- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.

Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu

(14)

GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 5:

-Trong 5 câu đã cho có những câu là

câu hỏi, có những câu không phải là

câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn.

Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.

Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi ?

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

4. Củng cố- dặn dò:

- GV cho HS nêu nội dung bài học - GV giáo dục HS HS biết dùng câu hỏi khi nói, viết đúng cách.

- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.

không?

-Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không ? - Bạn thích chơi bóng đá à ?

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 142.

- cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.

- Phát biểu ý kiến

+ Trong số 5 câu đã cho, có : 2 câu là câu hỏi

a) Bạn có thích chơi diều không ? (hỏi bạn điều chưa biết)

b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết)

3 câu không phải là câu hỏi :

b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? (nêu ý kiến của bngười nói) c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. (nêu đề nghị)

e) Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghị)

- HS theo dõi

- HS nêu nội dung bài học

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn: 6/12/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán.

(15)

3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, lòng ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt đông dạy Hoạt động học

A) Ổn định: 1’

B) Kiểm tra bài cũ: 5’

Chia cho số có một chữ số

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và

tính các phép tính sau: 256075 : 5 ; 498479 : 7

- Nhận xét, C) Dạy bài mới:

a/ Giới thiệu bài: 1’ Luyện tập b/ Thực hành: 29’

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính Bài tập 2: (câu a)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở

a) Hai lần số bé là:

42506 – 18472 = 24034 Số bé là:

24034 : 2 = 12017 Số lớn là:

12017 + 18472 = 30489 Đáp số: Số bé : 12017 Số lớn : 30489 Bài tập 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2.

- Hát tập thể

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính - Học sinh đọc: Tìm hai số biết tổng của chúng lần lượt là:

- Học sinh nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở

Bài giải Số toa xe chở hàng là:

3 + 6 = 9 (toa)

Số hàng do 3 toa xe chở là:

14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa khác chở là:

13275 x 6 = 79650 (kg)

(16)

Bài tập 4: (câu a) a) (33164 + 28528) : 4

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở

4/ Củng cố - dặn dò: 4’

Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một tổng (hiệu) chia cho nột số - Giáo viên nhận xét tiết học

Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:

(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg

- Học sinh đọc: tính bằng hai cách Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở

C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4

= 33164: 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132

= 15423

- Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi

--- Tiết 2: Tập đọc

Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).

- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS.

3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập:

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -Xác định giá trị

-Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-ƯDCNTT, máy tính, máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A) Ổn định: 1’

B) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời 2 học sinh đọc bài tập đọc Chú Đất Nung và trả lời các câu hỏi trong

(17)

SGK và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Giáo nhận xét.

C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: 1’

GV GT tranh

? Tranh vẽ gì?

GV vào bài :Trong tiết học trước, các em đã biết nội dung phần đầu truyện Chú Đất Nung. Chú bé Đất đã trở thành Đất Nung vì dám can đảm nung mình trong lửa đỏ. Phần tiếp theo, các em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung đã trở thành người hữu ích như thế nào?

2/ Hướng dẫn luyện đọc: 13’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- Gv yêu cầu học sinh chia đoạn

- Gv gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.

- GV uốn nắn sửa sai cho học sinh đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.

- GV yêu cầu học sinh đọc

- Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp lượt 2

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

- Giảng nghĩa từ: Buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se,cộc tuếch

* Đọc trong nhóm ( cặp)

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

Chú Đất Nung

Vẽ cảnh Chú Đất Nung nhìn hai người bột đắm thuyền, ngã xuống sông.

- HS lắng nghe.

- Chia làm ba đoạn - HS đánh dấu vào sách

+ Đoạn 1: từ đầu ……… vào cống tìm công chúa.

+ Đoạn 2: tiếp theo ……… chạy trốn

+ Đoạn 3: tiếp theo …… vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại

+ Đoạn 4: phần còn lại - 4 hs nối tiếp nhau đọc

- HS luyện phát âm : Nắp lọ, chạy trốn, cộc tuếch

- HS đọc các từ khó - 4 hs đọc trước lớp - HS đọc câu văn dài

Kẻ nào bắt nàng tới đây ? Lầu son của nàng đâu ? Chuột ăn rồi !

