• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 2 Tuần 8 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 2 Tuần 8 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn:

Ngày dạy:

Toán Tiết 36: 36 + 15 A / MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.

- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Bài tập cần làm: bài 1(dòng 1); bài 2(a,b); bài 3.

B/ CHUẨN BỊ:

- 5 bó 1 chục và 11 que rời – bảng gài C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1/ Kiểm tra: GV cho đọc bảng cộng 6 cộng với một số. Nhận xét

2/ Giới thiệu bài: “36 + 15”

a/ Giới thiệu phép cộng 36 + 15 : - Bài toán: có 36 que tính có thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

+ Để biết có mấy que tính thực hiện phép tính gì ?

- Nhắc lại thao tác tính - H dẫn đặt tính

b/ Luyện tập – Thực hành :

* Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân (dòng 1) Nhận xét

* Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Thực hiện cá nhân - Nhận xét

* Bài 3: Cho HS đọc đề bài - HD tìm hiểu đề bài…

- Nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:

- 2 HS đọc…

- Nhắc lại

- Theo dõi và phân tích

- Thực hiện phép cộng 36 + 15

- Thao tác trên que tính nêu : 36 + 15 = 51.

- Đặt tính và nêu:

36 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 3 cộng 1 15 bằng 4, thêm 1 bằng 5 .Viết 5.

51 Vậy 36 + 15 = 51 - Vài HS nhắc lại (HTT-CHT)

- Đọc yêu cầu - Tự làm bài .

- Trình bày cách tính và nhận xét: (HTT) - Nhắc lại yêu cầu

- HS làm bảng con, nêu cách tính. (HTT- CHT)

- Nhận xét.

- Đọc đề bài.

- Thực hiện :

Bài giải:

Số ki lô gam cả hai bao nặng được là:

46 + 27 = 73( kg ) Đáp số: 73 kg.

- Nhận xét.

+

(2)

- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính:

36 + 15

- Xem trước bài: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

- Bảng con.

Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN A. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc, dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được 5 câu hỏi trong SGK).

* GD KNS: KN kiểm soát cảm xúc; KN tư duy phê phán.

B.CHUẨN BỊ:

- Tranh SGK. Từ khó, câu luyện đọc.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

I/ K.tra: Cho HS đọc bài Thời khóa biểu:

- Nhận xét.

II/ Dạy bài mới:

1-GTB: “ Người mẹ hiền”

2- Luyện đọc:

2.1 GV đọc mẫu

2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

a - Đọc nối tiếp từng câu

- Hdẫn luyện phát âm : trốn, vùng vẫy, khóc toáng.

b- Đọc từng đoạn trước lớp - H dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi.

c- Luyện đọc trong nhóm d- Thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét…

Tiết 2:

3- H dẫn tìm hiểu bài:

Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?

+ Ai phát hiện ra 2 bạn và đã làm gì?

HỌC SINH - Đọc bài “ Thời khóa biểu “ + 1 HS Đọc theo thứ- buổi- tiết…

+ 1 HS Đọc theo buổi- thứ- tiết…

- Nhắc lại.

-Theo dõi

- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài

- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: trốn, vùng vẫy, khóc toáng.

- Đọc nối tiếp từng đoạn.

- Luyện đọc các câu: Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt hai chân em/

cậu nào đây/ trốn học hả.// (2 HS HTT) - Đọc chú giải.

- Luyện đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

Đọc thầm và trả lời

+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam ra phố xem xiếc.

(HTT)

+ 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh.

( KN tư duy phê phán).

+ Chui qua lỗ tường thủng. (HTT)

(3)

Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô đã làm gì?

- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?

Câu 4: Cô đã làm gì khi Nam khóc?

- Lần trước, khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ, lần này cô gọi vào vì sao Nam khóc? (KN kiểm soát cảm xúc)

Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai?

=> Nội dung bài là gì?

4- Luyện đọc lại:

- Nhận xét.

III –Củng cố, dặn dò:

- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?

- Về đọc lại bài.

- Nhận xét tiết học.

+ Bác bảo vệ, nắm chân và nói cậu nào đây, trốn học hả?(HTT)

+ Cô nói với bác bảo vệ “Bác nhẹ tay…”, nhẹ nhàng đỡ và phủi cát cho Nam .(HTT)

- Cô rất dịu dàng, thương yêu học sinh.

(HTT)

+ Xoa đầu, an ủi Nam. (HTT) + Vì vừa đau, vừa xấu hổ…(HTT) + Là cô giáo. (HTT)

- HS nêu: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc, dạy bảo các em HS nên người.

- Mỗi nhóm 5 HS phân vai đọc lại bài.

- Nhận xét.

- Vì cô vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy dỗ HS giống như người mẹ ở nhà. (HTT)

Ngày soạn: 20/10/2018

Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 Toán

Tiết 37: LUYỆN TẬP A / MỤC TIÊU:

-Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.

