• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 4

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 3

Ngày soạn : 24/09/2017 Ngày giảng : 24/09/2017 Ngày duyệt : 25/02/2019

(2)

TUẦN 4

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 4

Ngày soạn: T6/22/09/2017

Ngày giảng :Thứ hai, ngày 25 tháng 09 năm 2017 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 10,11: NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU

A/ Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật

- Hiểu người mẹ rất yêu con . Vì con mẹ có thể làm tất cả ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Giáo dục HS yêu thương kính trọng cha mẹ.

B/ Kể chuyện

- Bước đầu biết cùng các  bạn  dựng lại  từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC

- Tự nhận thức để hiểu được  giá trị của con người là phải biết ơn công lao và sự hy sinh của mẹ cho con.

III/ CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án. Tranh minh hoạ bài Tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

- HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1:

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

Đọc bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng -Trả lời 2,3 câu hỏi sau bài.

- Nhận xét 2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài : GV ghi bài b.Luyện đọc: (25 phút)

- GV đọc toàn bài một lượt:

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

* Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu(

mỗi HS đọc 1 câu).

- Chỉ định một HS đầu bàn đọc, sau đó từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài.

" Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

" Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp. Kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó

- Rút câu khó ghi bảng, hướng dẫn HS ngắt

- 2 HS lên bảng đọc bài.

       

- Nhắc lại  

- Nghe.

 

- Đọc nối tiếp nhau, đọc 2 lần.

           

- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lượt)  

   

(3)

câu.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.

   

- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.

Tiết 2

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)

- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

   

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

 

- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời như thế nào?

     

- Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?

   

d. Luyện đọc lại: ((8 phút)) - Chọn đọc mẫu đoạn 4

 "Tự phân vai: người dẫn chuyện,Thần Chết, Bà mẹ.

- Đọc diễn cảm đoạn 4, chú ý nghỉ hơi, nhấn giọng.

 " Theo dõi, nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm đọc hay nhất.

B - KỂ CHUYỆN: ((20 phút) )

1/ Nêu nhiệm vụ:  Vừa rồi các em đã thi đọc truyện: Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần KC được nâng cao.

2/ Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý:

* Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch.

" Nhận xét, tuyên dương.

   

   

- 4 HS một nhóm, đọc tiếp nối từng đoạn.

- Đánh dấu số lần đọc để thi với nhóm khác.

- Đọc  đoạn 1,2,3,4; 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn .

     

- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai:

ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

 - Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước:

khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành 2 hòn ngọc.

- Ngạc nhiên,không hiểu vì sao bà mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.

- …. Vì bà là mẹ. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.

- Đọc cả bài.

- Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ vì yêu con nên rất dũng cảm. Song ý đúng nhất là ý 3. Người mẹ có thể làm tất cả vì con.

   

- 2 nhóm thi đọc theo vai. Mỗi nhóm 3 em.

- Nhận xét nhóm đọc hay nhất.

- HS nghe  

   

- 6 HS tự phân vai : người dẫn chuyện, bà mẹ,Thần Đêm Tối, bụi gai,Hồ nước.

- Đọc đề bài, gợi ý.Lớp đọc thầm.

- Nghe.

 

- Kể chuyên, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( không cầm sách ).

- Tự lập nhóm và phân vai, thi dựng lại câu chuyện theo vai

- Nhận xét bạn kể tốt, có tiến bộ so với trước.

 

(4)

__________________________________

TOÁN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

- Biết làm tính cộng trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn.9 liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. - Làm bài 1,2,3,4.

- HS tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ.

        - HS: vở ,bảng con . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 3/ Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

   

- VN kể cho gia đình nghe,tập dựng cảnh theo nhóm, tổ học tập, chuẩn bị bài sau.

       

- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm . Người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống.

- Nghe.

- HS nhận xét giờ học.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Bài cũ : :  (4 phút) - Làm bài 4

2/ Bài mới: : ( 30 phút)

a. Giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài . b. Thực hành :

Bài 1: Đặt tính rồi tính cho HS đổi chéo bài kiểm tra.