Sao trông anh khác thế ?

- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải Buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se,cộc tuếch

(18)

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

- 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).

- Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài.

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’

- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả

lời câu hỏi:

+ Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột?

+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?

+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

+ Em hãy đặt tên cho truyện thể hiện ý nghĩa của câu chuyện

- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại sau mỗi câu hỏi.

4/ Luyện đọc lại : 8’

- GV yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài - Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn

văn cần đọc diễn cảm (Hai người bột tỉnh dần ……… trong lọ thuỷ tinh mà)

- Đoạn văn có mấy nhân vật?

- HS chia thành các nhóm 4 để luyện đọc

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh đọc sai

- Hs thi đọc đoạn 4 theo các nhóm

- Hs nhận xét - HS lắng nghe

+ Hai người bột trong lọ thuỷ tinh.

Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay.

+ Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột.

+ Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách.

+ Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn.

+ Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc tên truyện mình đã đặt

- Nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác

- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại sau mỗi câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và đọc thầm

(19)

-

- GV yêu cầu nêu cách đọc của các nhân vật

- GV yêu cầu học sinh luyện đọc + Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với học sinh cách đọc (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- Cho học sinh luyện đọc theo cặp - Mời đại diện nhóm thi đọc đoạn văn trước lớp

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất

5/ Củng cố-dặn dò: 4’

- Hãy nêu nội của câu chuyện?

- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?

- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh trong giờ học.

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ.

- Đất Nung, Ông Hòn Rấm, chàng kị sĩ, người dẫn chuyện.

- HS nêu cách đọc - HS luyện đọc

- HS thi đọc

- HS bình chọn nhóm đọc hay

- Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác

- Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người hữu ích.

--- Tiết 3: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 7/12/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Toán

Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I - MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nhận biết cách chia một số cho một tích . Biết chia một số cho một tích.

2.Kĩ năng: Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí . 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn

II.CHUẨN BỊ:

(20)

-Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ 4’

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

- GV nhận xét B.Bài mới:

1, Giới thiệu bài: ( 1') 2, Bài mới : ( 10')

GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2

24 : 2 : 3 Yêu cầu HS tính

Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:

+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.

+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.

Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc 3, Luyện tập

Bài tập 1:( 7)')

Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp

- Nhận xét, sửa bài nêu lại cách tính Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.

Bài tập 2:( 5')

Mời học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp

- Nhận xét, sửa bài nêu lại cách tính HS thực hiện cách tính theo mẫu.

HS tính

HS nêu nhận xét.

24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

Vài HS nhắc lại.

- HS lắng nghe

- 5 Hs nối tiếp đọc quy tắc

- Hs đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài vào vở.

- Học sinh trình bày bài làm trước lớp a) 50 : (2x 5) = 50 : 2 : 5

= 5

b) 72 : ( 9 x 8) = 72 : 8 : 9 = 1

- Hs đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài vào vở.

- Học sinh trình bày bài làm trước lớp a) 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)

= 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 - Hs trả lời

(21)

Bài tập 3:( 7') - Tìm hiểu đề bài:

- Bài toán cho biết gì?

- bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu học sinh làm bài

- Cho HS tự tìm lời giải thông thường.

Hai bước giải:

Tìm số vở cả hai bạn mua.

Tìm giá tiền mỗi quyển.

D.Củng cố - Dặn dò: 5’

- Bài hôm nay các con được học kiến thức nào?

- Nhận xét tiết học

-HS đọc đề bài -HS làm bài

Bài giải

Hai bạn mua tất cả số vở là:

2 x 3 = 6(quyển) Mỗi quyển có số tiền là:

7200 : 6 = 1200(đồng) Đáp số: 1200 đồng

--- Tiết 3: HĐNGLL

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tập làm văn

Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức :

- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).

2.Kĩ năng : Rèn cho HS về văn miêu tả.

3.Thái độ :HS có thái độ tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-Bút dạ và phiếu khổ to viết nội dung BT2 (phần nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoat động dạy Hoạt động học

A.Khởi động: 1’

B.Bài cũ : 5’

- GV yêu cầu 1 HS lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết TLV trước), nói rõ: Câu chuyện được mở đầu & kết thúc theo những cách nào?