-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

-Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.

-Biết nhận dạng hình tam giác.

-Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 4; bài 5(a).

B/ CHUẨN BỊ:

- ND bài tập.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1/ Kiểm tra: GV cho ghi các phép tính có kết quả: 45.

5 + 35 ; 18 + 27

- Lựa chọn phép tính có kết quả đúng.

40 + 5 = 45 18 + 27 = 45

(4)

40 + 5 ; 36 + 9 - Nhận xét

2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập”

* Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân

- Nhận xét

* Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Thực hiện cá nhân

- Nhận xét

* Bài 4: Cho HS đọc đề bài (HS HTT)

- HD tìm hiểu đề …

- Nhận xét

* Bài 5: Cho đọc yêu cầu bài 5a.

Vẽ lại hình

Gợi ý, hướng dẫn bằng cách che – ghép hình

Nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV cho nhắc lại bảng cộng 6 cộng với một số.

- Về làm lại các BT.

- Xem trước bài: Bảng cộng.

- Nhận xét tiết học.

36 + 9 = 45 - Nhắc lại - Đọc yêu cầu

- Tự làm bài và nêu miệng nối tiếp kết quả.Các HS nghe và nhận xét. (HTT)

- Nhắc lại yêu cầu

- Vài HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.

Số hạng 26 17 38 26 15

Số hạng 5 3 16 9 36

Tổng 31 53 54 35 51

- Nhận xét.

- Đọc đề bài.

- Theo dõi, hiểu đề..Làm bài vào vở..

- Thực hiện :

Số cây của đội 2 có là:

46 + 5 = 51 ( cây ) Đáp số: 51 cây.

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Quan sát và nêu các hình:

+ Có 3 hình tam giác.

+ Có 3 hình tứ giác. (HTT)

- Vài HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6.

Chính tả (tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN A. MỤC TIÊU:

- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.

- Làm đúng BT2; BT3a.

B. ĐỒ DÙNG:

- Bảng lớp kẻ và viết sẵn bài tập chép.

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2; 3a/65.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Ổn định lớp:

II- Kiểm tra bài cũ: Cô giáo lớp em - GV kiểm tra vở chính tả.

- Hát.

- Mở vở chính tả bài viết tiết trước.

(5)

- Viết lại từ sai tuần trước.

- Nhận xét.

III- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài và viết tên bài: Người mẹ hiền.

- Chúng ta cần chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật, làm được các bài tập 2; 3a/65.

2. Hướng dẫn tập chép:

2.1: HDHS chuẩn bị:

- GV đọc đoạn chép trên bảng.

- Gọi 2-3 HS đọc lại đoạn cần chép.

- Nắm nội dung đoạn chép:

- Khi Nam bật khóc cô giáo đã làm gì?

=> Nội dung bài viết.

- HDHS nhận xét:

- Trong bài CT có những dấu câu nào?

- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu?

- HD tập viết vào bảng con những chữ khó:

Những từ nào dễ viết sai? GV gạch chân với các từ HS nêu đúng từ khó và GV tìm thêm (nếu có).

2.2: HS chép bài vào vở:

- GV đọc lại bài hoặc HS đọc lại bài.

- GV nhắc nhở tư thế cầm bút, viết bài.

- GV theo dõi, uốn nắn cho các em.

2.3. Chữa bài:

- Đọc lại bài để soát HS soát lại.

- HS bắt lỗi cho bạn hoặc tự bắt lỗi trong SGK hoặc trên bảng lớp.

- Giơ tay: 0 lỗi, 1-2 lỗi, trên 5 lỗi.

- NX 5-7 bài. Nhận xét: nội dung, chữ viết, cách trình bày.

- Nộp bài, cô NX sau.

3. HD làm bài tập chính tả:

3.1: Bài tập 2:

- Bài 2 yêu cầu gì?

- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài nhóm 2 câu a, b.

- HS làm bài SGK/65.

- b bảng con: thoảng, ngắm mãi.

- Lặp lại tên bài.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và dò theo.

- 2-3 HS đọc đoạn cần chép.

- Nắm nội dung bài:

- Cô giáo xoa đầu Nam và đưa Nam về lớp.

- Quan sát và trả lời câu hỏi:

- Có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi.

- Dấu gạch ngang ở đầu câu. Dấu chấm hỏi ở cuối câu.

- HS nêu: Nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi, Phân tích, so sánh và viết bảng con từ:

Nghiêm giọng, xin lỗi.

- Đọc lại bài.

- HS chuẩn bị tư thế và chép bài chính tả.

- HS soát lỗi lần cuối.

- Cá nhân bắt lỗi hoặc bắt lỗi cho bạn bằng bút chì.

- HS giơ tay theo số lỗi.

- Lắng nghe.

- Nộp bài.

- Điền vào chỗ trống ao hay au?

- Hoạt động nhóm 2.