       

Bài 2: Tìm x

- Nêu mối quan hệ giữa thành phần với kết quả phép tính.

   

Bài 3: Tính  

 

 Bài 4: Tóm tắt Thùng 1: 125l Thùng 2: 160l

Thùng 2 hơn thùng 1:  ...  l ? 4/ Củng cố ,dặn dò:

- Chấm một số vở ,nhận xét

-VN xem lại bài ,chuẩn bị bài sau .

 

- 1 HS nêu miệng  

- Nghe giới thiệu  

- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính . 1 HS khác nêu cách tính.

 

 415    , …..,       728 -415        + 245  830        483

- Nêu cách tính. ( Tìm thừa số trong một tích ,và tìm số bị chia )

  X x 4 = 32   ;   X : 8 = 9         X = 32 : 4       X = 4 x 8         X = 8        X = 32 - Tự tính và nêu cách giải

5 x 9 + 27 = 45 + 27  ; 80 : 2 - 13 = 40 - 13       = 72        = 27 - Nêu yêu cầu.Giải theo nhóm bàn - Giải vào vở

        160-125=35(l)  

 

- Nghe.

- Nhận xét tiết học .

(5)

 

_______________________________________

Ngày soạn: T7/23/09/2017

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 tháng 09 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP VỀ CÂU AI LÀ GÌ ? I/ MỤC TIÊU

- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.

- Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?( BT3a,b.c)

- Các em tự  giác làm bài .

II/ CHUẨN BỊ :  - GV: SGK, bảng phụ.

        - HS: vở, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút) - Làm bài tập 2,3.

- Nhận xét

3/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu : Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

-Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình.

M: Ông bà, chú cháu.

- Đây là những từ chỉ gộp 2 người: Ghi bảng;

Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác,, cha anh, chú gì, gì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, chú bác,……

- GV nhận xét.

Bài 2 : Cha mẹ đối với con cái

Con cháu đối với ông bà cha mẹ

Anh chi em

c,d a,b e,g

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3: (a,b)

Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Để nói về 4 nhân vật trong các bài tập đọc đã học ở tuần 3,4.

- Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

a) Tuấn là anh của Lan.  …..

- Nói tiếp về các nhân vật còn lại( mỗi em đặt 1 trường hợp ít nhất 1 câu)

b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. … - GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Chấm 1 số vở, nhận xét khen những HS học tốt.

- Hát

- 2 HS lên bảng làm.

   

- Nhắc lại  

 

- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo.

- Thảo luận cặp đôi ghi ra nháp,nêu từ mới: Chú gì, bác cháu,…

 

- Lớp làm vở;

- HS sửa bài - Nhận xét  

 

- HS đọc y/c , lớp đọc thầm, 1 HS lên bảng làm; Lớp làm vở.

-  HS nhận xét  

     

- HS đọc y/c , lớp đọc thầm, làm vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

   

- 1 HS làm mẫu Trao đổi theo cặp

- HS phát biểu ý kiến , đặt câu vào vở.

- Nghe

(6)

_______________________________________________

        

 

      TOÁN TIẾT 17: KIỂM TRA

I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức

 Kiểm tra kết quả đầu năm học của HS:

2/ Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ một lần); Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng 1/2, 1/3,1/4, 1/5).

- Giải được bài toán có 1 phép tính.  Biết tính độ dài đường gấp khúc  9 trong phạm vi các số đã học).

- HS tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra         - HS: Giấy kiểm tra

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

- Chúng ta vừa học bài gì?

-VN xem lại bài,Học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2,  chuẩn bị bài sau.Chép sẵn bài tập ở trang 43

- Nhận xét tiết học.

     

- HS nhận xét - Nghe nx tiết học.

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ (1 phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: (30 phút)

a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Kiểm tra:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

327 + 416     561- 244 462 + 354     728 - 456  Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình bên

             

     Bài 3:

Mỗi hộp cốc có 4 cái.

Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái?

   

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc Abo7o7ve     có kích thứơc như hình vẽ

       D        B          

     

- Nhắc lại  

- HS làm vào giấy:

   327    561    462         728

 + 416 -  244 +354      -  456                    743   317      816         272

          

         

        

(7)

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT 7: NGƯỜI MẸ

I/ MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng bài chính tả.

- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập2a và bài tập 3a.

- HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

II/ CHUẨN BỊ :  - GV: SGK, bảng phụ,        - HS:Vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

        A   35cm        25cm     40cm

  c. Đánh giá cho điểm: 

  Bài 1 :(4 đ). Mỗi phép tính đúng 1 đ   Bài 2: (1đ). Khoanh tròn đúng mỗi câu  Được 0,5  đ

Bài 3: (2.5đ)    Viết lời giải đúng 1 đ

   Viết phép tính đúng 1 đ    Viết đáp số đúng ½ đ

  Đổi độ dài đường gấp khúc ra m  được   ½ đ

 

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)   - GV thu bài về chấm

  - Về xem bảng nhân 6  Nhận xét tiết học

              

       

 

       Bài giải

Số cái cốc 8 hộp có là:

        4´ 8 = 32 (cái cốc)

      Đáp số: 32 cái cốc       

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

         35+25+40= 100 ( cm)

Đường gấp khúc ABCD có độ dài là:

         100 cm = 1m Đáp số: 1m

                       

- Nộp bài - Nghe

- Nhận xét tiết học

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (3 phút)

- Viết các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con  

(8)

___________________________________________________________________

 

TẬP VIẾT

TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) ,L, N (1 dòng). Viết tên riêng Cửu Long 1 dòng bằng chữ cỡ nhỏ.

-  Viết câu ứng dụng Công cha…trong nguồn chảy ra1 lần bằng chữ cỡ nhỏ.

- HS  có ý thức  viết bài sạch đẹp

II/ CHUẨN BỊ: -GV:  bảng phụ, mẫu chữ hoa C; 

      - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Nhận xét

2/ Bài mới: (31 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS Nghe- viết: (20 phút)

* GV đọc mẫu lần 1.

 

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả - Các tên riêng  ấy được viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

c. Hướng dẫn HS viết

- GV yêu cầu HS nêu từ khó và viết vào bảng con

- Đọc mẫu lần 2 - Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét d. Luyện tập: (10 phút) Bài 2a: cho HS làm chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

  Bài 3a

+ Mời 3 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng, sau đó đọc kết quả

+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Ru- dịu dàng- giải thưởng

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi, xem BT và HTL các câu đố. - - Chuẩn bị bài sau.

 

   

- Nhắc lại.

 

- Nghe, 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. HS quan sát đoạn văn , nhận xét chính tả:

- 5 câu

- Thần Chết, Thần Đêm Tối - Viết hoa các chữ đầu mỗi câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.

     

-Viết bảng con các từ khó đã nêu - HS viết bài

- HS sửa lỗi  

 

- Đọc yêu cầu - Làm vở

- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét  

- HS đọc yêu cầu và làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm - HS nghe

     

-Nhận xét tiết học

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.

- Viết bảng con: Bố Hạ, Bầu Nhận xét

 

- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước.

- Viết bảng con, bảng lớp.

(9)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1( tuần 4)

I.MỤC TIÊU      

- Giúp HS đọc truyện “ Ba con búp bê” .Biết đánh đúng dấu v vào ô trống.

- Củng cố cách đánh dấu v vào ô trống.

- Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:     - GV :Bảng phụ       - HS Vở,VBt III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2/ Bài mới: (30 phút)

a. Giới thiệu bài: Ghi bài

b. Hướng dẫn HS viết bảng con:  (12 phút)

* Luyện viết chữ hoa:

+ Tìm chữ hoa có trong tên riêng?

 - Viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ hoa . Theo dõi, nhận xét.

* Luyện viết từ ứng dụng :

- GV giải thích: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ

* Luyện viết câu ứng dụng:

- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất to lớn.

c. HD HS viết vào vở Tập viết: (15 phút) - Chữ hoa viết 1 dòng, Tên riêng 1 dòng, câu ca dao 1 lần.

- Ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.

d. Chấm- chữa bài: Chấm 5-7 bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét.

- Nếu em nào viết chưa xong về nhà viết tiếp. Chuẩn bị bài sau.   

 

- Nhắc lại.

   

- C, L, T, S, N

- Quan sát-Viết bảng con: C,  S, N  

- HS đọc từ ứng dụng - Nghe.

- Viết bảng con.

   

- HS đọc câu ca dao.

    - Nghe

- Viết bảng con - Nghe

- Viết vào vở.

- 1 số em nộp vở chấm.

   

- HS nhận xét.

- Nghe.

A.Kiểm tra: (5’)

-Cho HS đọc bài “Kiến mẹ và kiến con”

-GV nhận xét B. Bµi míi: (30’) 1. Giíi thiệu:

2.Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: Đọc truyện: “Ba con búp bê’’ 

-GV hướng dẫn đọc truyện.

-GV nhận xét ghi điểm.

Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống: Đúng sai?

?Bài tập 2 yêu cầu gì?

-Cho HS làm- GV chữa nhận xét.

Bài 3: Đánh dấu V vào trước câu trả lời đúng.

 

- HS đọc baì “Kiến mẹ và kiến con”

  ”Trả lời câu hỏi.

- Líp nhËn xÐt.

   

+ Đọc cá nhân,đọc tổ nhóm,Đọc theo dãy bàn.

-Lớp nhận xét  

 

+ Đọc y/c-Tự làm bài - 1 HS nêu kết quả..

* Kq:   a: (S)  , b: (Đ)  , c: (Đ) 

(10)

- -

- - - - - - - -  

       HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ T4: TRÒ CHƠI: ĐẤT – BIỂN – TRỜI

 

I.MỤC RIÊU

Hng dn hc sinh tham gia mt trò chi tp th.

Trò chi giúp hc sinh cng c, m rng vn kin thc, rèn luyn phn x nhanh, nhy.

2. CHUẨN BỊ

 - Các dụng cụ phục vụ trò chơi: bảng phụ hoặc giáy A4, bút dạ  -Tranh  ảnh về thiên nhiên, đất nước.

3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bước 1 : Chuẩn bị :10’

-  GV phổ biến cho học sinh nắm được:

- Trong giờ SHTT này các em sẽ được hướng dẫn một trò chơi Vui – rèn luyện trí thông minảyTò chơi mang tên : Đất – Biển _ Trời, trò chơi giúp các em củng cố vốn kiến thức về tự nhiên, xã hội trong một không gian vui vẻ,thoải mái cộng với tinh thần đồng đội cao.

- Đối tượng chơi: HS cả lớp, chia thành 3 đối tượng, giỏi, khá, trung bình ,yếu.

- Chuẩn bị từ 3-4 bảng phụ hoặc giấy A4, bút dạ,…

- Cử chọn quản trò và 2 giám sát viên giúp việc cho quản trò.  

Bước 2 : Tiến hành chơi :20’

GV hng dn cách chi:

Các i ng vch sn.

Khi qun trò gi bin nêu ch VD: Cây n qu trên mt t

Các i 3 phút tho lun nêu tên các loi cây n qu , lu ý nói nh tránh các i khác nghe. Khi qun trò phát lnh vit thì ln lt bt u t ngi u tiên chy lên vit trc ri ngi k tip n khi ngi cui cùng .

- Trò chi kt thúc : t nào vit sai chính t ,vit xu quá không c c cng tr im.

Trò chi tip tc vi các t ch s vt trên mt t, di bin,…

Bước 3 : Nhận xét đánh giá:5’

Công b kt qu .