- GV nhận xét.

C.Bài mới:

1Giới thiệu bài : 1’

GV nêu tình huống: Một người hàng xóm có một con mèo bị lạc. Người đó

Hát

- 1 HS kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết TLV trước), nói rõ: Nêu mở đầu & kết thúc của câu chuyện .

(22)

hỏi mọi người xung quanh về con mèo.

Người đó phải nói như thế nào để tìm được con mèo?

- Người đi tìm mèo nói như vậy tức là

đã làm việc miêu tả con mèo. Tiết học hôm nay giúp các em biết Thế nào là miêu tả?

2, Hình thành khái niệm : 12’

a,Bài tập 1

- Yêu cầu HS tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn?

- GV nhận xét.

b, Bài tập 2

- GV giải thích cách thực hiện yêu cầu của bài theo ví dụ trong SGK. Nhắc HS chú ý đọc kĩ đoạn văn ở BT1, hiểu đúng câu văn: Một làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm nguội vàng) rập rình lay động như những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bùng cháy.

GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.

-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

c, Bài tập 3

-GVyêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn - GV nêu lần lượt từng câu hỏi:

+ Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi & lá cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?

+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?

- GV nhận xét -

3, Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - Học sinh đọc phần ghi nhớ

4, Hướng dẫn luyện tập :12’

- Phải nói rõ con mèo ấy to hay nhỏ, lông màu gì ……

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp đọc thầm lại, tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn, phát biểu ý kiến. Các sự vật đó là: cây sồi – cây cơm nguội – lạch nước.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.

- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo nhóm, ghi lại vào bảng những điều các em hình dung được về cây cơm nguội, lạch nước theo lời miêu tả.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả

làm việc.

- Cả lớp nhận xét

- 2 HS đọc lại bảng kết quả đúng, đầy đủ nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trả lời lần lượt các câu hỏi:

+ Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá sồi & lá cây cơm nguội, tác giả

phải quan sát bằng mắt.

+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng mắt, bằng tai.

+ Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giácquan.

- HS đọc thầm phần ghi nhớ

- 3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK

(23)

a, Bài tập 1:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

b,Bài tập 2:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu – miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà minh thích.

- GV chấp nhận những ý kiến lặp lại, khen ngợi những HS viết được những câu văn miêu tả hay, gợi tả.

D.Củng cố - Dặn dò: 4’

- Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.

- GV: Muốn miêu tả sinh động những cảnh, người, sự vật trong thế giới xung quanh, các em cần chú ý quan sát để có những hiểu biết phong phú, có khả

năng miêu tả sinh động đối tượng.

- Yêu cầu HS tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường.

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả.

- HS phát biểu ý kiến.

+ Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cuỡi ngựa tía, dây cương vàng & một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- 1 HS giỏi làm mẫu – miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà minh thích - Mỗi HS đọc 1 đoạn thơ, tìm một hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu vào vở để tả

lại hình ảnh đó.

HS đọc câu văn miêu tả vừa viết.

Ví dụ: Sấm rền vang trên mái nhà, làm mọi người giật mình, tưởng như sấm ở ngoài sân cất tiếng cười khanh khách.

- 1 HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS nghe.

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện cho HS.

3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-ƯDCNTT, mấy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

(24)

Hoạt động dạy Hoạt động học A) Ổn định: 1’

B) Kiểm tra bài cũ: 4’

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

- Yeu cầu vài học sinh kể lại câu chuyện em đã được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.

- Giáo viên nhận xét . C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: 8 Búp bê của ai?

Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Búp bê của ai? Câu chuyện này sẽ giúp các em hiểu: Cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào? Đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào?

2/ Học sinh nghe kể chuyện : 15’

- Chiếu silde tranh minh họa - Giáo viên kể lần 1

- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần) - Giáo viên kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ

- Giáo viên kể chuyện lần 3

3/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: 7’

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý tìm cho mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu.