- Sửa trên bảng lớp:

a) Một con ngược đau, cả tàu bò cỏ.

b) Trèo cao ngã đau.

(6)

- Nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương.

đúng.

3.2: Bài tập 3a:

- Bài 3a/65 yêu cầu gì?

- Hoạt động cá nhân điền vào sách bài tập khoảng 2 phút.

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau điền vào chỗ trống.

- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có và tuyên dương.

IV. Củng cố, dặn dò:

- Tiết Tập đọc hôm nay học bài gì?

- GV khen ngợi những em học tốt, nhắc nhở một số lỗi cần khắc phục, tư thế viết, chữ viết, giữ vở sạch,…

- Viết lại các từ nếu viết sai.

- Chuẩn bị bài sau: Bàn tay dịu dàng.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có, tuyên dương.

- Điền vào chỗ trống r, d hay gi.

- Làm bài cá nhân khoảng 2 phút.

- Treo bảng phụ:

- con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.

- dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt loài cá.

- Nhận xét, chỉnh sửa nếu có.

- Tập chép: Người mẹ hiền.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN A / MỤC TIÊU :

- Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền”.

* HS HTT biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).

B/ CHUẨN BỊ:

- Tranh trong SGK.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”

- Nhận xét 2/ Dạy bài mới:

a-GT câu chuyện: “Người mẹ hiền”

b- GV hướng dẫn kể từng đoạn.

- Gợi ý cho HS kể theo tranh 1 :

+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể cách ăn mặt của từng người?

+ Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?

HỌC SINH

- 4 HS kể nối tiếp nhau câu chuyện, mỗi HS kể 1 đoạn

- Kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhắc lại

- Quan sát tranh SGK trả lời:

+ Minh và Nam. Minh mặc áo bông đỏ; Nam mặc áo xanh có đội mũ.

+Minh thầm thì với Nam: Ngoài phố có gánh xiếc…

- 2 HS kể đoạn 1…

-Thực hiện kể trong nhóm dựa theo tranh 2, 3, 4.

- Đại diện nhóm trình bày nội dung của từng

(7)

c- Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét

3- Củng cố, dặn dò:

- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học.

đoạn.

- Theo dõi, nhận xét.

- Kể chuyện theo vai trong nhóm: (HTT) + Thi kể giữa các nhóm. Mỗi nhóm đại diện kể

theo vai câu chuyện.

+ Nhận xét.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 21/10/2018

Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018

Toán

Tiết 38: BẢNG CỘNG A / MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng cộng đã học.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

- Bài tập cần làm: bài 1; bài 2 (3 phép tính đầu); bài 3.

B/ CHUẨN BỊ:

- ND bảng cộng.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1/ Kiểm tra: GV cho làm bài tập: 47 + 16 = ; 56 + 28 =

Nhận xét

2/ Giới thiệu bài: “Bảng cộng”

* Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân: Tự nhẩm và ghi kết quả

- Nhận xét.

* Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Thực hiện cá nhân. (3 phép

- 1 HS làm: Đặt tính rồi tính:

47 56 16 28 63 84 - Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Tự làm bài và ghi kết quả. Sau đó, nêu miệng nối tiếp kết quả. Các HS nghe và nhận xét.

- Mỗi bảng cộng, 2 HS đọc lại.

- Tiếp tục làm câu b.

b/ 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 5 + 9 = 14 - Nhắc lại yêu cầu

- Vài HS lên bảng làm, các HS khác làm bài. Nêu cách tính.

+ +

(8)

tính đầu).

- Nhận xét.

* Bài 3: Cho HS đọc đề bài và hướng dẫn tìm hiểu bài toán.

- Cho thực hiện vào vở.

- Nhận xét. Kiểm tra cả lớp.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV cho nhắc lại bảng cộng.

- Nhận xét tiết học.

15 26 36 9 17 8

24 43 44 - Nhận xét.

- Đọc đề bài.

Thực hiện giải vào vở:

Bài giải

Số kg Mai cân nặng là:

28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31 kg.

- Nhận xét. Nêu lời giải khác…

- 2 HS đọc lại bảng cộng 7, 8 cộng với một số.

Tập đọc

BÀN TAY DỊU DÀNG A.MỤC TIÊU:

-Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đoc lời nhân vật phù hợp với nội dung.

-Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được 3 câu hỏi trong SGK ).

*Lồng KNS.

B.CHUẨN BỊ:

- Tranh SGK. Từ khó, câu luyện đọc.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

I/ KTBC: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:

+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

+ Người mẹ hiền trong bài là ai?

-Nhận xét II/ Dạy bài mới:

1- GTB: “Bàn tay dịu dàng”

2- Luyện đọc:

2.1- GV đọc mẫu

2.2- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

a- Đọc nối tiếp từng câu - Hdẫn luyện phát âm : b- Đọc đoạn trước lớp:

- Chia 3 đoạn

- H dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi.

