• Không có kết quả nào được tìm thấy

BGĐT Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 7 -Bài: Từ nhiều nghia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "BGĐT Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 7 -Bài: Từ nhiều nghia"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1

Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu

Từ nhiều nghĩa

(2)

2

KHỞI ĐỘNG

(3)

Cho ví dụ về từ đồng âm và đặt hai câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm đó.

Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.

Dùng từ đồng âm có tác dụng gì ?

(4)

Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa, tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.

Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.

(5)

5

KHÁM PHÁ

(6)

1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A :

A

B

Răng a) Bộ phận hai bên đầu người và động vật dùng để nghe.

Mũi b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.

Tai c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.

I.Nhận xét

(7)

2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?

Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ? (Quang Huy)

Thảo luận nhóm đôi

(8)

2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?

Răng của chiếc cào không nhai được như răng của người và động vật.

 Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người và động vật.

 Tai ấm không dùng để nghe được như tai của người và động vật.

Vậy răng của chiếc cào, mũi thuyền và tai ấm có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày ?

 Răng của chiếc cào dùng để kéo rơm rạ hoặc phơi thóc lúa.

 Mũi thuyền nhọn sẽ rẽ nước nhanh hơn.

 Một bộ phận của ấm nước để cầm bình rót nước .

(9)

3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở Bài tập 1 và Bài tập 2 có gì giống nhau ?

* Răng : Cùng chỉ vật nhọn, sắc, xếp đều thành hàng.

* Mũi : Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn , nhô ra phía trước.

* Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc chìa ra hai bên như tai người.

(10)

Theo em thế nào là từ nhiều nghĩa ?

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau.

GHI NHỚ

(11)

Ví dụ Ví dụ

Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm ? Từ nào là từ nhiều nghĩa ?

a) Con cò có cái cổ thật cao.

c) Bà kể chuyện cổ tích thật hay.

b) Cổ tay của bé Nụ thật tròn trịa.

Từ đồng âm : là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa

Từ nhiều nghĩa : Các nghĩa của từ bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau .

Từ nhiều nghĩa Từ nhiều nghĩa

Từ đồng âm

(12)

12

THỰC HÀNH

(13)

III. Luyện tập

1. Đọc các câu dưới đây. Gạch (-) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc ; gạch (=) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển?

a) Mắt * Đôi mắt của bé Na mở to.

* Quả na mở mắt.

b) Chân * Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

* Bé đau chân.

c) Đầu * Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.

* Nước suối đầu nguồn rất trong.

(14)

* Đôi mắt của bé Na mở to. * Quả na mở mắt.

* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. * Nước suối đầu nguồn rất trong.. * Bé đau chân.

(15)

2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.

Lưỡi Miệng

Cổ Tay

Lưng

Lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi rìu, lưỡi búa, lưỡi kiếm, lưỡi liềm, lưỡi cày, lưỡi mác…

Miệng hang, miệng giếng, miệng chén, miệng hố, miệng li, miệng chai, miệng hầm, miệng túi…

Cổ tay, cổ áo, cổ chai, cổ lọ, cổ xe, cổ bình, cổ chân…

Tay áo, tay đua, tay lái, tay quay, tay bóng bàn, tay đàn, tay quay…

Lưng núi, lưng đồi, lưng trời, lưng ghế, lưng bàn, lưng đèo…

(16)

16

VẬN DỤNG

Hằng ngày, cần sử dụng từ đồng âm, đồng nghĩa

cho phù hợp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1,mục III), tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5

Kĩ năng: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của