GV nhn xét chung và nhc nh, khen ngi hc sinh ã tham gia mt trò chi vui kho,có ích. Trò chi góp phn cung cp vn t ng phong phú v t nhiên, xã hi, giúp các em có phn x nhanh, sc bt tt. Hoan nghênh i ghi nhiu bàn thng nht. Nhc nh , dn dò chun b cho hot ng 2

Ngày soạn: CN/24/09/2017

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 27 tháng 09 năm 2017  

TOÁN

TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 I/ MỤC TIÊU

 - Bước đầu thuộc bảng nhân 6.

-Vận dụng trong giải toán có phép nhân. Làm bài tập 1,2,3.

 - GD tính cẩn thận khi làm bài      -HS đọc yêu cầu.

-Cho HS làm- GV chữa nhận xét C. Củng cố dặn dò: (5’)

-Củng cố nội dung bài - Nhận xét giê.

-Líp nhận xét

+ Đọc y/c-Tự làm bài

-Cho HS nối tiếp nhau đọc kết quả.

*Kq:   A:  ô2,  B: ô3       C: ô 3 ,  D: ô1,e: ô 2

(11)

II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn           - HS: vở, bảng con, các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/  Bài cũ: (4 phút)

-  GV phát bài kiểm tra và nhận xét nhận xchung

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Lập bảng nhân 6: (10 phút)

* 1 nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó - 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn      6 x 1 = 6

* Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác( Số thứ hai khác 0 và khác 1) bằng cách chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau - GVHD HS lập các công thức 6 x 2 = 12;

6 x 3 = 18

+ GV cho HS quan sát và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn được lấy 2 lần.

GV nêu “ 6 được lấy 2 lần “ viết thành phép nhân ntn?

- Gọi HS nêu kết quả phép cộng 6+6 GV viết 6 x 2 = 6 + 6 = 12

- Làm thế nào để tìm được 6x 3 bằng bao nhiêu?

- GV ghi: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 Vậy 6 x 3 = 18

- GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại của bảng nhân 6

   

* Trong bảng nhân 6, mỗi tích tiếp liền sau bằng tích liền trước cộng thêm 6

* Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

b. Thực hành: (20 phút)

Bài 1: GV hỏi và gọi HS trả lời  

    Bài 2:

GV tóm tắt : Mỗi thùng: 6 l dầu     5 thùng: ….l dầu?

 

Bài 3: Cho  HS làm vào vở chữa bài

 

- HS nhận bài kiểm tra  

 

- Nhắc lại  

 

+ 6 được lấy 1 lần bằng 6  

- 6 nhân 1 bằng 6  

- Nghe    

- Quan sát  

+ HS lấy 2 lần ,mỗi lần 1 tấm bìa có 6 chấm tròn

+ HS viết 6 x 2  

- HS chuyển 6 x 2 = 6 + 6 = 12  

- Ta chuyển thành phép cộng 6+6+6  

- HS nêu lại 3 công thức  

- Mỗi nhóm lập một công thức còn lại của bảng nhân 6

- Đại diện các nhóm lên báo cáo 6 x 4 = 24         6 x 7 = 42 6 x 5 = 30         6 x 8 = 48 6 x 6 = 36         6 x 9 = 54 6 x 10 = 60

   

- HS nêu miệng

- Cho HS làm nhóm bàn - HS quan sát và trả lời  

- HS nêu yêu cầu của bài, đọc bài toán  và giải vào vở theo nhóm bàn

      Bài giải

Số l dầu của 5 thùng là:

(12)

TẬP ĐỌC

TIẾT 12: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

- Biết đọc đúng các kiểu câu,  bước đầu biết đọc phân biệt lời  người dẫn chuyện , với lời nhân vật.

- Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.

-  Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ , cảm xúc với bạn bè)

- Trình bày suy nghĩ ( mạnh dạn tự tin khi trình bày suy nghĩ nhận xét hoặc trả lời câu hỏi).