HỌC SINH

- Đọc bài “Người mẹ hiền “ và trả lời các câu hỏi:

+ Minh rủ Nam ra phố xem xiếc..

+ Là cô giáo vì cô vừa nghiêm khắc, vùa dạy dỗ HS giống như một người mẹ.

-Nhắc lại.

-Theo dõi

- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài

- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Trở lại, nặng trĩu, vuốt ve.

- 3 HS Đọc nối tiếp từng đoạn.

- Luyện đọc các câu: Thưa thầy/hôm nay/ em chưa làm bài tập.//

+ + +

(9)

c- Luyện đọc trong nhóm d- Thi đọc giữa các nhóm.

3- H dẫn tìm hiểu bài:

- Chuyện gì xảy ra với gia đình của bạn An ?

Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất.

- Vì sao An buồn như vậy ?

+ Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy ra sao ?

Câu 2: Vì sao thầy giáo không trách An khi biết An chưa làm bài tập?

Câu 3: Tìm từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An.

4- Luyện đọc lại:

- Nhận xét 5- Dặn dò:

- GV cho HS đọc lại bài và nêu lên tình yêu thương của thầy cô đối với HS.

- Về ôn lại bài - Nhận xét tiết học.

- Đọc chú giải

- Luyện đọc trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm

Đọc thầm và trả lời

+ Bà của An mất. (HTT-CHT)

+ Lòng An nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ.(HTT)

+ Vì An yêu bà, bà mất An không còn được nghe bà kể chuyện…(HTT)

+ Thầy không trách, nhẹ nhàng xoa đầu An.

+ Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An.

Lồng KNS.

+ Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến , thương yêu… (HTT)

- 3 nhóm tự phân vai đọc lại bài.

- Nhận xét..

(10)

Tập viết CHỮ HOA G A- Mục tiêu:

Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Góp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chúng tay (3 lần).

B- Đồ dùng dạy học:

- GV: trình bày bảng như vở TV, chữ hoa mẫu.

C. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ: “Chữ hoa E, Ê”

- Kiểm tra vở tập viết.

- b viết bảng con chữ, từ ứng dụng: E, Ê.

- GV nhận xét.

III. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay, chúng ta viết chữ hoa G; chữ: Góp và câu ứng dụng: Góp sức chung tay.

- Treo chữ mẫu: G. Ta học bài: “Chữ hoa G”

- GV ghi tựa bài lên bảng.

2. HD viết chữ hoa:

2.1. HD quan sát và nhận xét chữ hoa G:

- Nhận xét chữ G: Từng chữ một + Đây là chữ gì?

+ Chữ G cao mấy li?

+ Chữ G gồm mấy nét?

+ Cấu tạo: cao 5 li, gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ; nét 2 là nét khuyết ngược.

- Chỉ dẫn cách viết:

+ Nét 1; viết tương tự chữ C hoa, dừng bút ở đường kẻ 3.

+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết nét khuyết ngược, dừng bút ở đường kẻ 2.

- Viết mẫu chữ G cỡ vừa (8 dòng li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.

2.2. HD viết trên bảng con:

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ E (Ê). (2-3 lượt) - Nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết để HS viết đúng.

3. HD viết cụm từ ứng dụng:

3.1: Giới thiệu tụm từ ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng?

- Hát.

- Để vở tập viết lên bàn.

- b : E, Ê.

- HS nhắc lại tựa bài.

- Quan sát và lắng nghe.

+ CHT: Đây là chữ G.

+ Chữ G: cao 4 li.

+ HTT: Chữ G: gồm 2 nét.

- Lắng nghe.- Quan sát và lắng nghe.

- Quan sát.

- b viết bảng con: G

- CHT: Cụm từ ứng dụng:

Góp sức chung tay - HTT: cùng nhau đoàn kết làm việc.

- Nhận xét, bổ sung nếu có.

(11)

- Cum từ trên em hiểu như thế nào?

- Nhận xét và chốt lại.

3.2: HS quan sát và nhận xét:

- Độ cao của các chữ cái:

+ Chữ nào cao 4 li?

+ Chữ nào cao 2,5 li?

+ Chữ nào cao 2 li?+ Chữ nào cao 1,5 li?

+ Chữ nào cao 1, 25 li?

+ Chữ nào cao 1 li?

+ Các chữ cách nào bằng bao nhiêu?

- GV viết mẫu: Góp

3.3: HS viết chữ Góp vào bảng con:

- Yêu cầu HS viết chữ Góp vào bảng con. (2-3 lượt)

- Nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết để HS viết đúng.

4. Viết vào vở TV:

- GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, đặt vở trước khi viết. Khi viết chú ý viết đúng độ cao, viết nắn nót, viết đúng các nét nối.

- GV nêu nêu cầu bài viết.

- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS nhất là HS CHT 5. Chữa bài:

- NX ¼ số bài trên lớp. Nhận xét và rút kinh nghiệm. Nhận xét sau.