- Phát 6 băng giấy cho 6 học sinh, yêu cầu mỗi em viết lời thuyết minh cho 1 tranh

- Giáo viên gắn 6 tranh lên bảng để học sinh gắn lời thuyết minh dưới mỗi tranh.

- Yêu cầu học sinh gắn lời thuyết minh

- Hát tập thể

- Học sinh kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện vừa kể

- Học sinh nhận xét

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh lắng nghe và theo dõi - Học sinh giải nghĩa một số từ khó

- Học sinh nghe, kết hợp quan sát tranh minh hoạ

- Cả lớp chú ý lắng nghe

- Học sinh đọc: Dựa theo lời kể của cô giáo (thầy giáo), em hãy tìm lời thuyết minh cho các tranh dưới đây:

- Học sinh xem 6 tranh minh hoạ

- Từng cặp học sinh trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh

- 6 học sinh viết lời thuyết minh vào băng giấy, gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi tranh

- Cả lớp phát biểu ý kiến

(25)

đúng thay thế lời thuyết minh chưa đúng.

- Mời vài học sinh đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó học sinh kể lại toàn truyện)

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên nhắc học sinh: kể theo lời búp bê là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.

- Giáo viên mời 1 học sinh kể mẫu lại đoạn đầu câu chuyện.

- Yêu cầu học sinh từng cặp thực hành kể chuyện

- Mời học sinh thi kể chuyện trước lớp - Giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất.

5/ Củng cố - dặn dò: 4’

Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác

- Vài học sinh đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó học sinh kể lại toàn truyện)

- Học sinh đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê

- Học sinh theo dõi Hs đọc yêu cầu.

- 1 học sinh giỏi kể mẫu đoạn đầu câu chuyện. Sau đó mời vài học sinh kể lại đoạn đầu của câu chuyện.

- Từng cặp học sinh thực hành kể chuyện

- Học sinh thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất.

- Học sinh nêu: Búp bê cũng biết suy nghĩ như người, hãy yêu quý nó / Đồ chơi làm bạn vui, đừng vô tình với nó / Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi

………

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- Tiết 2: Tiếng anh nước ngoài

Gv trung dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Bài 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…

- Biết đun sôi nước trước khi uống.

- Biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng làm sạch nước trước khi sử dụng.

(26)

3.Thái độ: HS có thái độ bảo vệ nguốn nước.

* GDBVMT: Nêu cho học sinh biết được một số cách làm sạch nước.

- Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

Sử dụng các thiết bị của phòng học tương tác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A) Ổn định: 1’

B) Kiểm tra bài cũ: 4’

Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?

- Nguồn nước bị nhiễm bẩn ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ con người?

- Giáo viên nhận xét, C) Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài: 1’

2,Hoạt động 1: 8’ Tìm hiểu một số cách làm sạch nước

- Giáo viên nêu câu hỏi với cả lớp: kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng - Sau khi học sinh phát biểu, giáo viên giảng: thông thường có 3 cách làm sạch nước

a) Lọc nước:

- Bằng giấy lọc, bông…lót ở phễu - Bằng sỏi, cát, than, củi…đối với bể lọc

- Lọc nước có tác dụng gì?

b) Khử trùng nước

- Để diệt vi khuẩn, người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc.

- Khử trùng nước có tác dụng gì?

c) Đun sôi

- Hàng ngày các em uống loại nước nào?

- Đun sôi nước có tác dụng gì?

- Học sinh trả lời trước lớp - Hs tl

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh nhớ lại và trả lời trước lớp

- Lọc nước có tác dụng: tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước

- Khử trùng nước có tác dụng diệt được hầu hết các vi khuẩn nhưng nước có mùi hắc

- Hàng ngày các em uống nước đã đun sôi.

- Đun sôi nước chừng 10 phút, phần lớn vi khuần chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi nước khử trùng cũng bay

(27)

Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuần chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi nước khử trùng cũng hết

- Giáo viên nêu câu hỏi với cả lớp: kể tên các cách làm sạch nước ?

- Tác dụng của từng cách?