- Xác định giá trị(nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình)

II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.      

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Gọi vài HS đọc  bảng nhân 6 - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

      6x5= 30( l)  

- HS nêu yêu cầu và làm vào vở 6 12 18  24  30  36  42  48  54  60  

- Vài HS đọc - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Đọc bài Người mẹ. Và hỏi về ND câu chuyện

"Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài b. Luyện đọc:  (12  phút)

* GV đọc bài - Đưa tranh

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu; theo dõi HS phát âm - Đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn HS nghỉ hơi 1 số câu và giải nghĩa từ khó.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Theo dõi HS đọc đúng.

 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10  phút) -Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

       

 

- 2 HS đọc bài .  

   

- Nhắc lại.

  - Nghe - Quan sát  

 

- Đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu.

- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 1-2 lượt.

   

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

 

- Đọc đoạn 1

- Không khí mát diệu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- Đọc đoạn 2.

- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút,

(13)

 

_____________________________________________

 

Ngày soạn: T2/25/09/2017

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 28 tháng 09 năm 2017 TOÁN TIẾT 19: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

- Thuộc bảng nhân 6 .

- Vận dụng  trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Làm bài tập 1,2,3,4.

- Học sinh tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ:  - GV: SGK,bảng phụ         - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

     

- Tìm 1 hình ảnh mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?

 

- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

     

d. Luyện đọc lại: (8  phút)

- GV hướng dẫn các em đọc đoạn 1 rõ ràng, rành mạch,diễn cảm, nghỉ hơi đúng.

3/ Củng cố, dặn dò:  (1  phút)

- Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài văn này như thế nào?

- GV nhận xét – nhắc nhở.

- VN luyện đọc thêm.

hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- Đọc đoạn 3.

- HS tự thích những hình ảnh khác nhau.

- Đọc câu cuối

- Vì ông dạy cháu những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học , nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.

 

- 4 HS thi đọc diễn cảm lại đoạn1 - 2 HS thi đọc lại cả bài.

 

- Tự liên hệ  

- HS tự nhận xét - Lớp nghe.

 

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Đọc bảng nhân 6, đọc thêm, bớt 6 -  Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm.

- - 6 x 2 = 12; 2 x 6 = 12

 vậy 2 x 6 = 6 x 2 vì cùng bằng 12 hay : 3 x 6 = 6 x 3

        5 x 6 = 6 x 5

 

- Gọi 1 số HS đọc( 4HS), 2 HS đếm  

 

- Nhắc lại  

 

- Nêu kết quả, làm vở.

- Nhận xét phép tính bên  

 

(14)

________________________________________

 

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 8: ÔNG NGOẠI

I/ MỤC TIÊU

-  Nghe viết ,đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).

- Làm đúng  bài tập 3.

- Rèn học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ,

      - HS:Vở, bảng con.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

     

 Bài 2: Tính

6 x 9 + 6 = 54 + 6; ….

        = 60 Bài 3: Tóm tắt.

1 học sinh: 4 quyển vở 4 học sinh:  … quyển vở?

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)12,18,24,30,36,42,48.

b)18,21,24,27,30,33,36..

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) -VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 

- Nhận xét tiết học.

 

- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức và làm vở.đổi chéo bài kiểm tra.

 

- Tự đọc bài toán rồi giải vào vở.

6 x 4 = 24( quyển vở) - Đọc yêu cầu

- Nhận xét đặc điểm từng dãy số, làm vở.

   

- Đọc bảng nhân 6 - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Viết các từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS nghe- viết:

* GV đọc mẫu lần 1.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Chữ đầu các câu viết ntn?

- Những chữ nào trong bài viết hoa?

C . Hướng dẫn HS viết

- Nêu từ khó: vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo.

- Đọc mẫu lần 2.

- Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

     

- Nhắc lại.

   

- Nghe, 1 HS đọc lại -  3 câu.

- Viết hoa

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn  

- Viết bảng con.