- Cho HS xem tập viết đẹp của học sinh.

IV. Củng cố - dặn dò:

- Hôm nay chúng ta viết được chữ hoa và cụm từ ứng dụng gì?

- Dặn dò về nhà viết phần luyện viết ở nhà trang 18 và xem trước bài sau Chữ hoa: H.

- Nhận xét tiết học.

- Quan sát và lắng nghe.

+ Cao 4 li: G.

+ G: Cao 2,5 li: h, g, y.

+ Cao 2 li: p + Cao 1,5 li: t.

+ Cao 1,25 li: s.

+ Cao 1 li: các chữ còn lại.

+ Các chữ cách nhau bằng một con chữ o.

- Quan sát.

- b viết bảng con: Góp

- Chuẩn bị tư thế, cách cầm bút và vở tập viết.

- Viết vào ở tập viết theo yêu cầu.

- Nộp bài viết.

- G, Góp sức chung tay.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 23/10/2018

Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 Toán

Tiết 39: LUYỆN TẬP A / MỤC TIÊU:

- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán có một phép cộng.

- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.

B/ CHUẨN BỊ:

(12)

- ND BT. Bảng phụ.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1/ Kiểm tra: GV cho nêu lại bảng cộng…

Nhận xét

2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập”

* Bài 1 : Cho đọc yêu cầu - Làm việc theo cặp

- Nhận xét

* Bài 3: Cho đọc yêu cầu - Thực hiện cá nhân.

- Nhận xét

* Bài 4: Cho HS đọc đề bài Cho thực hiện vào vở.

- Nêu lời giai khác?

- Nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính các bài 35 + 47 ; 9 + 57.

- Về làm lại các BT.

- Nhận xét tiết học.

-Trình bày bảng cộng 9 , 8 , 7 , 6 cộng với một số..

- Nhắc lại - Đọc yêu cầu

- Thực hiện theo nhóm cặp. Hai em ngồi cạnh nhau cùng thực hiện. Một em hỏi, một em đáp và ngược lại.

Sau đó đọc nối tiếp kết quả.

- Nhắc lại yêu cầu

- Vài HS lên bảng làm, các HS khác làm bảng con. Nêu cách đặt tính và tính

36 35 69 9 27 36 47 8 57 18 72 82 77 66 45 - Nhận xét.

- Đọc đề bài. Thực hiện giải vào vở:

- 1 HS HTT trình bày bảng lớp Bài giải:

Số quả bưởi mẹ và chị hái được là:

38 + 16 = 54 (quả bưởi) Đáp số: 54 quả bưởi.

- HS nêu.

- Bảng con.

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẢY A / MỤC TIÊU :

-Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2)

-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ) . B/ CHUẨN BỊ:

-Bảng phụ.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

+ +

+ + +

(13)

1/ Kiểm tra: GV cho HS điền từ

- Nhận xét

2/ GTB: “ Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy”

* Bài 1: GV cho đọc yêu cầu thực hiện bài miệng.

- Nhận xét.

* Bài 2: GV cho đọc yêu cầu - Hướng dẫn, gợi ý.

- Thực hiện miệng

* Bài 3: Nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS.

- Nhận xét

3- Củng cố, dặn dò:

- GV cho HS nhắc lại các từ chỉ hoạt động ở bài tập 1.

- Về xem lại bài.

- Nhận xét tiết học.

- Thực hiện điền từ

Chúng em nghe cô giáo giảng bài.

Thầy Minh dạy môn toán.

Bạn Ngọc học giỏi nhất lớp.

Nhắc lại - HS đọc yêu cầu

- Thực hiện tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật:

a/ Con trâu ăn cỏ. (HTT)

b/ Đàn bò uống nước dưới sông .(HTT) c/ Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ .(HTT) - Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Chọn từ để điền vào bài đồng dao.

- Trình bày, nhận xét.

Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc - HS đọc yêu cầu của bài

- Theo dõi nắm để đặt dấu phẩy.

a/ Lớp em học tập tốt, lao động tốt. (CHT)

b/ Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. (HTT)

c/ Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. (HTT)

- HS nhắc lại.

Chính tả

BÀN TAY DỊU DÀNG A. Mục tiêu:

- Nghe – viết chính xác bài CT; trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.

- Làm được bài tập 2, 3b/69.

B. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ làm bài tập 2, 3b/69.

C. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Ổn định lớp: “Người mẹ hiền”

- GV nhận xét bài viết tiết trước.

- Hát hoặc trò chơi nhẹ.

- Lắng nghe.

(14)

- GV đọc vài từ dễ sai.

- Nhận xét.

III- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài và viết tên bài: Bàn tay dịu dàng.

- Chúng ta nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu và làm được các bài tập 2, 3b/69.

2. Hướng dẫn nghe – viết:

2.1: HDHS chuẩn bị:

- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết.

- Gọi 3, 4 HS đọc 2 lại đoạn cần viết.

- Nắm nội dung đoạn viết:

+ Vì sao thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài tập?

- HDHS nhận xét:

+ Tìm những chữ cần viết hoa trong bài CT?

+ Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào?

- HD tập viết vào bảng con những chữ khó:

Những từ nào dễ viết sai? GV gạch chân với các từ HS nêu đúng từ khó và GV tìm thêm (nếu có).

2.2: Đọc cho HS viết:

- GV đọc lại bài hoặc HS đọc lại bài.

- GV nhắc nhở tư thế cầm bút, viết bài.

- GV đọc thong thả từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 2-3 lần.

- GV theo dõi, uốn nắn cho các em.

- Đọc lại bài để soát HS soát lại.

2.3: Chữa bài:

- HS bắt lỗi cho bạn hoặc tự bắt lỗi trong SGK hoặc trên bảng lớp.

- Giơ tay: 0 lỗi, 1-2 lỗi, trên 5 lỗi.

- NX 5-7 bài. Nhận xét: nội dung, chữ viết, cách trình bày.

- Nộp bài, cô NX sau.

3. HD làm bài tập chính tả:

3.1: Bài tập 2/669:

- Bài 2 yêu cầu gì?

- HD làm bài.

- Làm bài vào vở bài tập tiếng việt.

- Viết bảng con: nghiêm giọng, xin lỗi.

- Lặp lại tên bài.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và dò theo SGK/66.

- 3-4 HS đọc đoạn cần viết.

+ HTT: Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An.

- HS nêu câu trả lời:

+ CHT: Chữ đầu đoạn, câu, sau dấu chấm và tên riêng: An.

+ Khi xuống dòng chữ đầu câu viết hoa.

- HS nêu: bắt đầu, xoa đầu, trìu mến . Phân tích, so sánh và viết bảng con từ: bắt đầu, trìu mến.

- Đọc lại bài.

- HS chuẩn bị tư thế, vở.

- Nghe – viết bài.

- HS soát lỗi lần cuối.

- Cá nhân bắt lỗi hoặc bắt lỗi cho bạn bằng bút chì.

- HS giơ tay theo số lỗi.

- Lắng nghe.

- Nộp bài.

- CHT: Nêu yêu cầu.

- Quan sát và lắng nghe.

- Hoạt động cá nhân khoảng 2 phút.

- Viết bảng lớp:

au: báu, cau, cáu, đau, chau, cháu, rau, mau,

(15)

- Gọi 3 HS viết bảng lớp.

- Nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương.

3.2: Bài tập 3b/69:

- Bài 3b yêu cầu gì?

- HD làm bài.

- Làm bài nhóm 4 vào bảng nhóm.

- Nhận xét, chỉnh sửa, tuyên dương.

IV. Củng cố, dặn dò:

- Tiết Chính tả hôm nay học bài gì?

- GV khen ngợi những em học tốt, nhắc nhở một số lỗi cần khắc phục, tư thế viết, chữ viết, giữ vở sạch,…

- Viết lại các từ nếu viết sai.

- Nhận xét tiết học.

ao: bao, báo, bão, cao, cáo, dao, đào,….

- Nhận xét, tuyên dương.

- CHT: Nêu yêu cầu.

- Lắng nghe và quan sát.

- Hoạt động nhóm 4.

- Đại diện trình bày:

Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt Nước từ rên nguồn đổ xuống, chảy cuồn

cuộn - Nhận xét, tuyên dương.

- Chính tả: Bàn tay dịu dàng.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 24/10/2018

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 Toán

Tiết 40: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 A / MỤC TIÊU

- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.

- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.

- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.

- Bài tập cần làm: 1, 2, 4.

B/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1/ Kiểm tra: GV cho nêu lại bảng cộng và trình bày bài tập

- Nhận xét

2/ Giới thiệu bài: “Phép cộng có tổng bằng 100 ”

a/ Giới thiệu phép cộng 83 + 17.

- Nêu: Có 83 que tính thêm 17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

-Trình bày bảng cộng và nêu các bài:

8 + 4 + 1 = 13 8 + 5 = 13 7 + 4 + 2 = 13 7 + 6 = 13 - Nhận xét.

Nhắc lại

- Theo dõi và phân tích.

(16)

+ Để biết có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?

+ H. dẫn cách đặt tính.

+ Nêu cách tính.

- Nhận xét.

b/ Hướng dẫn luyện tập thực hành.

* Bài 1: Cho đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân.

- Nhận xét

* Bài 2: Cho đọc yêu cầu - Gợi ý thực hiện cá nhân.

- Nhận xét

* Bài 4: Cho HS đọc đề bài - Cho thực hiện vào vở.

- Nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò:

- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính các bài 83 +17.

- Về ôn lại bài . Nhận xét tiết học.

- Thực hiện phép tính cộng 83 + 17.