- Nhận xét, bổ sung và chốt lại sau mỗi câu

3, Hoạt động 2: 8’ Thực hành lọc nước:

- Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn làm thực hành, thảo luận theo các bước trong SGK trang 56

+ Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là gì?

+ Sau khi lọc, nước có thể dùng để uống ngay được không? Ta phải làm gì?

- Mời đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

4, Hoạt động 3: 9’ Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch

Làm việc theo nhóm

- Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập - Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Mời một số học sinh lên trình bày - Nhận xét, bổ sung, chữa bài

- Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch và nhắc lại dây chuyền

hết.

- Học sinh trả lời: Có 3 cách làm sạch nước đó là: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi nước.

- Học sinh nêu tác dụng của từng cách - Nhận xét, bổ sung và chốt lại

- Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thực hành theo nhóm.

+ Than củi có tác dụng hấp thụ những mùi lạ và màu trong nước. Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan

+ Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.

+ Sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. Ta phải đun sôi nước.

Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập

- Một số học sinh lên trình bày - Nhận xét, bổ sung, chữa bài

- Học sinh nêu quy trình sản xuất nước sạch .

Lấy nước từ nguồn nước bằng máy

(28)

này theo đúng thứ tự

Kết luận của giáo viên: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước 5, Hoạt động 4: 5’ Sự cần thiết phải đun sôi nước

Làm việc cả lớp

- GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:

+ Nước đã được làm sạch bằng các cách lọc nước, khử trùng nước, đã uống ngay được chưa? Tại sao?

+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?

Giáo viên kết luận : Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả 2 trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước D) Củng cố - dặn dò: 4’

* GDBVMT: Nêu cho học sinh biết được một số cách làm sạch nước.

- Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày.

- Nêu một số cách làm sạch nước.

bơm

Loại chất sắt và những chất không hoà

tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng

Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc

Khử trùng bằng nước gia-ven

Nước đã được khử sắt, sát trùng và

loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể

 Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm

+ Nước đã được làm sạch bằng các cách lọc nước, khử trùng nước, chưa uống ngay được vì còn các vi khuẩn gây bệnh và mùi hắc của nước khử trùng

+ Muốn có nước uống được chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

- Học sinh theo dõi Hs lắng nghe

- Một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…

- Chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ

(29)

- Tại sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống.

- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.

- Chuẩn bị bài: Bảo vệ nguồn nước

các chất độc còn tồn tại trong nước.

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung Ghi nhớ).

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng câu hỏi cho HS.

3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập:

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -Lắng nghe tích cực

-Giao tiếp :thể hiện tháu độ lịch sự trong giao tiếp III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-Bảng phụ viết nội dung BT1

-4 băng giấy, trên mỗi băng viết một ý của BT1 (phần luyện tập) -Giấy trắng để HS làm BT2 (phần luyện tập)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A) Ổn định: 1p

B) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.

- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho VD

- Yêu cầu học sinh đặt một câu hỏi - Nhận xét, bổ sung.

C) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: 1’

Trong 2 tiết học trước, các em đã biết:

câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một điều mới: câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sử khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn.

2/Hướng dẫn phần nhận xét Bài 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Hát tập thể

- Học sinh thực hiện - Nhận xét, bổ sung

- Cả lớp chú ý theo dõi

(30)

- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:

<

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.. Hoạt động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

+ Tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người. + Làm cho năng suất lao động tăng, thay đổi bộ mặt kinh tế Anh và châu Âu. + Dẫn đến sự ra

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Mỗi nhóm hãy tạo một sản phẩm về chủ đề chúng em với thế giới động vật theo ý thích....  Giới thiệu, nhận xét về sản phẩm của nhóm

Tuyên ngôn toàn thế giới về Quyền con người năm 1948 của Đại hội đồng LHQ khẳng định: “Tuyên ngôn này như một tiêu chuẩn thực hiện chung cho tất cả

Nhận biết và nêu được đặc điểm về hình dáng, môi trường sống của một số con vật2. Tạo dáng được hình ảnh con vật bằng hình

- Khi tạo hình con vật cần chú ý đến đặc điểm nổi bật, hình dáng hoạt động và màu sắc của con vật.... KIẾN TẠO KIẾN THỨC-