 

- HS viết bài - HS sửa lỗi

(15)

 

________________________________

THỰC HÀNH TIẾNG VIÊT TIẾT 3

I.MỤC TIÊU       

- HS Biết điền đúng từ ngữ đã cho vào chỗ trống.Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em

-Rèn kĩ năng viết văn cho HS.

-Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG: -GV:Bảng phụ.

      -HS: VBT,SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HOC

 

Ngày soạn: T3/26/09/2017

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 29 tháng 09 năm 2017 d. Luyện tập:

Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay,M: xoay, nước xoáy, ngoáy (trầu), loay hoay, ngó ngoáy.ngúng ngoáy, hí hoáy,…

 " GV nhận xét.

Bài 3: a) giúp, dữ, ra.

           

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) - VN học  bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

 

- Đọc yêu cầu - Làm vở

- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét; -1 HS đọc thành tiếng bài làm của mình.

- Đọc yêu cầu, làm vở

- Thi giải nhanh trên bảng( 3 em), đọc kết quả.

  - Nghe

- Nhận xét tiết học.

A.Ổn định: (1’) B. Bài mới: (34’) 1. Giới thiệu.

2. Luyện tập

 Bài 1: điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành các câu sau.

 -Cho HS đọc yờu cầu bài.

?Bài 1 yêu cầu gì?

 -GV chữa nhận xét.

Bài 2:Viết một đoạn văn ngắn (5- 6 câu) kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em.

?Khi viết hết câu ta phải viết TN?

?Câu gồm mấy thành phần?

?Đầu câu ta phải viết thế nào?

-HS làm bài -GV chốt.

C. Củng cố dặn dò (4’) -Củng cố ND bài.

-Nhận xét giờ

-Dặn dũ:về hoàn thành bài viết.

- HS hỏt  

 

+ Đọc y/c - tự Làm bài cá nhân -Nối tiếp nhau đọc kết quả -Lớp nhận xét.

*Kq: bỏ,bạn,núc,măng,ngó,nghĩa,vẻ vang -Lớp nhận xét.

 

+2 HS đọc y/c

-Hs thực hành viết bài.

-4 Hs đọc bài viết.

-Lớp nhận xét.

 

-Khi hết 1 câu thì dùng sấu chấm.

-Câu có 2 thành phần :thành phần chính thứ nhất thành phần chính thứ 2.

-Đầu câu ta phải viết hoa.

 -5 em đọc bài viết.

(16)

TOÁN

TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ  (không nhớ)

I/ MỤC TIÊU      

- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(  không nhớ ).

- Vận dụng giải toán có 1 phép  nhân.Làm bài 1 ,2 a,,3.

- Học sinh có ý thức tốt khi làm bài II/CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ        - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Đọc bảng nhân 6, làm bài tập 2,3.

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu : (1 phút)  - Ghi bài.

b. Giảng bài: (8 phút)

* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:

12 x 3=?

- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Y/c HS dựa vào cách phân tích thành tổng đã làm ở các bảng nhân đã học để tìm kết quả

- Vậy 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng bao nhiêu?

- Vậy tức là 12 x 3 = ?

- Y/c HS lên bảng đặt và thực hiện PT  

 

- GV nhận xét cách đặt tính của HS và hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS nêu lại cách tính của mình.

Nếu có HS làm sai thì GV hướng dẫn cho HS cách tính và hướng dẫn cho HS cả lớp ghi nhớ.

* Chú ý: Khi đặt tính viết thừa số 12 ở dòng 1, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2, viết dấu nhân giữa 2 dòng trên, rồi kẻ vạch ngang..

- Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái ( từ hàng đơn vị đến hàng chục ) . các chữ số ở tích viết sao cho ,6 thẳng cột với 3,2; 3

 

- 4 HS lên bảng làm bài.

     

- Nhắc lại  

   

- 2 HS đọc phép nhân.