- Thực hiện đặt tính và tính

83 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1

17 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết 100 10

Vậy 83 + 17 = 100 - Vài HS nhắc lại (HTT-CHT) - Đọc yêu cầu

- Thực hiện theo nhóm cặp. Hai em ngồi cạnh nhau cùng thực hiện. Sau đó 2 hs lên bảng thực hiện. Nêu cách tính

- Nhận xét.

- Thực hiện nhẩm.

- Đọc to lại bài.

- Theo dõi.

- Nhắc lại đề bài.

- Thực hiện bài giải vào vở, 1 em làm bảng phụ.

Số kg đường buổi chiều bán được là:

85 + 15 = 100 ( kg ) Đáp số: 100 kg - Nhận xét

Tập làm văn

MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮNTHEO CÂU HỎI A / MỤC TIÊU:

- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).

- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo, (cô giáo) lớp 1 (BT3).

* GD KNS: KN giao tiếp; KN ra quyết định.

B/ CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

1/ Kiểm tra: GV cho HS nêu lại thời khoá biểu

Nhận xét

2/ Giới thiệu bài: “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.

* Bài 1: GV cho đọc yêu cầu

HỌC SINH - Nêu thời khoá biểu của mình

- Nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu của bài

- Thực hiện đóng vai, trình bày theo cặp:( KN +

(17)

- H dẫn thực hiện theo cặp.

- Nhận xét

* Bài 2: Cho đọc yêu cầu -Thực hiện cá nhân

+ Cô giáo lớp 1 của em tên là gì?

+ Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào?

+ Em nhớ nhất điều gì ở cô ?

+ Tình cảm của em đối với cô giáo như thế nào?

- Nhận xét

* Bài 3: GV cho nêu yêu cầu - Thực hiện cá nhân, nêu miệng.

- Gợi ý cho ghi Nhận xét – đánh giá 3- Củng cố, dặn dò:

- GV nhắc HS nắm khi nói phải chân thành lịch sự.

- Điền dấu phẩy thích hợp:

Bạn Lan là con ngoan trò giỏi.

- Về ôn lại bài.

- Nhận xét tiết học.

giao tiếp)

a/ Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.

- Chào bạn ! Mời bạn vào nhà.(HTT) - A ! Ngọc à, cậu vào đi! (HTT) - Nhận xét.

- Đọc yêu cầu của bài

- Thực hiện nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.

+ Cô giáo lớp 1 của em là cô Tuyết Mai ( cô Nhung) (TB) (KN ra quyết định)

+ Cô rất yêu thương các em học sinh. (HTT) + Cô đã dạy em làm toán, dạy em nắn nót từng nét chữ. (HTT)

+ Em rất kính trọng và luôn nhớ đến cô giáo đã dạy em năm lớp 1. (HTT)

- Đọc yêu cầu của bài - Nêu miệng – nhận xét

- Thực hiện ghi bài làm vào vở.

- Đọc bài viết…

- Nhận xét.

- Ghi nhớ.

- HS làm bài.

Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG SẠCH SẼ

A / MỤC TIÊU :

- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm, nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.

- HTT: Nêu được tác dụng của các việc cần làm.

* GD KNS: KN ra quyết định.

B/ CHUẨN BỊ:

- Các hình SGK.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

GIÁO VIÊN

1/ Kiểm tra : GV cho hs nêu tại sao phải ăn uống đầy đủ ?

Nhận xét

2/ GTB: “ Ăn uống sạch sẽ “

HỌC SINH

- Nêu: ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.

Nhắc lại

(18)

Hoạt động 1 : Làm gì để ăn sạch?

a) Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để ăn sạch.

b) Cách tiến hành:

- Nêu câu hỏi: Để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm việc gì ?

- Cho hs thảo luận nhóm theo các câu?

+ Rửa tay như thế nào là sạch?

+ Rửa quả như thế nào là đúng ? + Bạn gái đang làm gì? Vì sao ?

+ Vật dụng trước và sau khi ăn phải làm gì ?

- Nhận xét.

Kết luận:

Chúng ta phải rửa tay, rửa quả, gọt vỏ, thức ăn phải đậy, vật dụng phải sạch sẽ.

Hoạt động 2 : Phải làm gì để uống sạch?

a) Mục tiêu: Biết được những việc cần làm để đảm bảo uống sạch.

b) Cách tiến hành:

- H dẫn thảo luận nhóm 4: Nêu ra những đồ uống mà mình thường uống hoặc ưa thích.

- Y/c HS quan sát hình 6,7,8/19 nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh? Vì sao?

Kết luận:

Uống nước sạch đun sôi để nguội là tốt nhất.

Kết luận chung:

Ăn, uống sạch sẽ giúp đề phòng được bệnh đường ruột.

3- Củng cố, dặn dò :

- Về nhà áp dụng vào cuộc sống:

* Lồng KNS: Để ăn, uống sạch ta phải làm gì?

- Ăn, uống sạch có lợi ích gì?

- Nhận xét tiết học.

- Nêu: Rửa tay sạch sẽ khi ăn, uống.

- Thảo luận theo nhóm trình bày:

+ Rửa bằng nước sạch và xà bông. (HTT) + Rửa dưới vòi nước nhiều lần cho sạch sẽ.

(HTT)

+ Gọt đồ ăn, làm thế nó sẽ sạch. (HTT-CHT) + Rửa sạch để nơi khô ráo.

- Nhận xét - Nhắc lại.

- Thảo luận nhóm 4 và trình bàyKN ra quyết định)

+ Nước phải đun sôi để nguội, nước đá lạnh, nước suối, uống sữa…

- Hình 6,7 chưa hợp vệ sinh vì….

- Hình 8 hợp vệ sinh vì….

- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

- HT: Ăn uống sạch sẽ giúp ta ít bị nhiễm bệnh, tốt cho sức khỏe.

(19)

S

inh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 8 I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm qui chế trường, lớp. Nghỉ học phải có phép. Biết giữ vệ sinh chung.

- Biết lễ phép với thầy cô, người lớn.

- Nắm ưu-khuyết điểm trong tuần qua.

- Phương hướng tuần tới . II. Chuẩn bị:

- Bàn ghế.

- Kế hoạch tuần tới.

III. Lên lớp:

1. Ổn định lớp. Hát vui.

2. Đánh giá công việc thực hiện trong tuần:

- Lớp trưởng mời các tổ trưởng báo cáo tuần qua:

+ Các tổ và cá nhân nhận khuyết điểm trước lớp, hứa khắc phục.

+ Lớp trưởng mời GVCN nhận xét chung (ưu, khuyết điểm).

- Nề nếp: Vẫn còn có bạn quên sách vở đồ dùng: Đức Anh A, Toàn - Học tập: Còn có bạn chưa tập trung: Phúc Huy, Toàn, Dũng - Trong giờ học còn nói chuyện riêng: Mai, Phong, Đức Anh A - Xếp loại tuần:

3. Kế hoạch tuần tới: Lớp trưởng thông qua dự thảo kế hoạch tuần tới.

- Đạo đức: biết đi thưa về trình, chào hỏi thầy cô, người lớn. Tích cực học tập, mạnh dạn phát biểu.

- Học tập: phải thuộc bài trước khi đến lớp, hoàn thành các bài tập, chuẩn bị dụng cụ, sách vở theo thời khóa biểu.

- Phong trào: tham gia tập văn nghệ tháng 11.

- Nề nếp lớp: xếp hàng ra vào lớp trật tự, ổn định trật tự trong giờ học.

- Tác phong: đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

* Cả lớp thảo luận theo nội dung nêu ở kế hoạch.

- Vệ sinh cá nhân tốt, vệ sinh lớp học và hành lang.

- Nề nếp so hàng vào lớp phải trật tự, nghiêm túc không chen lấn, nhanh chóng.

- Khắc phục tình trang không thuộc bài và chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp.

* Ý kiến của GVCN:

- Các cá nhân và tổ xuất sắc cần duy trì thành tích của mình.

- Các tổ và các cá nhân vi phạm phấn đấu khắc phục: chuẩn bị dụng cụ học tập trước khi đến lớp, học thuộc bài trước khi đến trường, tham gia chào cờ nghiêm túc vào thứ hai đầu tuần. Nghiêm túc truy bài 15 phút đầu giờ.

4. Hát vui (trò chơi).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

• Năng lực thích ứng với cuộc sống thông qua việc thực hiện những việc làm thể hiện sự thân thiện với hàng xóm, tham gia các hoạt động chung với hàng xóm phù hợp với

- Học sinh nêu được, thực hiện được những lời nói, việc làm, một số biểu hiện của quan tâm, chăm sóc ,lễ phép, vâng lời, thân thiện với người hàng xóm xung quanh..

- Năng lực: Điều chỉnh hành vi qua việc nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình, nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia

Trắc nghiệm bài tập đọc lớp 2: Người mẹ hiền 1. Khi Nam đang cố lách ra ngoài bức tường thì gặp

Khoanh tròn khi chọn ý đúng nhất để nói lên nội dung câu chuyện:. Gợi

HS tham gia một số tình huống giả định để rèn luyện kĩ năng ứng xử phù hợp với người thân trong gia đình để thể hiện sự quan tâm chăm sóc2. b)

Một số bạn trong lớp phê bình Linh làm ảnh hưởng đến thành tích của lớp và cho rằng Linh không biết yêu thương, giúp đỡ người khác..

Bài 4 trang 8 sbt Giáo dục công dân 6: Em hãy tự liên hệ bản thân, nêu một số việc làm thể hiện lòng yêu thương con người của em và nói rõ cảm xúc, suy nghĩ khi làm