- HS suy nghĩ và chuyển phép nhân thành tổng : 12 + 12 + 12

 

- 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng 36  

- Vậy 12 x 3 = 36

- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính ra bảng con :        12

       x 3

- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Ta bắt đầu tính từ phải sang trái, bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.

 12    * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

x 3    * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.      

 36    *  Vậy 12 nhân 3 bằng 36.

     

- Cả lớp chú ý lắng nghe và 2- 3 HS nêu lại cách tính.

         

(17)

      ___________________________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 4: NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

- Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).

- Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.

- Rèn kỹ năng nói kể chuyện cho HS.

*QTE: Các em biết được mình có quyền được vui chơi.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp

- Các em biết tìm kiếm và xử lí thông tin của bản thân.

II/ CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị câu chuyện: Dại gì mà đổi III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

thẳng cột với 1.

c.Thực hành: (20 phút) Bài 1: Tính.

- Thực hiện nhân từ phải sang trái.

Bài 2 (cột a) t tính ri tính.

-  

   

Bài 3: Tóm tắt, cho HS tự giải.

Mỗi hộp:  12 bút chì màu 4 hộp     :   …. Bút chì màu?

   

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chấm 1 số vở, nhận xét.

- VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

           

- Đọc yêu cầu. Làm bảng con, nêu miệng.

- Làm vở.  a) 32        11       x3        x6 ; …          96         66

- Làm vở, đổi chéo bài kiểm tra Bài giải

Bốn hộp có số bút chì là:

12 x 4 = 48 (bút chì)

      Đáp số: 48 bút chì  

 

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

-  Kiểm tra bài tập 1, 2 tết trước.

- Nhận xét  

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút) - Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28 phút) Bài tập1:

- Đưa tranh SGK

- GV kể lần 1 (vui, chậm rãi) - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

- Vì  sao cậu bé nghĩ như vậy?

 

 

- 1 HS kể về gia đình mình với 1 người bạn mới quen

- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.

-Nhắc lại  

   

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp  quan sát, đọc thầm.

- Nghe

- Vì cậu rất nghịch.

- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu

- Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

(18)

- - - - -

____________________________________

AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.

 

I-MỤC TIÊU

HS nhn bit c các c im an toàn và khôn an toàn ca ng b.

Thc hành tt k nng i và qua ng an toàn.

Chp hành tt lut ATGT.

II- NỘI DUNG

Bit chn ni qua ng an toàn.

K nng qua ng an toàn.

III- CHUẨN BỊ

Thầy:tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, Tranh ảnh.

Trò: Ôn bài.

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

- Kể lần 2, Ghi gợi ý  

 

- Truyện buồn cười ở những điểm nào?

         

" GV nhận xét

-Cho HS viết những điều vừa kể vào vở bài tập

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút)

- VN Kể lại chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài sau.

 

- Nghe, 1 HS khá giỏi kể lại - 5,6 HS thi kể

- Lớp nhận xét.

 

- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Lớp chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

   

- HS làm vào vở.

      - Nghe .  

Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò.

HĐ1: Kỹ năng đi bộ:7’

a-Mục tiêu:Nắm được kỹ năng đi bộ.

Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.

b- Cách tiến hành:

Treo tranh.

-

Ai I úng lut GTB? vì sao?

-

Khi i b cn i nh th nào?

-      

*KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc  vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi

           

- HS nêu.

- Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc  vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.

   

(19)

                                             

trên đường.

HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn:7’

a-Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.

b- Cách tiến hành:

Chia nhóm.

-

Giao vic:

-

Treo biển báo.

QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao?

*KL:Khi có đèn tín hiệu giao  thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.

HĐ3: Thực hành:10’

a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.

b- Cách tiến hành:

Cho HS ra sân.

V- Củng cố- dăn dò:5’.

Hệ thống kiến thức.

Thực hiện tốt luật GT.

                 

C nhóm trng.

-

HS tho lun.

-

i din báo cáo kt qu.

-              

- Thực hành ngoài sân lớp  

   

(20)

                                    .

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách